Giáo án dạy tuần 13 - Trường tiểu học Nguyễn Đình Chiểu

Giáo án dạy tuần 13 - Trường tiểu học Nguyễn Đình Chiểu

TẬP ĐỌC:

VƯỜN CHIM.

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Đọc lưu loát – bước đầu diễn cảm bài văn.

 - Giọng nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả, phù hợp với nội dung từng đoạn, tính cách nhân vật.

 2. Kĩ năng: - Hiểu được từ ngữ trong bài.

 - Ca ngợi ông cháu bé Mai nhân hậu, thương yêu loài chim

 đã biến khu vườn và đầm thành nơi trú ngụ của loài chim,

 che chở giữ gìn cuộc sống bình yên cho chúng → bảo vệ

 môi trường và loài vật có ích.

 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê

 hương đất nước.

 

doc 46 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1114Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy tuần 13 - Trường tiểu học Nguyễn Đình Chiểu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
NGÀY
MÔN
BÀI
Thứ 2
28.11
Tập đọc
Toán
Đạo đức 
Lịch sử
Vườn chim
Luyện tập
Tôn trọng phụ nữ
“Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước”
Thứ 3
29.11
L.từ và câu 
Toán 
Khoa học 
Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường
Chia một số thập phân cho 10, 100, 1000
Nhôm
Thứ 4
30.11
Tập đọc
Toán
Làm văn
Địa lí 
Ôn tập
Chia số tự nhiện cho số tự nhiên, thương tìm được là số thập phân
Luyện tập tả người
Lâm nghiệp và ngư nghiệp
Thứ 5
01.12
Chính tả
Toán
Kể chuyện 
Phân biệt âm đầu s – x âm cuối t - c
Luyện tập
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Thứ 6
02.12
L.từ và câu 
Toán
Khoa học
Làm văn
Luyện tập quan hệ từ
Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
Đá vôi
Lập biên bản cuộc họp
Thứ hai, ngày 28 tháng 11 năm 2005 
TẬP ĐỌC: 	
VƯỜN CHIM. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Đọc lưu loát – bước đầu diễn cảm bài văn.
	- Giọng nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, biết nhấn giọng ở những từ gợi tả, phù hợp với nội dung từng đoạn, tính cách nhân vật.
	2. Kĩ năng: 	 - Hiểu được từ ngữ trong bài.
	 - Ca ngợi ông cháu bé Mai nhân hậu, thương yêu loài chim 
 đã biến khu vườn và đầm thành nơi trú ngụ của loài chim, 
 che chở giữ gìn cuộc sống bình yên cho chúng → bảo vệ 
 môi trường và loài vật có ích.
 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê 
 hương đất nước.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc bảng phụ.
+ HS: Bài soạn, SGK.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
10’
10’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Phương pháp: Thực hành.
Luyện đọc.
Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?
Giáo viên yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn.
Sửa lỗi cho học sinh.
 Giáo viên ghi bảng âm cần rèn.
Ngắt câu dài.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, bút đàm, đàm thoại.
• Tổ chức cho học sinh thảo luận.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1.
+ Tìm những chi tiết thể hiện tình cảm của bé Mai với vườn chim và đàn chim?
	(Giáo viên ghi bảng).
Yêu cầu học sinh nêu ý 1.
• Giáo viên chốt ý.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
+ Vì sao ông cháu bé Mai cương quyết từ chối lời đề nghị người buôn chim?
+ Cả ba người đúng im lặng nghe tiếng đàn chim về tổ gợi cho em ý gì?
Yêu cầu học sinh nêu ý 2.
• Giáo viên chốt ý.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3.
+ Vì sao ông cháu bé Mai cương quyết từ chối lời đề nghị người buôn chim?
Cho học sinh nhận xét.
Nêu ý 3.
Yêu cầu học sinh nêu ý chính.
• Giáo viên chốt: Con người cần bào vệ môi trường tự nhiên, bảo vệ các loài vật có ích.
v	Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. 
Phương pháp: Thảo luận nhóm, bút đàm, đàm thoại.
Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn đọc diễn cảm.
Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
Hướng dẫn học sinh đọc phân vai.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, bút đàm, đàm thoại.
Giáo viên phân nhóm cho học sinh rèn.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà rèn đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Trồng rừng ngập mặn”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
Học sinh đặt câu hỏi – Học sinh trả lời.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1, 2 học sinh đọc bài.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu Tâm ngắm lũ chim không chán mắt.
+ Đoạn 2: Hôm sau chú xin lỗi cháu.
+ Đoạn 3: Cả hai về đến nhà lẳng lặng quay ra.
+ Đoạn 4: Phần còn lại .
3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn.
Học sinh phát âm từ khó.
Học sinh đọc thầm phần chú giải.
1, 2 học sinh đọc toàn bài.
Hoạt động nhóm, lớp.
Các nhóm thảo luận.
Thư kí ghi vào phiếu các ý kiến của bạn.
Đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm nhận xét.
Học sinh đọc đoạn 1.
Dự kiến: khoe với Tâm tổ chim do Mai gài lên cành cây – cô giận – tỏ vẻ gay gắt khi Tâm muốn bắn chim – xua lũ vịt bay – đứng lên – quay ngoắt không nhìn Tâm → Tâm xin lỗi.
Thương yêu loài chim – bảo vệ loài vật của Mai.
Diễn cảm lời nói của từng nhân vật.
Phân vai.
Dự kiến: Bảo vệ – loài chim – thương chúng không còn nơi sinh sống 
+ chỗ rắc thuốc trừ sâu – ông yêu cháu.
Tôn trọng tình cảm của cháu đối với vườn chim.
Dự kiến: hài lòng về mình – sung sướng  loài chim – hạnh phúc khi thấy chúng hạnh phúc – vượt qua được những thử thách.
Mọi người sung sướng vì đã bảo vệ được loài chim – Sự bình yên cho loài chim.
Học sinh lần lượt đọc.
Nêu những từ ngữ cần nhấn mạnh.
Phân vai thể hiện giọng của 
1 học sinh đọc cả bài.
Mỗi tổ cử đại diện lên kể chuyện theo nội dung bài.
Học sinh lần lượt nêu – Chọn. 
Hoạt động lớp, cá nhân.
Học sinh thảo luận cách đọc diễn cảm: giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
Đại diện từng nhóm đọc.
Các nhóm khác nhận xét.
Lần lược học sinh đọc đoạn cần rèn.
Đọc cả bài.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Các nhóm rèn đọc phân vai rồi cử các bạn đại diện lên trình bày.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
TOÁN: 	
LUYỆN TẬP. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	- Thực hành tốt phép chia số thập phân cho số tự nhiên.
2. Kĩ năng: - Củng cố quy tắc chia thông qua bài toán có lời văn.
3. Thái độ: 	- Giúp học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ, VBT. 
+ HS: Bảng con, SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
15’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
Học sinh lần lượt sửa bài 1, 2, 3, 4/ 69 (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hành tốt phép chia số thập phân cho số tự nhiên.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não. 
 Bài 1:
• Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chia.
• Giáo viên chốt lại: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
 Bài 2:
• Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc tính giá trị biểu thức.
• Giáo viên chốt lại thứ tự thực hiện phép tính của biểu thức.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố quy tắc chia thông qua bài toán có lời văn.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, động não.
 Bài 3:
• Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, tóm tắt, giải vào vở.
• Giáo viên chốt: Đại lượng tỷ lệ thuận.
	Bài 4:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề, vẽ hình, nêu dạng toán.
Học sinh nhắc lại cách tính dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu.
• Giáo viên chốt lại: Tổng và hiệu.
	Bài 5:
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Học sinh nhắc lại chia số thập phân cho số tự nhiên.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài nhà 1, 2, 3 4a, b (đọc), 5/ 69, 70
Chuẩn bị: Chia số thập phân cho 10, 100, 1000.
Dặn học sinh chuẩn bị trước bài ở nhà.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm.
Suy nghĩ phân tích đề.
Nêu tóm tắt.
	14 áo : 25,9 m
	21 áo : ? m
Học sinh làm bài.
Học sinh lên bảng sửa bài – Lần lượt học sinh đọc kết quả.
Cả lớp nhận xét: giải rút về đơn vị.
Học sinh đọc đề.
Học sinh suy nghĩ phân tích đề.
Tóm tắt sơ đồ đoạn thẳng.
Học sinh giải.
1 học sinh lên bảng sửa bài. 
Học sinh sửa bài. 
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh nhắc lại (5 em).
ĐẠO ĐỨC: 	 
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ. 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	- Giúp học sinh hiểu phụ nữ là những người thân yêu ở quanh em: bà, mẹ, chị, cô giáo, bạn gái. Phụ nữ là những người luôn quan tâm, chăm sóc, yêu thương người khác, có công sinh thành, nuôi dưỡng em.
	- Học sinh biết trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng không phân biệt trai, gái.
2. Kĩ năng: 	- Học sinh biết thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày.
3. Thái độ: 	- Có thái độ tôn trọng phụ nữ.
II. Chuẩn bị: 
GV + HS: - Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện ca ngợi người phụ nữ Việt Nam.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
34’
16’
7’
7’
4’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Nêu những việc em đã và sẽ làm để thực hiện truyền thống kính già yêu trẻ của dân tộc ta.
3. Giới thiệu bài mới: Tôn trọng phụ nữ.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Giới thiệu 4 tranh trang 22/ SGK.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
Nêu yêu cầu cho từng nhóm: Giới thiệu nội dung 1 bức tranh dưới hình thức tiểu phẩm, bài thơ, bài hát
Chọn nhóm tốt nhất, tuyên dương.
v Hoạt động 2: Học sinh thảo luận cả lớp.
Phương pháp: Động não, đàm thoại.
Em hãy kể các công việc của phụ nữ mà em biết?
Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính trọng?
Có sự phân biệt đối xử giữa trẻ em trai và em gái ở Việt Nam không? Cho ví dụ: Hãy nhận xét các hiện tượng trong bài tập 3 (SGK). Làm thế nào để đảm bảo sự đối xử công bằng giữa trẻ em trai và gái theo Quyền tre ... Tổng kết từ loại”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Học sinh nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài.
Học sinh nêu ý kiến
Cả lớp nhận xét.
Dự kiến: Nhờ mà
	 Không những mà còn
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài.
Học sinh nêu mối quan hệ.
Học sinh trình bày và giải thích theo ý câu.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
a) Vì mấy năm qua nên ở 
b) chẳng những ở hầu hết  mà còn lan ra  
c) chẵng những ở hầu hết mà rừng ngập mặn còn 
Học sinh đọc yêu cầu bài 4.
Cả lớp đọc thầm.
Tổ chức nhóm.
Đại diện nhóm trình bày.
Các nhóm lần lượt trình bày.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động lớp.
Nêu lại ghi mối quan hệ từ.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
TOÁN: 	
CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN 
CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN. 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 	Giúp học sinh nắm được cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân bằng biến đổi để đưa về phép chia các số tự nhiên.
2. Kĩ năng: 	Rèn học sinh chia nhanh, chính xác.
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh yêu thích môn học. 
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Bảng quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân trong SGK.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
15’
10’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh sửa bài: 1, 2, 3, 4/ 73
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hình thành cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân bằng biến đổi để đưa về phép chia các số tự nhiên.
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não.
Giáo viên hướng dẫn học sinh hình thành quy tắc 1.
	  Ví dụ: bài a
Giáo viên chốt, ghi quy tắc 1 (SGK) lên bảng.
Giáo viên nêu ví dụ 1
	87 : 14,5 = ? m
	87 : 14,5 = (87 ´ 10) : (14,5 ´ 10)
	87 : 14,5 = 870 : 145
• Thêm một chữ số 0 bằng chữ số ở phần thập phân của số chia rồi bỏ dấu phẩy ở số chia và thực hiện chia như chia số tự nhiên.
	99 : 8,25
Giáo viên chốt lại quy tắc – ghi bảng.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân bằng biến đổi để đưa về phép chia các số tự nhiên.
Phương pháp: Thực hành, động não.
	  Bài 1:
	  Bài 2:
Giáo viên chốt lại.
Chia nhẩm một số thập phân cho 0,1 ; 0,01 ; 0,001
v	Hoạt động 3: Củng cố
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Cho học sinh nêu lại cách chia số tự nhiên cho số thập phân.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài nhà 1, 2, 3, 4/ 74
Dăn học sinh chuẩn bị bài trước ở nhà.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh tính bảng con (mặt 1)
	25 : 4
	(25 ´ 5) : (4 ´ 5)	(mặt 2)
So sánh kết quả bằng nhau
	4,2 : 7
	(4,2 ´ 10) : (7 ´ 10)
So sánh kết quả bằng nhau
	37,8 : 9
	(37,8 ´ 100) : (9 ´ 100)
So sánh kết quả bằng nhau
Học sinh nêu nhận xét qua ví dụ.
	v Số bị chia và số chia nhân với cùng một số tự nhiên ® thương không thay đổi.
Học sinh thực hiện cách nhân số bị chia và số chia cho cùng một số tự nhiên.
	87 : 14,5
	87 : 14,5 = 6 (m)
	6 ´ 14,5 = 87 (m)
Học sinh thực hiện cách nhân số bị chia và số chia cho cùng một số tự nhiên.
	99 : 8,25
Học sinh nêu kết luận qua 2 ví dụ.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
So sánh kết quả 
	24 : 0,1 và 24 : 10
• Rút ra nhận xét: Số thập phân 0,1 ® thêm một chữ số 0 vào bên phải của số đó.
Học sinh đọc đề.
Cả lớp đọc thầm.
Phân tích tóm tắt.
	3,5 giờ	:	119 km
	1 giờ	:	 ? km
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
Học sinh nêu
Tính 
	135 : 1,35 ´ 0,01
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
KHOA HỌC:	 
ĐÁ VÔI. 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	- Kể tên 1 số vùng núi đá vôi, hang động của chúng và ích lợi của đá vôi.
2. Kĩ năng: 	- Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của đá vôi.
3. Thái độ: 	- Giáo dục học sinh yêu thích tím hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 48, 49.
	 - Vài mẫu đá vôi, đá cuội, dấm chua hoặc a-xít.
- 	Học sinh : - Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi. 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
30’
10’
15’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Nhôm.
Giáo viên bốc thăm số hiệu, chọn học sinh lên trả bài.
® Giáo viên tổng kết, cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: Đá vôi.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải. 
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
→ Giáo viên kết luận.
Vùng núi đá vôi với các hang động nổi tiếng: Hương Tích (Hà Tây), Phong Nha (Quảng Bình)
Dùng vào việc: Lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, tạc tượng
v Hoạt động 2: Làm việc với mẫu vật.
Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, đàm thoại, quan sát.
 * Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng làm việc điều khiển các bạn làm thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành SHK trang 49.
 * Bước 2: 
Giáo viên nhận xét, uốn nắn nếu phần mô tả thí nghiệm hoặc giải thích của học sinh chưa chính xác.
→ Giáo viên kết luận: Đá vôi không cứng lắm, gặp a-xít thì sủi bọt.
 v	Hoạt động 3: Củng cố.
Nêu lại nội dung bài học?
Thi đua: Trưng bày tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi.
GV nhận xét, tuyên dương.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Gốm xây dựng, gạch, ngói”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh bên dưới đặt câu hỏi. Học sinh có số hiệu may măn trả lời.
Học sinh khác nhận xét.
Hoạt động nhóm, lớp.
Các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng, ích lợi của đá vôi đã sưu tầm được bào khổ giấy to.
Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người trình bày.
Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp.
Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Kết luận
1. Cọ sát hòn đá vôi vào hòn đá cuội
-Chỗ cọ sát và đá cuội bị mài mòn
-Chỗ cọ sát vào đá vôi có màu trắng do đá vôi vụn ra dính vào
-Đá vôi mềm hơn đá cuội
2. Nhỏ vài giọt giấm hoặc a-xít loãng lên hòn đá vôi và hòn đá cuội
-Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khí bay lên
-Trên hòn đá cuội không có phản ứng giấm hoặc a-xít bị loãng đi.
-Đá vôi có tác dụng vá giấm hoặc a-xít loãng tạo thành chất, khác và khí Co2
-Đá cuội không có phản ứng với a-xít.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
Học sinh nêu.
Học sinh trưng bày + giới thiệu trước lớp.
LÀM VĂN:	 
LẬP BIÊN BẢN CUỘC HỌP. 
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, nội dung, tác dụng của biên bản.
2. Kĩ năng: 	 - Bước đầu làm được biên bản cuộc họp tổ, hoặc họp lớp.
3. Thái độ: 	 - Giáo dục học sinh tình trung thực, khách quan.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng phụ ghi 3 phần chính của cuộc họp.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
33’
10’
18’
5’
1’
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên chấm điểm vở.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, nội dung tác dụng của biên bản.
Phương pháp: Đàm thoại, phân tích.
 Bài 1:	
• Giáo viên chốt lại.
Mục đích ghi biên bản.
Tóm tắt những việc ghi vào biên bản.
2 chữ ký của người viết và chủ tọa.
• Phân biệt cách viết biên bản và viết đơn.
• Rút ra phần ghi nhớ.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu làm được biên bản cuộc họp tổ, hoặc họp lớp.
Phương pháp: Bút đàm.
• Luyện tập.
• Giáo viên nhận xét: bình chọn bạn làm biên bản tốt.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Viết bài vào vở.
Học thuộc lòng ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Lập dàn ý tả ngoại hình về người thân của em”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Học sinh đọc dàn ý (bài tập 3).
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh đọc phần lệnh và toàn văn biên bản họp chi đội – Cả lớp đọc thầm.
+ Học sinh trao đổi theo cặp với ba câu hỏi (SGK).
Dự kiến: để nhớ những sự việc chính đã xảy ra – ý kiến của mỗi người về từng vấn đề những điều đã thỏa thuận – xem xét lại những điều chưa thỏa thuận.
Ghi thời gian – Địa điểm – Thành phần – Chủ tọa _ Thư ký – Chủ đề – Diễn biến cuộc họp – (ý kiến tóm tắt) – Kết luận của cuộc họp (Phân công công việc) – Chữ ký của chủ tọa và thư ký.
Mở đầu so với viết đơn:
Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, thời gian, địa điểm, tên văn bản.
Khác: có tên đơn vị, đoàn thể, tổ chức.
Kết thúc so với viết đơn.
Giống: chữ ký người viết.
Khác: có 2 chữ ký – không có lời cảm ơn.
Học sinh lần lượt đọc ghi nhớ.
Họat động cá nhân.
1 học sinh đọc yêu cầu.
Học sinh làm bài.
Học sinh lần lượt trình bày.
Hoạt động lớp.
Triển lãm các biên bản tốt.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG 
RÚT KINH NGHIỆM 
KÍ DUYỆT TUẦN 13:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an teu hoc lop 5 TUAN 13.doc