MÔN: TẬP ĐỌC:
CHUYỆN BỐN MÙA
I. Mục tiêu:
-Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
-Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đâm chồi nẩy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường.
-Hiểu ý nghĩa các câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
II.Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động:
TUẦN 19 Thứ hai, ngày 22 tháng 12 năm 2010 MÔN: TẬP ĐỌC: CHUYỆN BỐN MÙA I. Mục tiêu: -Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. -Hiểu nghĩa của các từ ngữ: đâm chồi nẩy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường. -Hiểu ý nghĩa các câu chuyện: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. II.Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1 Ổn định(1’) 2. Bài cũ:Kiểm tra đồ dùng của hs (2') 3. Bài mới : Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) a. Hoạt động 1: Luyện đọc GV đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc. a) Đọc từng câu. -Rút từ có vần khó: Vườn bưởi, tựu trường. -Các từ dễ viết sai do ảnh hưởng của phướng ngữ: sung sướng, nảy lộc, trát ngọt, rước, bếp lửa, . . .(MB); nhất, nảy lộc, tinh nghịch, vườn bưởi, cỗ, thủ thỉ, ấp ủ, . . .(MN) b) Đọc từng đoạn trước lớp. -GV hướng dẫn HS ngắt hơi và nhấn giọng trong các câu sau: -Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà sàn,/ có giấy ngủ ấm trong chăn.// -Cháu có công ấm ủ mầm sống/ để xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.// -GV giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài đọc. Giải nghĩa thêm từ thiếu nhi (trẻ em dưới 16 tuổi). c) Đọc từng đoạn trong nhóm. -Lần lượt từng HS trong nhóm (bàn, tổ) đọc, các HS khác nghe, góp ý. GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng. d) Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN: từng đoạn, cả bài) e) Cả lớp đọc ĐT (1 đoạn) 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. - Hát -1 hs khá đọc bài. -HS nối tiếp nhau luyện đọc câu. -Đọc từ khó. - HS luyện đọc từng đoạn trước lớp. -Đọc câu khó. - Nêu từ khó - HS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc theo hướng dẫn của GV. HS đọc từng đoạn. - Thi đua đọc giữa các nhóm. Tiết 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS Phát triển các hoạt động (27’) a. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài -GV hướng dẫn HS đọc từng đoạn, cả bài và trao đổi về nội dung bài văn theo các câu hỏi cuối bài. -GV chốt lại từng câu hoặc ghi nhận ý kiến đúng của HS. -Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm? -GV yêu cầu HS quan sát tranh, tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và nói rõ đặc điểm của mỗi người. -Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông? -GV hỏi thêm các em có biết vì sao khi xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc không? -Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất? -GV hỏi thêm: Theo em lời bà Đất và lời nàng Đông nói về mùa xuân có khác nhau không? -Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay? -Em thích nhất mùa nào? Vì sao? -GV hỏi HS về ý nghĩa bài văn. b. Hoạt động 2: Luyện đọc. GV hướng dẫn 2, 3 nhóm HS -Thi đọc truyện theo vai. -GV nhắc các em chú ý đọc phân biệt lời kể chuyện với lời đối thoại của nhân vật như đã hướng dẫn. -GV cho HS nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. - 2 HS đọc lại bài. - HS thảo luận theo bàn, nhóm. Đại diện nhóm trình bày, cả lớp thảo luận. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời :Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho 4 mùa trong năm: xuân, hạ, thu, đông. - HS quan sát tranh -HS trả lời câu hỏi - Xuân về, vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc - Không khác nhau, vì cả đều nói điều hay của mùa xuân: Xuân về cây lá tốt tươi, đâm chồi nảy lộc. - Chia lớp thành 3 nhóm, trả lời vào bảng tổng hợp. - Em thích mùa xuân vì mùa xuân có ngày Tết. - Em thích mùa hè vì được cha mẹ cho đi tắm biển. - Bài văn ca ngợi 4 mùa: xuân, hạ, thu, đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. - Mỗi nhóm 6 em phân các vai: Người dẫn chuyện, 4 nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất. - Các nhóm thi đua. MÔN: TOÁN Tiết: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ I. Mục tiêu -Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số -Biết tính tổng của nhiều số. -Yêu thích học môn Toán. II.Đồ dùng dạy học: GV: Bộ thực hành .HS: SGK, Vở bài tập, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định(1’) 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới : Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) a.Hoạt động 1: Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính a) GV viết lên bảng : 2 + 3 + 4 = và giới thiệu đây là tổng của các số 2, 3 và 4. -GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 2+3+4 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính b) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng 12+34+40 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính. c) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của 15 + 46 + 29 + 8 rồi hướng dẫn HS nêu cách tính và tính -GV yêu cầu HS đặt tính nhưng trong quá trình dạy học bài mới, nếu có điều kiện thì GV nên khuyến khích HS tự đặt tính (viết tổng của nhiều số theo cột dọc: Viết số này dưới số kia sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục, rồi kẻ vạch ngang, viết dấu + và cộng từ phải sang trái) b.Hoạt động 2: Thực hành tính tổng của nhiều số. * TH: Bài 1:GV gọi HS đọc từng tổng rồi đọc kết quả tính. Bài 2: -Hướng dẫn HS tự làm bài vào vở (Tương tự bài 1) -GV nhận xét. Bài 3:Hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng và các số thiếu vào chỗ chấm (ở trong vở). -Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) -Nhận xét tiết học -Chuẩn bị: Phép nhân. - Hát - HS làm bài tự kiểm tra. 2 + 3 + 4 = 9 - HS làm bài trong vở. HS tính nhẩm. HS tự nhận xét tổng 6 + 6 + 6 + 6 có các số hạng đều bằng nhau. - HS nêu cách tính và nhận ra các tổng có các số hạng bằng nhau (trong bài 2) đó là: 15+15+15+15 và 24+24+24+24 - HS đọc từng tổng “5 lít cộng 5 lít cộng 5 lít cộng 5 lít bằng 20 lít” Nhận ra tổng nay có các số hạng bằng nhau “Tổng 5l + 5 l + 5 l + 5l có 4 số hạng đều bằng 5 l” - HS thi đua giữa 2 dãy. - HS làm bài, sửa bài, bạn nhận xét. MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết:TRẢ LẠI CỦA RƠI I.Mục tiêu: - Biết khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. -Biết trả lại của rơi cho người mất là thật thà sẽ được mọi người quý trọng. -Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. II.Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập.Các tấm bìa chơi trò chơi “Nếu .thì” III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định : (1') 2.Bài cũ: (3') Gọi2 hs lên bảng Phát triển các hoạt động: (27') a.Hoạt động 1: Phân tích tình huống. -GV yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết nội dung tranh. -Theo em hai bạn đó có thể có những cách giải quyết nào với số tiền nhặt được ? -Nếu em là bạn nhỏ thì em sẽ chọn cách giải quyết nào? *Kết luận: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó sẽ đem lại niềm vui cho họ và cho chính mình. b.Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ. -GV phát phiếu thảo luận cho HS. +Đánh dấu x vào £ trước ý em cho là đúng. £a.Trả lại của rơi là người thật thà tốt bụng. £b.Trả lại của rơi là ngốc. £c.Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người mất và cho chính mình. £d.Chỉ nên trả lại của rơi khi có người biết. GV nhận xét và kết luận: Ý a,c đúng. c.Hoạt động 3: Củng cố. -Cho HS nghe băng bài hát Bà Còng . Hỏi:Bạn Tôm, bạn Tép trong bài hát có ngoan không? Vì sao? Kết luận: Bạn Tôm, bạn Tép nhặt được của rơi trả lại cho người mất là thật thà, được mọi người yêu quý. 4.Củng cố - dặn dò: (3') -Qua bài học hônm nay em hiểu điều gì? -Nhận xét tiết học. -Hát -Trả lời câu hỏi. -Một nhóm HS trình bày nội dung. -Hai bạn HS cùng đi học về bỗng cả hai cùng nhìn thấy tờ 200.000đ rơi ở dưới đất. -HS trả lời: -Tranh giành nhau -Chia đôi. -Tìm cách trả lại cho người mất. -Dùng làm việc từ thiện. -Dùng để tiêu chung. -Đại diện nhóm trả lời. -HS thảo luận. -Các nhóm HS trình bày kết quả. -Các nhóm khác trao đổi nhận xét và bổ sung. -HS thảo luận -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Thứ ba, ngày 23 tháng 12 năm 2010 MÔN:MĨ THUẬT Tiết: VẼ TRANH ĐỀ TÀI SÂN TRƯỜNG EM GIỜ RA CHƠI I. Mục tiêu - Học sinh biết quan sát các hoạt động trong giờ ra chơi ở sân trường. - Biết cách vẽ tranh đề tài Sân trường em giờ ra chơi - Vẽ được tranh theo cảm nhận riêng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định : (1') 2.Bài cũ: (3') Kiểm tra 1 số bài vẽ của hs Phát triển các hoạt động: (27') a.Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài. - GV dùng tranh, ảnh giới thiệu để HS nhận biết: + Sự nhộn nhịp của sân trường trong giờ chơi + Các hoạt động của học sinh trong giờ chơi như: * Nhảy dây. Đá cầu Xem báo Múa, hát.Chơi bi ... + Quang cảnh sân trường có ? b.Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ tranh: - Giáo viên gợi ý HS tìm, chọn nội dung vẽ tranh: + Vẽ về hoạt động nào? + H.dáng khác nhau của HS trong các h.động - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách vẽ: + Vẽ hình chính trước sao cho rõ nội dung. + Vẽ các hình phụ sau để cho bài vẽ thêm s.động. + Vẽ màu: - GV cho xem một số bài vẽ tranh đề tài để các em học tập cách sắp xếp bố cục, hình vẽ và vẽ màu. c.Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: -GV gợi ý HS vẽ, tập trung vào: +Tìm chọn n/dung+ Vẽ thêm hình gì cho rõ nội dung hơn. + Cách vẽ màu 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Nhận xét bài vẽ của hs. -Dặn chuẩn bị bài tiết sau. + HS quan sát tranh và trả lời: * Cây * Bồn hoa, cây cảnh. * Vườn sinh vật, .. với nhiều màu sắc khác nhau. * HS làm việc theo nhóm. - ở sân trường. * Vẽ màu tươi sáng, có màu đậm, màu nhạt. * Nên vẽ màu kín hình và nền -Vẽ tranh đề tài sân trường em giờ ra chơi và vẽ màu theo ý thích. - Học sinh tự do làm bài. MÔN: TOÁN Tiết: PHÉP NHÂN I. Mục tiêu: -Bước đầu nhận biết tổng nhiều số hạng bằng nhau . -Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau bằng phép nhân. -Biết đọc , viết và kí hiệu của phép nhân. -Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng. II.Đồ dùng dạy học : Bộ thực hành toán, bảng phụ, tấm bìa... III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định (1’) 2. Bài cũ : (3')Tổng của nhiều số. 3. Bài mới : Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) a.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân - GV cho HS lấy tấm bìa có 2 chấm tròn hỏi : + Tấm bìa có mấy chấm tròn ? - Cho HS lấy 5 tấm bìa như thế và nêu câu hỏi - GV gợi ý Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta phải làm sao ? - GV hướng dẫn GV giới thiệu : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng , mỗi số hạng đều bằng 2 , ta chuyển thành phép nhân , viết như sau : 2 x 5 = 10 ( viết 2 x 5 dưới tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 và viết số 10 dưới số 10 ở dưới số 10 ở dòng trên : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 2 x 5 = 10 GV nêu tiếp cách đọc phép nhân 2 x 5 = 10 ( đọc là “ Hai nhân năm bằng mười ” ) và giới thiệu dấu x gọi là dấu nhân GV giúp HS tự nhận ra , khi chu ... đề ra. -Các tổ thảo luận theo các chỉ tiêu trên. -Đại diện các tổ nêu chỉ tiêu và biện pháp rèn luyện của tổ mình. -Các tổ thi hát. -Các tổ chơi trò chơi Thứ sáu , ngaỳ 26 tháng 12 năm 2010 MÔN :TẬP LÀM VĂN Tiết: ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU I. Mục tiêu : -Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp. -Điền đúng các lời đáp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự giới thiệu. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định : (1’) 2. Bài cũ : (3’) 3. Bài mới : Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) a.Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1 (miệng) -Giới thiệu tranh SGK - GV cho từng nhóm HS thực hành đối đáp trước lớp theo 2 tranh. Gợi ý cho HS cần nói lời đáp với thái độ lịch sự , vui vẻ. Sau mỗi nhóm làm bài thực hành, cả lớp và GV nhận xét. - Cuối cùng bình chọn nhóm biết đáp lời chào, lời tự giới thiệu đúng nhất. Bài tập 2 (miệng) -1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm lại. -GV nhắc HS suy nghĩ về tình huống bài tập nêu ra: 1 người lạ mà em chưa bao giờ gặp đến nhà em, gõ cửa và tự giới thiệu là bạn bố em thăm bố mẹ em. Em sẽ nói thế nào, xử sự thế nào (trường hợp bố mẹ em có nhà và trường hợp bố mẹ em đi vắng)? -GV khuyến khích HS có những lời đáp đa dạng. Sau khi mỗi cặp HS, cả lớp và GV nhận xét, thảo luận xem bạn HS đã đáp lời tự giới thiệu và xử sự đúng hay sai. Cả lớp bình chọn những bạn xử sự đúng và hay – vừa thể hiện được thái độ lịch sự, có văn hoá vừa thông minh, thận trọng. b.Hoạt động 2: Thực hành. Bài tập 3 (viết) -GV nêu yêu cầu (viết vào vở lời đáp của Nam trong đoạn đối thoại); cho 1 HS cùng mình thực hành đối đáp; gợi ý cho HS cần đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu của mẹ bạn thể hiện thái độ lịch sự, niềm nở, lễ độ. -GV nhận xét, chọn những lời đáp đúng và hay. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tả ngắn về bốn mùa. - Hát -1 hs đọc yêu cầu bài. QS tranh. - Đọc lời chị phụ trách. - Mỗi nhóm làm bài thực hành, bạn nhận xét. VD: - Chị phụ trách : Chào các em - Các em nhỏ : Chúng em chào chị ạ/ chào chị ạ - Chị phụ trách : Chị tên là Hương. Chị được cử phụ trách sao của các em. - Các bạn nhỏ : Ôi, thích quá! Chúng em mời chị vào lớp ạ. /Thế thì hay quá! Mời chị vào lớp của chúng em. 3, 4 cặp HS thực hành tự giới thiệu – đáp lời tự giới thiệu theo 2 tình huống. - VD: Nếu có bạn niềm nở mời người lạ vào nhà khi bố mẹ đi vắng. - VD: a) Nếu có bố em ở nhà, có thế nói: Cháu chào chú, chú chờ bố mẹ cháu một chút ạ./ Cháu chào chú. (Báo với bố mẹ) có khách ạ. b) nếu bố mẹ em đi vắng, có thể nói: - Cháu chào chú. Tiếc quá, bố mẹ cháu vừa đi. Lát nữa mời chú quay lại có được không ạ?/ bố mẹ cháu lên thăm ông bà cháu. Chú có nhắn gì lại không ạ? - HS điền lời đáp của Nam vào vở hoặc Vở bài tập. - Nhiều HS đọc bài viết. MÔN: TOÁN Tiết :LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Thuộc bảng nhân 2. Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân có kèm đơn vị đo với một số. -Biết giải bài toán có 1 phép nhân ( tronh bảng nhân 2). -Biết thừa số, tích. II.Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ từng chặng HS: Vở bài tập III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định (1’) 2. Bài cũ : (4’) Bảng nhân 2. 3. Bài mới : Giới thiệu: (1') + Phát triển các hoạt động (27') a. Hoạt động 1: Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính. GV hướng dẫn HS làm bài Bài 1 : Số ? -Hướng dẫn hs làm bài - GV nhận xét . Bài 2 : - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS làm bài theo mẫu: 2 x 4 = 8 2 x 3 = 2 x 9 = 2 x 3 + 4 2 x 7 - 5 - GV nhận xét b. Hoạt động 2: Thực hành giải bài toán đơn về nhân 2. Bài 3 : - Đề bài cho gì - Đề bài hỏi gì? -Nhận xét và ghi điểm. Bài 4 : GV hướng dẫn HS lấy 2 nhân với một số ở hàng trên được tích là bao nhiêu thì viết vào ô trống thích hợp ở hàng dưới - GV nhận xét. Bài 5 : Điền số ( tích ) vào ô trống - GV cho 2 dãy thi đua - GV nhận xét – Tuyên dương. 4. Củng cố - Dặn dò: (2') - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bảng nhân 3. - Hát - HS nêu yêu cầu bài và nêu cách làm . -Viết 6 vào ô trống vì 2 x 3 = 6 ... - HS làm bài trong vở - HS đọc. -Trả lời. - 1 HSlên bảng lớp làm vào vở. Bài giải Số bánh xe của 8 xe đạp là : 2 x 8 = 16 ( bánh xe ) Đáp số : 16 bánh xe - HS đọc từng phép nhân và củng cố tên gọi thành phần ( thừa số ) và kết quả của phép nhân ( tích ) - HS thi đua thực hiện theo mẫu: 2 x 7 = 14 2 x 5 = 10 2 x 9 = 18 2 x 2 = 4 MÔN:TẬP VIẾT Tiết :P – Phong cảnh hấp dẫn. I. Mục tiêu: -Viết đúng chữ P hoa (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. -Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy. II.Đồ dùng dạy học: GV: Chữ mẫu P . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.HS: Bảng, vở III. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định (1’) 2. Bài cũ (3’) 3. Bài mới : Giới thiệu: (1’) Phát triển các hoạt động (27’) a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa -Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ P -Chữ P cao mấy li? -Gồm mấy đường kẻ ngang? -Viết bởi mấy nét? -GV chỉ vào chữ P và miêu tả: + Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ B, nét 2 là nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong không đều nhau. -GV viết bảng lớp. -GV hướng dẫn cách viết: -GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 1 HS viết bảng lớp. -GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. -GV nhận xét uốn nắn. b.Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. *Treo bảng phụ Giới thiệu câu: Phong cảnh hấp dẫn. Quan sát và nhận xét: Nêu độ cao các chữ cái. Cách đặt dấu thanh ở các chữ. Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào? -GV viết mẫu chữ: Phong lưu ý nối nét Ph và ong. HS viết bảng con * Viết: : Phong - GV nhận xét và uốn nắn. c.Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: -GV nêu yêu cầu viết. -GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. -Chấm, chữa bài. -GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - GV nhận xét tiết học. -Chuẩn bị: Chữ hoa Q – Quê hương tươi đẹp. - Hát - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - Chiếc nón úp. - HS quan sát. - HS tập viết trên bảng con - HS đọc câu - P: 5 li - g, h : 2,5 li - p, d : 2 li - o, n, c, a : 1 li - - HS viết bảng con - Vở Tập viết - HS viết vở MÔN: TỰ NHIÊN - XÃ HỘI Tiết:ĐƯỜNG GIAO THÔNG I.Mục tiêu: -Kể tên các loại đường giao thông và một số phương tiện giao thông. -Nhận biết một số biển báo giao thông. -Biết được sự cần thiết phải có một số biển báo giao thông trên đường. II.Đồ dùng dạy học: Hình vẽ SGK tr.40, 41, tấm bìa, ghi tên đường bộ... III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định : (1') 2.Bài cũ: (3') 3.Bài mới: (1') Giới thiệu bài. Phát triển các hoạt động (27') a.Hoạt động 1:Nhận biết các loại đường giao thông. -GV dán tranh lên bảng. -Bức tranh thứ nhất vẽ gì? -Bức tranh thứ hai vẽ gì? -GV hỏi tương tự với các bức tranh còn lại. -Gọi 5 HS lên bảng phát cho mỗi HS một tấm bìa. *Kết luận: Trên đây là bốn loại đường giao thông. Đó là đường bộ, đường sắc, đường thuỷ, đường hàng không. Trong đường thuỷ có đường sông và đường biển. b.Hoạt động 2:Nhận biết các phương tiện giao thông. (HS làm việc theo cặp) -Treo ảnh trang 40 H1, H2. -GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời. -Bức ảnh một chụp phương tiện gì? -Ô tô là phương tiện dành cho loại phương tiện nào? -Bức ảnh 2: Hình gì? -Phương tiện nào đi trên đường sắc? Mở rộng: Kể tên những phương tiện đi trên đường bộ? -Phương tiện đi trên đường không? -Kể tên các loại tàu thuyền đi trên sông hay biển mà con biết? *Kết luận:Đường bộ là đường dành riêng cho người đi bộ, xe ngựa, xe đạp, xe máy đường sắc dành riêng cho tàu hoả. Đường thuỷ dành cho thuyền, phà, ca nô, tàu thuỷ,.. Đường không dành riêng cho máy bay. c.Hoạt động 3:Nhận biết một số loại biển báo. Bước 1: Hướng dẫn HS quan sát 5 loại biển báo được giới thiệu trong SGK. -Yêu cầu HS chỉ và nói tên từng loại biển báo Bước 2: Liên hệ thực tế. -Trên đường đi học em có nhìn thấy biển báo không? Nói tên những biển báo mà em đã nhìn thấy? -GV: Có rất nhiều loại biển báo. d.Hoạt động 4: Trò chơi đối đáp nhanh. -Gọi 2 tổ lên bảng, xếp thành hàng quay mặt vào nhau.Tổ 1 nói phương tiện giao thông, tổ 2 nói loại đường giao thông, sau đó ngược lại. 4.Củng cố, dặn dò: (3') -Hệ thống lại bài cho hs. -Nhận xét tiết học. -Hát -HS quan sát 5 bức tranh. -Vẽ cảnh bầu trời trong xanh. -Vẽ một con sông. -vẽ biển, vẽ đường ray, một ngã tư đường phố. -HS gắn các tấm bìa cho phù hợp. -Quan sát ảnh. -Trả lời câu hỏi: -Ô tô. -Đường bộ. -Hình đường sắc. -Tàu hoả. +Trao đổi theo cặp. -Ô tô, xe máy, xe đạp, xe buýt, xích lô, đi bộ,. -Máy bay, tên lủa tàu vũ trụ, nhảy dù,.. -Tàu ngầm, tàu thuỷ, thuyền thúng, thuyền có mui, không mui, -Làm việc theo cặp. -Nhận xét câu trả lời. -Nói tên biển báo giao thông đường bộ. -HS chơi trò chơi theo sự hướng dẫn của GV. -Tổ nào nhiều câu trả lời đúng thì tổ đó thắng, HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: SINH HOẠT CUỐI TUẦN I.Mục tiêu: -Đánh giá hoạt động trong tuần thứ 19 -Triển khai kế hoạch & nhiệm vụ tuần học thứ 20 II Chuẩn bị: -Bản tổng kết hoạt động trong tuần thứ 19 -Bản kế hoạch hoạt động trong tuần thứ 20 III.Các hoạt động chủ yếu. 1. Giới thiệu nội dung của tiết học a.Hoạt động 1 : Đánh giá hoạt động của tuần thứ 19 : (15 phút) -Các tổ trưởng đọc nhận xét kết quả theo dõi của tổ trong tuần.Giáo viên nhận xét chung: *Ưu điểm:-Đi học chuyên cần, chăm chỉ. Sinh hoạt 15 phút đầu giờ tốt. -Học bài & làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.Không có bạn nào đi muộn -Thực hiện vệ sinh trường lớp sạch sẽ. *Khuyết điểm: Một số bạn chưa mua được vở bài tập Tiếng Việt kì 2 b.Hoạt động 2. Triển khai hoạt động tuần 20 : ( 10 phút) - Tiếp tục rèn chữ viết đẹp cho học sinh – -Ôn bài và làm bài trước khi đến lớp .Đi học đúng giờ. Xem kĩ thời khoá biểu trước khi đến lớp. -Cần mua sách vở kịp thời - Thực hiện tốt các phong trào đội đề ra. - Thực hiện kiểm tra việc giữ gìn vở sạch chữ đẹp. Tiếp tục duy trì tốt sinh hoạt 15 phút đầu giờ- Giữ gìn trường lớp sạch sẽ. Thi đua dạy tốt, học tốt. “ Mừng Đảng, mừng xuân” 2. Tổng kết dặn dò (7 phút) -Sinh hoạt văn nghệ tập thể, lớp phó văn thể điều khiển. - Dặn dò học sinh ôn kĩ bài trước khi đến lớp- Nhận xét tuyên dương, nhắc nhở khuyến khích học sinh. **************&**************
Tài liệu đính kèm: