TOÁN
Tiết 86 DIỆN TÍCH HÌNH TAM GIÁC (Tr 88)
I. Mục tiêu.
* Giúp HS:
- Biết tính diện tích hình tam giác.
- Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác .
II. Đồ dùng dạy học:
- Hai hình tam giác bằng nhau( hai hình to và hai hình nhỏ).
III. Các hoạt động dạy học
Tuần 18 Thứ hai ngày 20 tháng 12 năm 2010 Toán Tiết 86 diện tích hình tam giác (Tr 88) I. Mục tiêu. * Giúp HS: - Biết tính diện tích hình tam giác. - Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác . II. Đồ dùng dạy học: - Hai hình tam giác bằng nhau( hai hình to và hai hình nhỏ). III. Các hoạt động dạy học Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động A. Kiểm tra bài cũ (3’) - Nêu đặc điểm của hình tam giác . B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Cắt hình tam giác . (5’) - Lấy một hình tam giác vẽ một đường cao và cắt theo đường cao đó được hai mảnh hình tam giác ghi là 1 và 2. 3. Ghép thành hình chữ nhật. (4’) Ghép hai mảnh 1và2 vào hình tam giác còn lại để thành một hình chữ nhật ABCD - Vẽ đường cao AH. 4. So sánh, đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép. (3’) - Có chiều dài HCN chính là cạnh đáy HTG - Chiều rộng HCN chính là chiều cao HTG. 5. Hình thành quy tắc và công thức tính S: (7’) S hình chữ nhật = r x d chính là đáy x cao Vậy S hình tam giác EDC là : s = a x h : 2 3. Thực hành (15’) Bài 1: Tính diện tích hình tam giác: 8 x 6 : 2 = 24 ( cm). 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 ( dm) Bài 2: Phải đổi đơn vị đo để tính độ dài đáy và chiều cao có cùng một đơn vị đo. 5m = 50 dm hoặc 24 dm = 2,4 m 50 x 24 :2 = 600(dm)hoặc5x2,4:2=6(m) b. 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 (m) . C. Củng cố, dặn dò: (2’)- Hệ thống bài - Về làm bài trong vở BT G. Nêu yêu cầu kiểm tra. H. Nêu 2H H+G. Nhận xét ,đánh giá. G. Giới thiệu bài – ghi bảng. G.Thao tác trên hình tam giác H. Quan sát và làm theo G+H. Nêu lại để khắc sâu G. HD ghép hình H. Quan sát và làm theo CN G. Nhắc lại G. HD so sánh các hình và nêu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép. H. Nhận dạng và phát biểu 3H G+H. Hình thành quy tắc và công thức tính S hình tam giác. H. Nêu và nhắc lại cho nhớ CN G. Nêu bài 1 H. Làm bảng con CL H+G. Nhận xét, đánh giá, chữa G. Nêu bài 2. *Dành cho H khá giỏi nếu còn T. H. Làm bài H+G. Nhận xét, đánh giá, chữa G. Nhận xét giờ học - Giao bài về nhà Tập đọc Bài 35 ôn tập cuối học kì I (Tiết 1) I. Mục đích, yêu cầu -Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu(HS trả lời câu hỏi về ND bài đọc).Yêu cầu về kĩ năng đọc thàng tiếng: Đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học;tốc độ khoảng 110 tiếng/phút;biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ , đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung ý chính,ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. -Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm giữ lấy bầu trời xanhtheo y/c của BT2. -Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọctheo y/c của BT3. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 11 đến tuần 17. - Kẻ sẵn bảng thống kê ở BT2. III. Các hoạt động dạy học. Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động A. Kiểm tra bài cũ (3’) - KT sự chuẩn bị của HS B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Kiểm tra đọc và HTL (13’) - Bốc thăm bài - Đọc theo yêu cầu - Đánh giá, nhận xét, cho điểm. 3. Thực hành (20’) Bài 2 - Nêu cấu tạo của bảng thống kê. TT Tên bài Tác giả t.loại 1 Chuyện một khu vườn nhỏ Vân Long Văn 2 Tiếng vọng Ng Quang Thiều Thơ 3 Mùa thảo quả Mai V Kháng Văn 4 Hành trình của bầy ong Ng Đức Mậu Thơ 5 Người gác rừng tí hon N Thị Cẩm Châu Văn 6 Trồng rừng ngập mặn Phạm Nguyên Hồng Văn Bài 3: Dẫn chứng minh hoạ cho nhận xét...: - Bạn nhỏ là ng có tình yêu đối với rừng. - Có tinh thần cảnh giác .... - Bạn nhỏ là một ng rất thông minh dũng cảm nhanh nhẹn, linh hoạt bảo vệ rừng. C. Củng cố, dặn dò. (2’)- Hệ thống bài - Về xem trước bài ôn tập tiết 3- 4 G. Nêu y/c kiểm tra. H. Trình bày theo nhóm 3N G. Nhận xét, đánh giá G. Nêu MĐ, YC tiết học G. Gọi H lên bốc thăm H. Bốc thăm về chỗ chuẩn bị 1-2’ 5H H. Đọc theo yêu cầu lần lượt từng em G. đọc câu hỏi về đoạn, bài văn vừa đọc H. Trả lời miệng H+G. Nhận xét, đánh giá H. Nêu yêu cầu bài tập 1H H.Thảo luận Nhóm đôi + Cần thống kê các bài tập đọc theo ND như thế nào? + Như vậy cần lập bảng thống kê mấy cột? + Bảng thống kê có mấy dòng ngang Đại diện nêu kết quả 3H ( Mỗi em nêu một câu trả lời) H+G. Nhận xét, chữa, bổ xung G. HD lấy dẫn chứng H. Làm việc độc lập CN H. Nêu nhận xét của bản thân mình - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn có dẫn chúng hay nhất. G. Nhận xét tiết học. - Giao việc về nhà chính tả Bài 18 ôn tập cuối học kì I (Tiết2) I. Mục đích, yêu cầu. -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng mức đọ y/c như T1 -Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vì hạnh phúc con ngườitheo y/c của BT2. - Biết thể hiện cảm nhận về cái hay của mốtố câu thơ theo y/c của BT3. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 11 đến tuần 17. - Kẻ sẵn bảng thống kê ở BT2. III. Các hoạt động dạy học. Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động A. Kiểm tra bài cũ (3’) - KT sự chuẩn bị của HS. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Kiểm tra đọc và HTL (13’) - Bốc thăm bài - Đọc theo yêu cầu - Đánh giá, nhận xét, cho điểm. 3. Thực hành (20’) Bài 2: - Vì hạnh phúc con người TT Tên bài Tác giả t.loại 1 Chuôĩ ngọc lam. Phun-tơn O xlơ Văn 2 Hạt gạo làng ta Trần Đăng Khoa Thơ 3 Buôn Chư Lênh đón cô giáo Hà đình Cẩn Văn 4 Về ngôi nhà đang xây Đồng Xuân Lan Thơ 5 Thầy thuốc như mẹ hiền NG Thị Cẩm Châu Văn 6 Thầy cúng đi bệnh viện Nguyễn Lăng Văn Bài3:V/dụ các câu trong bài hạt gạo làng ta. Hoặc Niềm hi vọng trước cuộc sống mới trong bài Về ngôi nhà đang xây. Ngôi nhà như trẻ nhỏ Lớn lên với trời xanh C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Hệ thống bài - Về xem trước bài ôn tập tiết 3-4 G. Nêu y/c kiểm tra. H. Trình bày theo nhóm 3N G. Nhận xét, đánh giá G. Nêu MĐ, YC tiết học G. Gọi H lên bốc thăm H. Bốc thăm về chỗ chuẩn bị 1-2’ 5H H. Đọc theo yêu cầu lần lượt từng em G. đọc câu hỏi về đoạn, bài văn vừa đọc H. Trả lời miệng H+G. Nhận xét, đánh giá H. Nêu yêu cầu bài tập 1H H. Thảo luận Nhóm đôi + Cần thống kê các bài tập đọc theo ND như thế nào? + Như vậy cần lập bảng thống kê mấy cột? + Bảng thống kê có mấy dòng ngang Đại diện nêu kết quả 3H ( Mỗi em nêu một câu trả lời) H+G. Nhận xét, chữa, bổ xung G. HD lấy dẫn chứng H. Làm việc độc lập CN H. Nêu nhận xét của bản thân mình Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn có dẫn chúng hay nhất. G. Nhận xét tiết học. - Giao việc về nhà Đạo đức Tiết 18 Thực hành cuối học kì I I. Mục đích yêu cầu. * Học xong bài này HS biết: - Củng cố lại các bài đạo đức đã học. - Biết thực hành giữa lời nói với hành động ... II. Đồ dùng dạy học. - Thẻ màu . III. Các hoạt động dạy học. Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động A. Kiểm tra bài cũ ( 3’) - Nêu ghi nhớ bài trước B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2.Thực hành (28’) - Nêu tên các bài Đạo đức đã học: 1. Em là HS lớp 5 2. Có trách nhiệm vói việc làm của mình. 3. Có trí thì nên 4. Nhớ ơn tố tiên 4. Có trí thì nên 5. Tình bạn. 6. Kính già yêu trẻ. 7.Tôn trọng phụ nữ. 8. Hợp tác với những người xung quanh * Bày tỏ thái độ - Biết phân biệt những ý kiến đúng sai liên quan đến những ND đã học KL: Nêu lại những ghi nhớ trong SGK C. Củng cố, dặn dò. (2’) - Hệ thống bài. - Về chuẩn bị bài cho tiết học sau G. Nêu y/c kiểm tra. H. Nêu miệng 2H H+G. Nhận xét, đánh giá G. Giới thiệu trực tiếp H. Liệt kê các bài đã học H. Các nhóm làm việc độc lập 3N H. Đại diện nhóm trình bày kết quả H. Nhóm khác nhận xét, bổ xung . G. Ghi lên bảng G. Giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập H. Làm việc CN H.Trình bày ý kiến 10H H. Khác nhận xét, bổ xung G. Kết luận H+G. Rút ra ghi nhớ H. Đọc lại các ghi nhớ 8H G. Nhận xét giờ học - Giao bài về nhà Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010 Toán Tiết 87: luyện tập (Tr 88) I. Mục tiêu. * Giúp HS: - Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình tam giác. - Giới thiệu cách tính diện tích hình tam giác vuông ( biết độ dài hai cạnh góc vuông của hình tam giác vuông) . II. Đồ dùng dạy học: - Hình tam giác vuông. III. Các hoạt động dạy học Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động A.Kiểm tra bài cũ (3’) - Nêu quy tác và công thức tính S tam giác. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 3. Thực hành (33’) Bài 1: Tính diện tích hình tam giác: a.30,5 x 12 : 2 = 183( dm). b.16 dm = 1,6 m ; 1,6 x 5,3 : 2 = 4,42 (m) Bài 2: Quan sát hình trong SGK và chỉ ra: Đường cao: AC và đáy AB. Hoặc ngược lại Coi AB là đáy thì AC là đường cao.(H1) Đường cao: ED và đáyĐG. Hoặc ngược lại Coi GD là đáy thì DE là đường cao.(H2) Bài 3: a. Diện tích hình tam giác vuông ABC : 4 x 3 : 2 = 6 ( cm) b. Diện tích hình tam giác vuông DEG: 5 x 3 : 2 = 7,5 ( cm) Bài 4: a. Độdài các cạnh của hình chữ nhật ABCD AB = DC = 4cm ; AD = BC = 3 cm Diện tích htg ABC là: 4 x 3 : 2 = 6 ( cm) b. Độ dài các cạnh của hình chữ nhật MNPQ và cạnh ME : MN = QP = 4 cm ; MQ = NP = 3cm ME = 1 cm ; EN = 3 cm Diện tích hcn MNPQ là:4 x 3 = 12( cm) Diện tích hình tam giác MQE và MQElà: 3 x 1 : 2 = 1,5 ( cm); 3 x 3 : 2 = 4,5(cm) Tổng S 2 hình là: 1,5 + 4,5 = 6 ( cm)..... C. Củng cố, dặn dò. (2’) - Hệ thống bài G. Nêu y/c kiểm tra. H. Nêu 2H H+G. Nhận xét, đánh giá. G. Giới thiệu bài – ghi bảng. G. Nêu bài 1 và nhắc HS đổi đơn vị đo H. Làm vở CL H+G. Nhận xét, đánh giá, chữa G. Nêu bài 2 H. Quan sát 2 hình trong SGK CL H. Chỉ ra đường cao và cạnh đáy 2H H+G. Nhận xét, đánh giá, chữa G. Nêu bài 3 và cho q/s HTG vuông H. Quan sát 2 hình trong SGK CL H. Làm bài – chữa bài. G. Nhận xét, đánh giá, chữa H. Đọc ND bài 4 1H *Dành cho H khá giỏi nếu còn T. G. HD tính từng hình một H. Làm vào vở G. Đến từng bàn giúp đỡ những bạn còn yếu H. Nêu miệng bài giải G+H. Nhận xét và chữa G. Nhận xét giờ học - Giao bài về nhà Luyện từ và câu Bài 35 ôn tập cuối học kì I (T3) I. Mục đích, yêu cầu. -Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng như T1. - Nghe - viết đúng bài chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ/15 phút. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu ghi tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 11 đến tuần 17. III. Các hoạt động dạy học. Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động A. Kiểm tra bài cũ (3’) - KT sự chuẩn bị của HS B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Kiểm tra đọc và HTL (13’) - Bốc thăm bài - Đọc theo yêu cầu - Đánh giá, nhận xét, cho điểm. 3. HD nghe - viế ... thiệu bài (1’) 2. Phát triển bài (28’) - Phân biệt 3 thể của chất. Thể rắn Thể lỏng Thể khí Cát trắng đường Nhôm Nước đá Muối Cồn dầu ăn Nước Xăng Hơi nước Ô- xi Ni - tơ - Đặc điểm của chất rắn, chất lỏng và chất khí + Không có hình dạng nhất định + Không có hình dạng nhất định, có hình dạng của vật chứa nó, nhìn thấy được. + Không có hình dạng nhất định, chiếm toàn bộ vật chứa nó, không nhìn thấy được. - Sự chuyển thể của chất trong đời sống hằng ngày : H1: Nước ở thể lỏng H2: Nước đá chuyển từ thể rắn sang thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ bình thường. H3: Nước bốc hơi chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở nhiệt độ cao. - Kể được tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí. - Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. C. củng cố, dặn dò. ( 2’)- Hệ thống bài - Về tìm hiểu thêm về 3 thể của chất. G.Trả bài kiểm tra G. Nhận xét, đánh giá G. Giới thiệu bài trực tiếp G. Giao nhiệm vụ cho các cặp H. Đọc các thông tin trên phiếu và điền kết quả vào bảng 3N Đại diện nhóm lên trình bày 3H Các cặp khác bổ xung G. Kết luận G: Phát phiếu HT câu hỏi H. Làm việc theo nhóm, 3N H. Ghi lại các câu trả lời vào phiếu Đại diện nhóm lên trình bày 3H (Mỗi nhóm trình bày một kết quả) Các nhóm khác bổ xung . H. Quan sát H73 trong SGk CN H. Nêu về sự chuyển thể của chất và lấy thêm VD 5H G. Kết luận G.Tổ chức cho chơi tiếp sức H. Chơi thi giữa 3 nhóm H+G. Nhận xét, đánh giá G. Nhận xét tiết học - Giao bài về nhà. kĩ thuật Tiết 18: thức ăn nuôI gà (T2) I.Mục tiêu. * Hs cần phải : - Liệt kê được một số thức ăn thường dùng để nuôi gà. - Nêu được tác dụng và sử dụng một số thức ăn thường dùng nuôi gà. - Có nhận thức bước đầu về vai trò của thức ăn trong chăn nuôi gà. II Đồ dùng dạy học: - Mẫu thức ăn nuôi gà. III Các hoạt động dạy học. Nội dung Cách thức tổ chức hoạt động A Kiểm tra (3) - Kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta B Bài mới 1. Giới thiệu bài (1) Hđ 1: Tìm hiểu của tác dụng của thức ăn nuôi gà. (7) Cung cấp năng lượng để duy trì và phát triển cơ thể của gà. Khi nuôi gà cần cung cấp đủ các loại thức ăn thích hợp . Hđ 2: 5Tìm các loại thức ăn nuôi gà (10) Thóc, ngô, tấm , khoai, gạo, sắn, râu xanh, cào cào, châu chấu, ốc, tếp, bột đậu tương, vừng, HĐ 3: Tác dụng và cách sử dụng từng loại thức ăn nuôi gà (8) Nhóm thức ăn cung cấp chất bột đường Nhóm thức ăn cung cấp chất đạm Hđ 4: Nhắc lại nội dung đã học ở tiết 1 . Khi nuôi gà sử dụng nhiều loại thức ăn nhằm cung cấp đầy đủ các chất dinyh dưỡng cho gà. Thức ăn chính cung cấp nhiều chất bột đường, chất đạm . Thức ăn cdần với số lượng ít như cung cấp chất khoáng, vitamin nhưng không thể thiếu được Hđ 5: Đánh giá kết quả học tập . C - Nhận xét- dặn dò (5) - H. kể tên một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta. H. Nhận xét. G. đánh giá G. nêu mục tiêu bài học . H. thảo luận nhóm 4 : Đọc thầm nội dung mục 1 SGK và trả lời câu hỏi . Đại diện nhóm trả lời . H. nhận xét, bổ sung. G. kết luận . G. nêu câu hỏi . H. trả lời . G. ghi tên các thức ăn của gà do Hs nêu H. nhắc lại tên các thức ăn nuôi gà. Một Hs đọc mục 2 SGK . G. nêu câu hỏi . H. thảo luận theo cắp trả lời . H. phân loại các loại thức ăn theo từng nhóm đã nêu . G. phát phiếu . H. điền những thông tin đã được học vào phiếu. G. nhấn mạnh tác dụng và cách sử dụng thức ăn nuôi gà. G. nêu đáp án để H tự đối chiếu kết quả học tập đã ghi trong phiếu G. nhận xét, giao việc về nhà. Thứ năm ngày 23 tháng 12 năm 2010 Toán Tiết 89 Kiểm tra cuối học kì I (Đề chung do phòng ra) Luyện từ và câu Bài 36 Kiểm tra cuối học kì I Kiểm tra đọc (Đề chung do phòng ra) địa lí Bài 18 Kiểm tra cuối học kì I (Đề chung do phòng ra) Thể dục Bài 35 Đi đều vòng phải, vòng trái Đổi chân khi đi đều sai nhịp Trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn” I. Mục tiêu KT. Ôn động tác đi đều vòng phải vòng trái và đổi chân khi đi đều sai nhịp. KN. Biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác. KN. Chơi trò chơi “Chạy tiếp sức theo vòng tròn ”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động II. Địa điểm-Phương tiện. -Trên sân trường vệ sinh nơi tập.Chuẩn bị một còi và kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Phương pháp tổ chức 1.Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Chạy vòng tròn quanh sân tập - Ôn các động tác : tay, chân, vặn mình, toàn thân. - Trò chơi “Kết bạn” 2.Phần cơ bản. *Ôn đi đềuvòng phải vòng trái và đổi chân khi đi đều sai nhịp. - Chia tổ tập luyện * Chọn tổ tập tốt lên biểu diễn trước lớp. *Chơi trò chơi: “ Chạy tiếp sức theo vòng tròn” - GV cho HS khởi động . - GV tổ chức cho HS chơi . 3 Phần kết thúc. - GV hướng dẫn học sinh tập một số động tác thả lỏng. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà: Ôn các động tác đội hình đội ngũ - ĐHNL. * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * - ĐHTC. ĐHTL: * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Lần 1-2 GV điều khiển Lần 3-4 cán sự điều khiển - ĐHTL: - ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Khoa học Bài 36: hỗn hợp I. Mục tiêu. * Sau bài học HS biết : - Nêu được một số VD về hỗn hợp. - Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất II. Đồ dùng dạy học: - Muối tinh, mì chính, hạt tiêu, chén nhỏ,...(Dùng cho hoạt động thực hành “Tạo một số hỗn hợp gia vị” III. Các hoạt động dạy học. Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động A. Kiểm tra bài cũ (3’) -hãy kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Phát triển bài (28’) - Thực hành “tạo một hỗn hợp gia vị”. Tên và đặc điểm từng chất tạo ra hỗn hợp Tên hỗn hợp và đ2 của hỗn hợp 1.Muối tinh............. 2.Mì chính............... 3.Hạt tiêu(đã xay nhỏ)... -Trò chơi “Tách các chất ra khỏi hỗn hợp”. Biết được các phương pháp tách riêng các chất trong một số hỗn hợp. -Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp. Biết cách tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp. C. củng cố, dặn dò. ( 2’) - Hệ thống bài - Về thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp. G.nêu y/c kiểm tra. H. trình bày G. Nhận xét, đánh giá G. Giới thiệu bài trực tiếp G. Giao nhiệm vụ cho các nhóm. H. Các nhóm tạo hỗn hợp gia vị 3N ?để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào? ?Hỗn hợp là gì? Đại diện nhóm lên trình bày 3H Các nhóm khác bổ xung G. Kết luận G.Tổ chức cho chơi tiếp sức H. Chơi thi giữa 3 nhóm H+G. Nhận xét, đánh giá G. Tổ chức H làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực hiện theo các bước trong SGK. Các nhóm thực hành Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả trước lớp. G. Nhận xét-Đánh giá. G. Nhận xét tiết học - Giao bài về nhà. Thứ sáu ngày 24 tháng 12 năm 2010 Toán Tiết 90: hình thang (Tr 91) I. Mục tiêu. * Giúp HS: - Hình thành được biểu tượng về hình thang. - Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang với các số hình đã học. - Nhận biết hình thang vuông. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình thang cắt sẵn . - Mô hình cái thang tre. III. Các hoạt động dạy học. Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động A. Kiểm tra bài cũ (3’) - Nêu đặc điểm của hình tam giác B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (1’) 2. Hình thành được biểu tượng về hình thang . (7’) - Quan sát mô hình để nhận ra những hình ảnh hình thang. hình vẽ tronh SGK 3. Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang. (8’) - Quan sát hình thang ABCD. - Có 4 cạnh - AB song song với DC và hai cạnh bên BC và AD * Có hai cạnh đáy song song với nhau. - Đường cao AH và chiều cao của hình thang( độ dài AH) * Quan hệ giữa đường cao và hai đáy. 3. Thực hành (20’) Bài 1: Quan sát các hình trong SGK và chỉ ra hình thang. - Hình thành biểu tượng về hình thang Bài 2: Nhận biết đặc điểm của hìnhthang. - Hình thang chỉ có một cặp cạnh đối diện song song. Bài 3: Vẽ hình thang trên giấy kẻ ô vuông Bài 4: Nhận xét về hình thang vuông C. Củng cố, dặn dò. (2’)- Hệ thống bài - Về làm bài trong vở BT G. Nêu y/ c kiểm tra. H. Nêu 2H H+G. Nhận xét, đánh giá. G. Giới thiệu bài G. Giới thiệu các hình thang H. Quan sát các hình trực quan G+H. Nêu lại để khắc sâu G. Giới thiệu đặc điểm của HìnhThang H. Quan sát hình trong SGK CL H. Nêu đặc điểm của hình thang H. Nêu lại 3H G. Nhắc lại G. Giới thiệu 2 đáy và đường cao của HT H. Nêu và nhắc lại nhiều lần cho nhớ CN G. Nêu bài 1 H. Quan sát và nhận diện các hình thang H. Nêu được hình nào là hình thang 3H H+G. Nhận xét, đánh giá, chữa G. Nêu bài 2 H. Nhận diện hình và nêu kết quả 3N H+G. Nhận xét, đánh giá, chữa H. Vẽ hình trên giấy CL *Dành cho H khá giỏi nếu còn T. G. HD làm bài 4 H. Thực hiện theo HD của GV CN G. Nhận xét giờ học - Giao bài về nhà Tập làm văn Bài 36 Kiểm tra cuối học kì I Kiểm tra viết (Đề chung do phòng ra) Thể dục Bài 36 : Sơ kết học kì I I. Mục tiêu KT. Hệ thống được những kiến thức kĩ năng đã học, những ưu khuyết điểm trong học tập để cố gắng phấn đấu trong học kì 2. - Chơi trò chơi “Chạy tiếp sưc theo vòng tròn ”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và chủ động II/ Địa điểm-Phương tiện. - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. Chuẩn bị một còi và kẻ sân chơi trò chơi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Phương pháp tổ chức 1.Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học. - Chạy vòng tròn quanh sân tập - Ôn các động tác : tay, chân, vặn mình, toàn thân. - Trò chơi “Người thừa thứ 3” 2.Phần cơ bản. *Ôn và kiểm tra lại cho những HS chưa hoà thành. - Chia tổ tập luyện * Sơ kết học kì 1: - GV và HS hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì 1 *GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của từng học sinh. *Chơi trò chơi: “ Chạy tiếp sức theo vòng tròn” - GV cho HS khởi động . - GV tổ chức cho HS chơi . 3 Phần kết thúc. - GV hướng dẫn học sinhtập một số động tác thả lỏng. - GV cùng học sinh hệ thống bài - GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà: Ôn các động tác đội hình đội ngũ. - ĐHNL. GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ĐHTL: * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - ĐHSK: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * - ĐHTC: -ĐHKT: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * BGH Ký duyệt của
Tài liệu đính kèm: