Giáo án dạy tuần 18 - Trường Tiểu học số 2 Xã Phúc Than

Giáo án dạy tuần 18 - Trường Tiểu học số 2 Xã Phúc Than

Tiết 2: Tập đọc

(35): ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( tiết 1)

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

 - Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng110 chữ/ phút; biết đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dung trong bài.

 - Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2.

 - Biết nhận xét về nhân vẩttong bài đọc theo yêu cầu của BT3.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 sách tiếng việt 5 tập 1 (17 phiếu) để HS bốc thăm.

- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng thống kê ở bài tập

doc 34 trang Người đăng nkhien Lượt xem 967Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy tuần 18 - Trường Tiểu học số 2 Xã Phúc Than", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 
 Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2010
Tiết 1: Hoạt động tập thể
Chào cờ: Lớp trực tuần nhận xét
Tiết 2: Tập đọc 
(35): Ôn tập cuối học kì I ( tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu
	- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng110 chữ/ phút; biết đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dung trong bài.
	- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2. 
	- Biết nhận xét về nhân vẩttong bài đọc theo yêu cầu của BT3.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 sách tiếng việt 5 tập 1 (17 phiếu) để HS bốc thăm.
- Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng thống kê ở bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
+ Đọc thuộc lòng bài “ Ca dao về lao động sản xuất” và nêu ý nghĩa của bài?
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS ôn tập 
a. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (6 HS):
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài.
- HS đọc bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm, HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
b. Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 11 đến tuần 13
- GV phát phiếu thảo luận.
- GV nhận xét, chốt ý.
- 2 HS đọc bài và nêu ý nghĩa.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm theo nội dung phiếu học tập.
- Đai diện nhóm trình bày.
- 2 HS đọc lại .
* Bảng thống kê các bài tập đọc đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 11 đến tuần 13:	
 Chủ điểm
 Tên bài
 Tác giả 
 Thể loại 
Giữ lấy màu xanh
- Chuyện một khu vườn nhỏ.
- Tiếng vọng.
- Mùa thảo quả.
- Hành trình của bầy ong.
- Người gác rừng tí hon.
- Trồng rừng ngập mặn.
Vân Long 
Nguyễn Quang Thiều
Ma Văn Kháng
Nguyễn Đức Mậu
Nguyễn T Cẩm Châu
Phan Nguyên Hồng
Văn
Thơ
Văn
Thơ
Văn
Văn
c. Bài tập 3
- GV hướng dẫn HS nắm yêu cầu đề bài
- GV nhắc HS: Cần nói về bạn nhỏ 
– con người gác rừng – như kể về một người bạn cùng lớp chứ không phải như nhận xét khách quan về một nhân vật trong truyện.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò 
- GV hệ thống, nhận xét giờ học. Nhắc HS về ôn tập.
- HS đọc yêu cầu.
- HS theo dõi
- HS làm bài vào vở. 
* Bài tham khảo: Bạn nhỏ trong truyện Người gác rừng tí hon là một người rất thông minh và dũng cảm. Khi phát hiện có dấu hiệu người lớn trong rừng cậu liền đi theo. Cậu lén quan sát và nghe được tiếng bàn bạc của 2 gã trộm . Cậu lén chạy theo đường tắt về quán bà Hai xin bà cho gọi điện thoại đến đồn công an...	
- HS theo dõi
điều chỉnh sau tiết dạy
Tiết 2: : Chính tả 
 18): Ôn tập cuối học kì I
(tiết 2)
I. Mục đích yêu cầu
- Đọc trôi chảy, lưu loát các bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng110 chữ/ phút; 
biết đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội 
dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
	- Nghe – viết đúng chính tả, viết đúng tên riêng phiên âm tiếng nước ngoài và các từ ngữ dễ viết sai, trình bày đúng bài Chợ Ta-sken, tốc độ viết khoảng 95 chữ/ 15 phút.
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của thầy
1. Giới thiệu bài 
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (5 HS):
- Gọi HS lên bốc thăm chọn bài
- HS đọc bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc.
- GV cho điểm HS. 
3. Hướng dẫn HS viết chính tả bài Chợ Ta - sken:
- GV Đọc bài viết.
+ Những chi tiết nào miêu tả vẻ đẹp của con người trong cảnh chợ Ta – sken? 
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS luyện viết: Ta – sken, nẹp, thêu, xúng xính, chờn vờn, thõng dài, ve vẩy
+ Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
4. Củng cố, dặn dò 
- GV hệ thống, nhận xét giờ học. 
- Dặn HS về nhà tiếp tục ôn tập.
- HS lên bốc thăm theo yêu cầu của GV
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- HS theo dõi SGK.
+ Phụ nữ xúng xính trong trong chiếc áo dài rộng bằng vải lụa, 
- HS đọc thầm lại bài.
- HS viết bảng con.
- HS nêu cách trình bày bài viết.
- HS viết bài vào vở.
- HS soát bài.
- HS theo dõi.
điều chỉnh sau tiết dạy
Tiết 4: Toán
(86): Diện tích hình tam giác
I. Mục tiêu
- Biết tính diện tích hình tam giác.
II. đồ dùng dạy học
- GV chuẩn bị 2 hình tam giác bằng nhau.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của thầy
A. Kiểm tra bài cũ
+ Nêu các đặc điểm của hình tam giác?
+ Tam giác thường khác tam giác vuông ở điểm nào?
- GV nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài 
2. Hình thành quy tắc tính diện tích hình tam giác
- GV yêu cầu HS lấy 2 hình tam giác đã chuẩn bị
- GV hướng dẫn HS vẽ đường cao của một hình tam giác cắt theo đường cao, sau đó ghép thành hình chữ nhật.
- Hướng dẫn HS nhận xét và so sánh :
+ Chiều dài HCN bằng cạnh nào của HTG?
+ Chiều rộng HCN bằng chiều nào của hình tam giác không?
+ Diện tích HCN gấp mấy lần diện tích hình tam giác?
+ Dựa vào công thức tính diện tích HCN, em hãy suy ra cách tính diện tích hình tam giác?
*Quy tắc: Muốn tính S HTG ta làm thế nào?
*Công thức: 
+ Nếu gọi S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao thì S được tính như thế nào?
3. Luyện tập
*Bài tập 1: Tính S hình tam giác.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV nhận xét, đánh giá.
*Bài tập 2: Tính S hình tam giác.
- Hướng dẫn HS nắm yêu cầu
- Cho HS làm bài
- GV nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò 
- Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa luyện tập.
- 2 HS nêu.
- HS lấy hình đã chuẩn bị
- HS theo dõi và làm theo GV
+ Cạnh đáy của hình tam giác.
+ Chiều rộng hình chữ nhật bằng chiều cao của hình tam giác.
+ Gấp hai lần.
S ABCD = DC x AD = DC x EH => 
S EDC = DC x EH : 2
- 1HS nêu
- HS tiếp nối nhau nhắc lại
- HS nêu công thức tính diện tích tam giác:
S = hoặc S = a x h : 2
-1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào nháp.
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con và chữa bài. 
a) 8 x 6 : 2 = 24 (cm2)
b) 2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2)
-1 HS nêu yêu cầu.
- Một HS nêu cách làm. 
- HS làm vào vở và chữa bài.
a) 5m = 50 dm 
 50 x 24 : 2 = 600 (dm2)
b) 42,5 x 5,2 : 2 = 110,5 (m2)
- HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác.
- HS theo dõi
	điều chỉnh sau tiết dạy
Tiết 5: Đạo đức
(18): Thực hành cuối học kì I
I/ Mục tiêu:	
- Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. 
 II/ Đồ dùng dạy học:
	 - Phiếu học tập cho hoạt động 1
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. Kiểm tra bài cũ: 
Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5.
2. Bài mới: 
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của thầy
2.2- Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
*Bài tập 1: 
Hãy ghi những việc làm của HS lớp 5 nên làm và những việc không nên làm theo hai cột dưới đây:
 Nên làm
 Không nên làm
 .
- GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
2.3- Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
*Bài tập 2: Hãy ghi lại một việc làm có trách nhiệm của em?
- HS làm bài ra nháp.
- Mời một số HS trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
 2.4- Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
*Bài tập 3: Hãy ghi lại một thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng, quyết tâm của bản thân?
- GV cho HS ghi lại rồi trao đổi với bạn.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài ra nháp.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét.
- HS làm rồi trao đổi với bạn.
- HS trình bày trước lớp.
3- Củng cố, dặn dò: 
	GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học.
 điều chỉnh sau tiết dạy:
 Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2010
Tiết 1: Thể dục.
(35): Đi đều vòng phải, vòng trái
Đổi chân khi đi đều sai nhịp
Trò chơi “Chạy tiếp sưc theo vòng tròn”
/ Mục tiêu
 - Thực hiện động tác đi đều vòng phải, vòng trái và đổi chân khi đi đều sai nhịp.Yêu cầu biết và thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
 - Chơi trò chơi “Chạy tiếp sưc theo vòng tròn ”. Yêu cầu chơi nhiệt tình và tham gia chơi được.
 - Nhắc được những nội dung cơ bản đã học trong học kỳ.
 - GD h/s yêu TDTT.
/ Địa điểm-Phương tiện.
 -Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
 - Chuẩn bị một còi và kẻ sân chơi trò chơi.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
 Nội dung
1.Phần mở đầu.
- Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu của giờ học.
- Khởi động 
- Ôn các động tác : tay, chân, vặn mình, toàn thân. 
- Trò chơi “Kết bạn”
2.Phần cơ bản.
*Ôn đi đềuvòng phải vòng trái và đổi chân khi đi đều sai nhịp.
- Chia tổ tập luyện
* Chọn tổ tập tốt lên biểu diễn trước lớp.
*Chơi trò chơi: “ Chạy tiếp sức theo vòng tròn”
3 Phần kết thúc.
-GV hướng dẫn học sinh tập một số động tác thả lỏng.
-GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà: Ôn các động tác đội hình đội ngũ.-GV cùng học sinh hệ thống bài
-GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà: Ôn các động tác đội hình đội ngũ.
Định lượng
6-10 phút
1-2 phút
1 phút
2 x 8 nhịp
2 phút
18-22 phút
 5-8 phút
 5 phút
10-12 phút
4-5 phút
2 phút
1 phút
1 phút2 phút
1 phút
1 phút
 Phương pháp tổ chức
-ĐHNL.
 * * * * * * * *
GV * * * * * * * *
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy vòng tròn quanh sân tập
- Cán sự lớp điều khiển
-GV tổ chức cho HS chơi trò chơi.
Lần 1-2 GV điều khiển
Lần 3-4 cán sự điều khiển
- ĐHTL: 
* * * * * * * * * * * * * 
* * * * * * * * * * * * * 
ĐHTC
-GV cho HS khởi động .
-GV tổ chức cho HS chơi .
-ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
điều chỉnh sau tiết dạy
Tiết 2: Toán
(87): Luyện tập
I. Mục tiêu
 Biết: 
- Tính diện tích hình tam giác.
- Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông. 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của thầy
A. Kiểm tra bài cũ
+ Tính diện tích hình tam giác biết 
a =  ... tan 2 tầng xiềng xích, nô lệ, lật nhào
Câu 5: (3 điểm)
- Từ đây, CMVN có Đảng lãnh đạo
Tiết 3: Luyện từ và câu
$35: Ôn tập cuối học kì I 
I/ Mục tiêu :
	- Ôn tập đọc - hiểu và kiến thức kĩ năng về từ và câu. 
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Ôn tập:
A- Đọc thầm. 
- Cho HS đọc thầm bài văn trong SGK.
B- Dựa vào nội dung bài đọc, chọn câu trả lời đúng.
Hãy khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
- Mời một số HS đọc nối tiếp phần B.
- GV hướng dẫn HS: 
+ Đọc lại bài văn.
+ Đọc kĩ câu hỏi, suy nghĩ sau đó mới khoanh bằng bút chì vào ý mà mình cho là đúng.
- Cho HS làm vào SGK (khoanh bằng bút chì)
- Mời lần lượt HS trả lời, mỗi HS trả lời một câu.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- HS đọc thầm bài văn.
*Lời giải:
Câu 1: ý b (Những cánh buồm)
Câu 2: ý a (Nước sông đầy ắp) 
Câu 3: ý c (Màu áo của những người thân trong gia đình)
Câu 4: ý c (Thể hiện được tình yêu của tác giả đối với những cánh buồm)
Câu 5: ý b (Lá buồm căng phồng như ngực người khổng lồ)
Câu 6: ý b (Vì những cánh buồm gắn bó với con người từ bao đời nay)
Câu 7: ý b (Hai từ, đó là các từ: lớn, khổng lồ)
Câu 8: ý a (Một cặp. Đó làcác từ: ngược / xuôi)
Câu 9: ý c (Đó là hai từ đồng âm)
Câu 10: ý c (Ba quan hệ từ. Đó là các từ: còn, thì, như)
	3- Củng cố, dặn dò:
	- GV nhận xét giờ học.
	- Dặn HS chuẩn bị bài cho nội dung tiết tập làm văn giờ sau “ Bài luyện tập”.
Tiết 4: Luyện từ và câu 
$35: Ôn tập cuối học kì I
(tiết 3)
I/ Mục tiêu:
	- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng.
	- Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường.
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (7 HS):
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1- 2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm theo hướng dẫn của Vụ Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
	3- Bài tập 2: điền những từ ngữ em biết vào bảng sau:
- GV giúp HS hiểu rõ y/c của bài tập.
- Hướng dẫn HS hiểu:
+ Thế nào là sinh quyển?
+ Thế nào là thuỷ quyển?
+ Thế nào là khí quyển?
- GV quan sát hướng dẫn các nhóm còn lúng túng.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm 7, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- 3 HS nối tiếp nhau đọc lại .
Sinh quyển
(môi trường động, thực vật)
Thuỷ quyển
(môi trường nước)
Khí quyển
(môi trường không khí)
Các sự vật trong môi trường
Rừng, con người, thú, chim, cây lâu năm, cây ăn quả, cây rau, cỏ,
Sông suối, ao, hồ, biển, đại dương, khe, thác, kênh, mương, ngòi, rạch, lạch,
Bầu trơi, vũ trụ, mây, không khí, âm thanh, ánh sáng, khí hậu,
Những hành động bảo vệ môi trường
Trông cây gây rừng, phủ xanh đồi trọc, chống đốt nương, trồng rừng ngập mặn, chống đánh cá bằng mìn, điện, chống săn bắt thú rừng,
Giữ sạch nguồn nước, xây dựng nhà máy nước, lọc nước thải công nghiệp,.
Lọc khói công nghiệp, xử lí rác thải, chống ô nhiễm bầu không khí,
5- Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học. Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc.
Tiết 1: Tập làm văn
$36: Ôn tập cuối học kì I 
I/ Mục tiêu:
	HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện kết quả quan sát chân thực và có cách diễn đạt trôi chảy.
II/ Đồ dùng dạy học: Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
	1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
	2- Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
- GV ghi đầu bài lên bảng.
- GV nhắc HS: Nội dung kiểm tra không xa lạ với các em vì đó là những nội dung các em đã thực hành luyện tập.
Cụ thể: Các em đã quan sát ngoại hình hoặc hoạt động của các nhân vật rồi chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết và từ dàn ý đó chuyển thành đoạn văn.
Tiết kiểm tra này yêu cầu các em viết hoàn chỉnh cả bài văn.
 3- HS làm bài kiểm tra:
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
- HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK.
Em hãy tả một người thân đang làm việc, ví dụ: đang nấu cơm, khâu vá, làm vườn, đọc báo, xây nhà hay học bài,
- HS chú ý lắng nghe.
- HS viết bài vào vở TLV.
	4- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết làm bài.
	- Dặn HS về nhà xem trước bài để chuẩn bị bài sau.	
3- Thu bài: GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
 Thứ năm ngày 11 tháng 1 năm 2007
Tiết 3: Toán
$89: Ôn tập học kì 1
(Thay kiểm tra)
I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố về:
- Giá trị theo vị trí của các chữ số trong số thập phân.
- Kĩ nâưng thực hiện các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia) với số thập phân ; tỉ số phần ttrâưm của hai số ; viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
 - Giải bài toán có liên quan đến tính diện tích hình tam giác.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Kiểm tra bài cũ: Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
	2.2- Luyện tập:
Phần 1 (166- SGV): Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
- GV phát phiếu học tập.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào phiếu.
- Mời 3 HS nêu kết quả và giải thích tại sao lại chọn kết quả đó. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
Phần 2:
*Bài tập 1 (167- SGV): Đặt tính rồi tính
- GV nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (167- SGV): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS ôn lại cách làm cách làm.
- Cho HS làm vào bảng nháp. 
- Mời 2 HS lên chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (167- SGV): Tính diện tích phần đã tô đậm.
- GV nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Kết quả:
 Bài 1: Khoanh vào C
 Bài 2: Khoanh vào D
 Bài 3: Khoanh vào C
*Kết quả:
808,28
166,12
87,64
25,3
*Bài giải:
8kg 375g = 8,375kg
7m2 8dm2 = 7,08m2
*Bài giải:
Có nhiều cách tính, chẳng hạn:
Phần tô đậm của hình vẽ gồm 2 hình tam giác AMB và AMC.
Hai hình tam giác này đều có đáy là AM = 4cm, chiều cao ứng với đáy AM đều bằng 5cm. 
Vậy diện tích phần đã tô đậm là:
 (4 x 5 : 2) x 2 = 20 (cm2)
 Đáp số: 20 cm2
3- Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
Tiết 4: Địa lí
$18: Kiểm tra học kì I
I/ Mục tiêu: 
Kiểm tra kiến thức kĩ năng về: Vị trí và giới hạn, đặc điểm của khí hậu, đặc điểm về dân tộc của nước ta. Đặc điểm một số ngành kinh tế của nước ta. Giao thông vận tải và các hoạt động thương mại.
II/ Các hoạt động dạy học:
	1- Ôn định tổ chức:
	2- Kiểm tra: - Thời gian kiểm tra: 30 phút
	 - GV phát đề cho HS. 
 - Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
 Đề bài
 Đáp án
Phần1: Điền Đ vào ô trống đặt trước ý đúng, điền S vào ô trống đặt trước ý sai.
 Nước ta nằm trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam A.
 Phần đất liền giáp với Lào, Trung Quốc, Thái Lan.
 Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa
 Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông nhất.
 Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên.
 Ơ nước ta, lúa gạo là loại cây được trồng nhiều nhất.
 Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
 Thành phố Hồ Chí Minh vừa là trung tâm công nghiệp lớn, vừa là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước.
Phần 2: 
1) Ngành lâm nghiệp gồm những hoạt động gì?
2) Nước ta có những loại hình giao thông vận tải nào? 
3) Thương mại gồm các hoạt động nào? Thương mại có vai trò gì?
Phần 1: (4 điểm- Nối mỗi ý đúng 0,5 điểm)
 Đúng : a, c, d, g, h, i
 Sai : b, c
Phần 2 (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
Ngành lân nghiệp gồm có các hoạt động:
- Trồng rừng và bảo vệ rừng.
- Khai thác gỗ và các lâm sản khác.
Câu 2: (2 điểm)
Đường ô tô
Đường sắt
Đường sông
Đường biển
Đường hàng không
Câu 3: (2 điểm)
- Thương mại gồm các hoạt động mua bán hang hoá ở trong nước và với nước ngoài.
- Vai trò: Thương mại là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng.
	3- Thu bài: 
	GV thu bài, nhận xét giờ kiểm tra.
Tiết 4: Kĩ thuật
$18: chuẩn bị nấu ăn 
I/ Mục tiêu: 
HS cần phải :
- Nêu được những công việc chuẩn bị nấu ăn.
- Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- Một số loại rau xanh, củ quả còn tươi.
- Tranh, ảnh một số loại thực phẩm thông thường.
- Dao thái, dao gọt. 
III/ Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
	1- Kiểm tra bài cũ: 
Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
	2- Bài mới:
	2.1- Giới thiệu bài: Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học.
 2.2- Hoạt động 1: Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
- Mời 2 HS nối tiếp đọc nội dung SGK.
+ Để chuẩn bị nấu ăn chúng ta phải làm gì?
 2.3- Hoạt động 2: Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn.
a) Tìm hiểu cách chọn thực phẩm:
- Cho HS đọc mục 1:
+ Mục đích, yêu cầu của việc chọn thực phẩm dùng cho bữa ăn là gì?
+ Kể tên các chất dinh dưỡng dành cho con người?
+ Nêu cách chọn thực phẩm nhằm đảm bảo đủ lượng, đủ chất dinh dưỡng trong bữa ăn.
+ Em hãy kể tên những loại thực phẩm thường được gia đình em chọn trong bữa ăn chính?
b) Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm:
- Cho HS đọc mục 2:
- GV phát phiếu học tập cho HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung:
+ Nêu mục đích và cách tiến hành sơ chế thực phẩm?
+ Em hãy nêu ví dụ về cách sơ chế 1 loại rau mà em biết?
+ Theo em, khi làm cá cần loại bỏ những phần nào?
+ Em hãy nêu cách sơ chế một loại thực phẩm trong H.2?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và tóm tắt cách sơ chế thực phẩm theo nội dung SGK.
 2.3- Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập.
- Cho HS trả lời các câu hỏi cuối bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS.
- Chọn thực phẩm cho bữa ăn và tiến hành sơ chế thực phẩm.
- Đảm bảo có đủ chất, đủ dinh dưỡng,
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
- HS trả lời.
	3- Củng cố, dặn dò: 
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Nấu cơm”

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 18(Dung).doc