Giáo án dạy tuần 19 - Trường Tiểu học 2 Hàng Vịnh

Giáo án dạy tuần 19 - Trường Tiểu học 2 Hàng Vịnh

Tiết 1: Chào cờ

Tiết 2 Đạo đức

 EM YÊU QUÊ HƯƠNG ( tiết 1 )

I. Mục tiêu:

- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.

- Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.

- Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương.

BVMT: tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương.

II.Chuẩn bị:

 - Giấy, bút màu - Các câu thơ, bài hát,. ( nếu có )

 

docx 27 trang Người đăng nkhien Lượt xem 991Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy tuần 19 - Trường Tiểu học 2 Hàng Vịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19	Thứ hai, ngày 20 tháng 12 năm 2010
	Tiết 1: Chào cờ
---fe---
Tiết 2 Đạo đức 
 	 EM YÊU QUÊ HƯƠNG ( tiết 1 )
I. Mục tiêu:
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
- Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.
- Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây dựng quê hương.
BVMT: tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương.
II.Chuẩn bị:
 - Giấy, bút màu - Các câu thơ, bài hát,... ( nếu có )
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài 
2. Tìm hiểu bài 
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu truyện
- Vì sao dân làng gắn bó với cây đa? 
- Bạn Hà đã góp tiền để làm già? Vì sao?
- GV kết luận: Đó là việc làm thể hiện lòng yêu quê hương của bạn Hà.
- Giới thiệu một số tranh, ảnh.
+ Qua câu chuyện của bạn Hà em thấy đối với quê hương chúng ta phải như thế nào?
- Ghi nhớ: 
* Hoạt động 2 : Bài tập 1
GV kết luận: Trường hợp a, b, c, d, e thể hiện tình yêu quê hương
* Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế
- Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình?
- Bạn đã làm được những việc để thể hiện tình yêu quê hương?
- GVkết luận . GV liên hệ : Tích cực các h/đ BVMT là thể hiện tình yêu quê hương.
* Hoạt động tiếp nối 
- Vẽ tranh hoặc sưu tầm tranh ảnh ...
- Các nhóm chuẩn bị bài thơ, bài hát ... nói về tình yêu quê hương.
-Nhận xét tiết học, biểu dương
- Một em đọc truyện "Cây đa làng em"
- Cả lớp đọc thầm, thảo luận nhóm 
- Đại diện nhóm trình bày
- ... cây đa đã có từ lâu đời.
- ... chữa bệnh cho cây đa.
- HS bổ sung
- HS quan sát, nêu nội dung tranh.
- ... chúng ta phải gắn bó, yêu quý và bảo vệ quê hương.
- 1 – 3 HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc nội dung bài tập, thảo luận theo cặp
- Đại diện nhóm trình bày
- HS bổ sung
- HS tự giới thiệu với nhau
- HS trao đổi
- HS trình bày
-Theo dõi, thực hiện
-Theo dõi, biểu dương
Tiết 2 Khoa học 
DUNG DỊCH
I.Mục tiêu : 
Sau bài học, HS biết: Cách tạo ra một dung dịch.
	- Kể tên một số dung dịch.
 - Nêu một số cách tách các chất trong dung dịch.
II. Chuẩn bị : 
- Gv: Hình trang 76, 77 SGK. Mỗi học sinh 1 ít đường ( hoặc muối), nước sôi để nguội, 1 cốc thủy tinh, thìa nhỏ có cán dài.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Ổn định : 
 2. Bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của học sinh.
 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động1 : Thực hành tạo ra một dung dịch
- Tổ chức cho học sinh làm việc theo nhóm 4 với SGK, làm thí nghiệm, tạo ra dung dịch đường ( dung dịch muối), quan sát, ghi kết quả vào bảng.
Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra dung dịch
Tên dung dịch, đặc điểm của dung dịch
- Nước sôi để nguội, đường, (muối)
- Dung dịch nước đường có vị ngọt.
- Dung dịch nước muối có vị mặn.
- Tiếp tục thảo luận câu hỏi sau: 
? Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì?
? Dung dịch là gì? 
?: Kể tên một số dung dịch mà em biết?
-Giáo viên nhận xét, bổ sung, chốt ý.
Kết luận: Muốn tạo ra dung dịch ít nhất phải có từ hai chất trở lên, trong đó phải có một chất ở thể lỏng và chất kia phải hòa tan được vào trong chất lỏng đó.
-Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hòa tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với chất được hòa tan vào nhau được gọi là dung dịch.
Hoạt động 2 : Thực hành
-Yêu cầu quan sát các hình 2,3 trang 77, thảo luận, đưa ra dự đoán kết quả thí nghiệm theo câu hỏi trong SGK và làm thí nghiệm: Úp đĩa lên một cốc nước muối nóng khoảng một phút rồi nhấc đĩa ra.
Gv chốt : Những giọt nước đọng trên đĩa không có vị mặn như nước muối trong cốc. Vì chỉ có hơi nước bốc lên, khi gặp lạnh sẽ ngưng tụ lại thành nước. Muối vẫn còn lại trong cốc.
? Qua thí nghiệm trên, ta có thể làm thế nào để tách các chất lỏng trong dung dịch? 
- Chốt ý: Ta có thể tách các chất lỏng trong dung dịch bằng cách chưng, cất. 
Hoạt động3: Trò chơi 
-Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “ Đố bạn”
-Từng tổ thảo luận, viết vào giấy khổ lớn rồi dán lên bảng. Tổ nào viết nhanh, đúng dán trước lên bảng là thắng.
-Giáo viên nhận xét, đánh giá theo đáp án sau:
giáo nhận xét, đánh giá.
- Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế, người ta sử dụng phương pháp chưng cất.
-Để sản xuất ra muối từ nước biển người ta dẫn nước biển vào các ruộng làm muối. Dưới ánh nắng mặt trời, nước sẽ bay hơi và còn lại muối.
 4.Củng cố : Dung dịch là gì? Nêu những điều kiện để tạo ra dung dịch?Giáo viên nhận xét tiết học. Học lại bài, chuẩn bị 1 ít đường, đèn cầy, 1 thìa có cán dài, giấy nháp
- Từng tổ để đường, muối, li, muỗng, nước lên bàn, làm thí nghiệm.
-Tiến hành cho đường ( muối ) vào nước, khuấy đều, quan sát. Các thành viên trong nhóm thử, nhóm khác nhận xét, so sánh độ mặn, ngọt của các nhóm tạo ra, ghi vào bảng. 
-Từng nhóm thảo luận, báo cáo, lớp nhận xét, bổ sung.
- Vài em nhắc lại.
- Học sinh quan sát trong sách.
- Học sinh trả lời, nhận xét, 
- Quan sát , thảo luận, đưa ra dự đoán kết quảthí nghiệm và làm thí nghiệm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung. 
- Học sinh lần lượt nêu mục bạn cần biết SGK trang 77.
- Từng nhóm thực hiện, cùng cô giáo nhận xét, đánh giá.
Tiết 4 Toán 
Tiết 91 DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. Mục tiêu :
 - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài toán có liên quan.
 - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác.	
II. Chuẩn bị :
 - Gv : 2 tấm bìa giấy cắt vẽ hình như phần bài học SGK. 
 - HS : Giấy kẻ ô vuông, thước kẻ, kéo.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định :
2. Bài cũ :Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động1 : Hình thành công thức tính diện tích hình thang.
- Giáo viên yêu cầu hãy tính diện tích hình thang ABCD đã cho.
- Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình 2 hình thang ABCD làm bằng bìa bằng nhau.
-Lấy 1 hình thang hướng dẫn học sinh xác định trung điểm M của cạnh BC rồi dùng thước nối A với M . Cắt rời hình tam giác ABM . Sau đó ghép với tứ giác AMCD ta được hình tam giác ADK. 
H: Hãy so sánh diện tích hình thang ABCD và diện tích hình tam giác ADK vừa tạo thành.
H: Hãy nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK.
-Diện tích hình tam giác ADK là : 
Mà==
-Vậy diện tích hình thang ABCD là 
- Cho học sinh rút ra qui tắc, công thức tính diện tích hình thang. 
- Giáo viên chốt ý: Diện tích hình thang bằng tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao( cùng một đơn vị đo ) rồi chia cho 2. 
 - Công thức: S=
-S là diện tích, a, b là độ dài cạnh đáy, h là chiều cao.
Hoạt động 2 : Luyện tập. 
Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề, lớp theo dõi, làm bài vào vở .
- Giáo viên nhận xét, sửa bài .
Bài 2: Tương tự cách hướng dẫn trên 
 - Giáo viên sửa bài .
Bài 3: 
4.Củng cố :
H: Nêu qui tắc và viết công thức hình thang? 
- Nhận xét tiết học. Về học lại bài, chuẩn bị : “Luyện tập”.
- 1HS quan sát, dưới lớp làm theo yêu cầu của giáo viên. 
- Vài HS trả lời.
- Diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK.
- Vài HS nêu.
- Học sinh nêu bằng lời, lớp nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc đề, lớp theo dõi, làm bài vào vở, 2 học sinh làm trên bảng
Bài 1a: Diện tích hình thang:
 ( 12+ 8) x 5 : 2 = 50 ( cm2)
 Đáp số: 50 cm2
Bài 1b: Diện tích hình thang :
 ( 9,4+ 6,6) x 10,5 : 2 = 84 ( m2)
 Đáp số: 84 m2
 - 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Bài 2a: Diện tích hình thang :
( 9+ 4) x 5 : 2 = 32,5 ( cm2)
 Đáp số: 32,5 cm2
Bài 2b: Diện tích hình thang vuông : 
( 7+ 3) x 4 : 2 = 20 (cm2)
 Đáp số: 20 cm2
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở.
Chiều cao thửa ruộng hình thang :
 (110+ 90,2) : 2 = 100,1 (m)
Diện tích thửa ruộng hình thang :
 (110+ 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01 (m2)
 Đáp số: 10020,01 m2
Tiết 5 Lịch sử
Bài : THẮNG LỊCH SỬ ĐIỆN BIÊN PHỦ
I. Mục tiêu:
- Biết được tầm quan trọng của chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Tường thuật sơ lược được chiến dịch Điện Biên Phủ.
 Trình bày sơ lược ý nghĩa của cuộc chiến thắng Điện Biên Phủ.
Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch.
II. Chuẩn bị
 - Bản đồ hành chính VN, lược đồ
 - Tư liệu về chiến dịch - Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định 
- Ngày 7/5 hàng năm ở nước ta có lễ kỉ niệm gì?
2. Bài mới
 Giới thiệu bài 
* Hoạt động 1: Tập đoàn cứ điểm ĐBP và âm mưu của giặc Pháp.
- Nêu một vài thông tin về tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.
- Vì sao Pháp xây dựng ĐBP thành pháo đài vững chắc nhất Đông Dương?
- Kết luận:
* Hoạt động 2 : Chiến dịch Điện Biên Phủ.
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm
+ Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ? Quân ta đã chuẩn bị cho chiến dịch như thế nào?
+ Ta mở chiến dịch ĐBP gồm mấy đợt tấn công? Thuật lại các đợt
+ Vì sao ta chiến lợi trong chiến dịch ĐBP ? 
- Ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ
- GV kết luận
- Kể về những tấm gương chiến đấu dũng cảm của bộ đội ta trong chiến dịch.
- Kết luận
3.Củng cố - dặn dò:
Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau
-  lễ kỉ niệm chiến dịch Điện Biên Phủ
- HS đọc phần chú giải và giải thích các khái niệm: tập đoàn cứ điểm và pháp đài.
- Chỉ vị trí ĐBP trên bản đồ.
-  với âm mưu thu hút và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta.
- Thảo luận nhóm 4 + Quan sát tranh
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày kết quả: 
- 1953 tại Việt Bắc, trung Ương Đảng và Bác Hồ đã họp và nêu quyết tâm giành thắng lợi trong chiến dịch ĐBP để kết thúc cuộc kháng chiến.
- Quân ta đã chuẩn bị với tinh thần cao nhất
 3 đợt.
+ Đợt 1: 13-3-1954, tấn công vào phái Bắc của Điện Biên. Sau 5 ngày địch bị tiêu diệt.
+ Đợt 2: 30-3-1954 tấn công vào phân khu trung tâm của địch ở Mường Thanh đến 26-4-1954 ta kiểm soát phần lớn các cứ điểm phía đông.
+ Đợt 3: 1-5-1954 đến 6-5-1954 đồi A1 bị công phá, 7-5-1954 ĐBP bị thất thủ, ta bắt sống thướng Đơ Ca –xtơ-ri và bộ chỉ huy.
-  có sự lãnh đạo của Đảng, quan và dân có tinh thần chiến đấu kiên cường, ta đã chuẩn bị tối đa.
- Chiến thắng ĐBP kết thúc cuộc tiến công đông xuân 1953 – 1954 của ta đập ta “ pháo đài không thể công phá của Pháp, buộc chúng phải kí hiệp định Giơ-ne-vơ. Kết thúc 9 năm kháng chiến chống Pháp trường kì gian khổ.
- Các nhóm bổ sung
- HS kể lại: . Phan Đình Giót, Tô Vĩnh Diện 
- HS nêu suy nghĩ của mình về hình ảnh đoàn xe thồ phục vụ chiến dịch Điện Biên Phủ .
-Theo dõi, thực hiện
-Theo dõi, biểu dương
Thứ ba, ngày 4 tháng 12 năm 2010
Tiết 1 Mĩ thuật 
Bài 19: Vẽ tranh ĐỀ TÀI NGÀY TẾT, LỄ HỘI VÀ MÙA XUÂN
I- Mục tiêu:
 - HS b ... n kĩ năng vẽ phối hợp đường tròn và hai nửa đường tròn.
Bài 3: dành cho HSKG
3. Củng cố dặn dò : 
 Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4 Tập đọc 
Bài : NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT
I.Mục tiêu:
Biết đọc rõ ràng, rành mạch ,đọc đúng một văn bản kịch; phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả.
Hiểu nội dung, ý nghĩa : Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường cứu nước, cứu dân; tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước của người thanh niên Nguyễn Tất Thành .Trả lời được các câu hỏi 1,2 và câu hỏi 3 (Không cần giải thích lí do).
-Kính yêu Bác Hồ.
II.Chuẩn bị
 Bảng phụ viết sẵn các cụm từ: La-tút-sơ, Tơ-rê-vin, A-lê-hấp; đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: 
3HS đọc phân vai và trả lời
 Nhận xét và cho điểm 
2.Bài mới:
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: 
- Nêu MĐYC của tiết học
Lắng nghe
Hoạt động 2: Luyện đọc : 
GV chia 2 đoạn
Cho HS đọc nối tiếp
Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- 1HS giỏi đọc toàn bài.
- HS đọc nối tiếp lần 1
+ HS đọc từ ngữ khó
-HS đọc nối tiếp lần 2
 + Đọc chú giải + giải nghĩa từ 
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài: 
Đoạn 1: 
+ Anh Lê, anh Thành đều là những thanh niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác nhau?
- 1 HS đọc to + lớp đọc thầm
*Anh Lê có tâm lí tự ti,cam chịu,nhỏ bé trước sức mạnh vật chất của kẻ xâm lựoc còn anh Thành ngược lại,không cam chịu;rất tin tưởng vào con đường mình đã chọn....
+ Quyết tâm của anh Thành đi tìm đường cứu nước thể hiện qua những lời nói, cử chỉ nào?
*Lời nói: Để giành lại non sông,chỉ có hùng tâm tráng khí chưa đủ,phải có trí, lực...Tôi muốn sang nước họ,học cái khôn của họ để về cứu dân mình,...Cử chỉ; xoè 2 bàn tay ra: Tiền đây chứ đâu...
Người công dân số Một ở đây là Nguyễn Tất Thành vì ý thức công dân của một nước việt Nam độc lập được thức tỉnh rất sớm...
Đoạn 2:
+ Người công dân số 1 trong đoạn kịch là ai?
- Thảo luận nhóm 2 để tìm nội dung của bài.
Hoạt động 4: Hướng dẫn đọc diễn cảm : 
Đưa bảng phụ chép 1 đoạn để HS luyện đọc
Đọc mẫu
Cho HS thi đọc
Nhận xét 
Đọc theo hướng dẫn 
Đọc diễn cảm
HS giỏi đọc phân vai
- 2 nhóm thi đọc
Lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà đọc lại cả 2 trích đoạn 
Lắng nghe
Thực hiện
Tiết 5 Tập làm văn
Bài : LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI 
(Dựng đoạn mở bài)
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả người (BT1).
- Viết được đoạn mở theo kiểu trực tiếp bài cho 2 trong 4 đề ở BT2.
Thể hiện được tình cảm đối với người được tả.
II.Chuẩn bị:
Bảng phụ viết sẵn 2 kiểu mở bài.
Bút dạ + 3 tờ giấy khổ to để HS làm bài.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: 
- Nhận xét bài kiểm tra
2. Bài mới:
Hoạt động 1: GV giới thiệu bài: 
- Nêu MĐYC của tiết học
HS lắng nghe
Hoạt động2: HDHS luyện tập : 
 BT1 :Cho HS đoc yêu cầu của BT1 đoạn a, b
GV giao việc
Cho HS làm bài
Cho HS trình bày kết quả
1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm 
HS lắng nghe
HS làm việc cá nhân
HS phát biểu ý kiến.
Nhận xét + chốt lại kết quả đúng
+Đoạn MB a: MB trực tiếp:Gt người định tả.
+ Đoạn MB b:MB kiểu gián tiếp:Gt hoàn cảnh, sau đó mới giới thiệu người định tả.
Lớp nhận xét
BT2 
Cho HS đọc yêu cầu và 4 đề a,b, c, d
GV gợi ý: Người em định tả là ai?em có quan hệ với người ấy ntn?quen or gặp trong trường hợp nào? Ở đâu? Em kính trọng người ấy ntn?
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
 - Cho HS làm bài: phát giấy cho 3 HS
HS làm bài : Viết 2 đoạn mở bài theo kiểu trực tiếp cho 2 đề văn đã chọn ( chọn 2 trong 4 đề) 
- Nhận xét, khen những HS mở bài tốt 
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết. 
Lớp nhận xét
GV và HS cùng phân tích để hoàn htiện các đoạn mở bài.
HS làm bài ở giấy khổ lớn lên dán bài trên bảng lớn.
3.Củng cố,dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, khen những HS viết hay
Yêu cầu HS viết chưa đạt chiều viết lại
Dặn HS về nhà xem trước bài trong SGK tiếp theo.
- HS nhắc lại 2 kiểu mở bài
Thứ sáu, ngày 7 tháng 1 năm 2011
Tiết 1 Âm nhạc
( GV chuyên soạn giảng)
---***---
Tiết 2 Luyện từ và câu
Bài : NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
I .Mục tiêu:
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu ghép không dùng từ nối (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn (BT1, mục III); viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT2.
-Yêu thích sự trong sáng của TV.
II.Chuẩn bị
Bút dạ + giấy khổ to + bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: 
Kiểm tra 2 HS
Nhận xét, cho điểm
HS trả lời kiến thức cần ghi nhớ về câu ghép và làm miệng bài tập3.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài :
HS lắng nghe
Hoạt động 1 : Phần Nhận xét : 
 - Cho HS đoc làm BT1 + BT2
GV giao việc
Cho HS làm bài, dán lên bảng 4 băng giấy viết 4 câu ghép
1 HS đọc to, cả lớp lắng nghe 
 HS đọc yêu cầu của đề + 3 câu a, b, c
- 4 HS lên bảng làm bài, HS khác gạch trong SGK.
+a, Đoạn này có 2 câu ghép, mỗi câu gồm 2 vế : 
Câu 1: Từ thì đánh dấu ranh giới giữa 2vế.Câu 2 : Dấu phẩy đánh dấu ranh giới giữa 2 vế.
+b, Đoạn này có 1 câu ghép, gồm 2 vế: Dấu 2 chấm đánh dấu ranh giới giữa 2 vế.
+c, Đoạn này có 1 câu ghép, gồm 3 vế: các dấu chấm phẩy đánh dấu ranh giới giữa 3 vế.
- Nhận xét + chốt lại kết quả đúng.
Từ kết quả phân tích trên, các vế câu ghép được nối với nhau theo mấy cách?
*Hai cách: dùng từ có tác dụng nối; dùng dấu câu để nối trực tiếp. 
Hoạt động 2: Phần Ghi nhớ ; 
Hoạt động 3: Phần Luyện tập: 
3 HS đọc 
 Hướng dẫn HS làm BT1
Cho HS đoc yêu cầu của BT1. (cách làm tương tự phần nhận xét)
Nhận xét + chốt lại lời giải đúng
Hướng dẫn HS làm BT2 
Cho HS đọc yêu cầu của BT2
GV giao việc, phát giấy cho 3HS
1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
 - HS làm bài cá nhân
HS phát biểu ý kiến
Lớp nhận xét
HS chép lời giải đúng vào vở
1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
- HS làm bài 
- Nhiều HS tiếp nối tiếp nhau đọc đoạn văn; 3HS làm bài trên giấy dán bài trên bảng lớp, trình bày kết quả. 
- Lớp nhận xét
- Nhận xét, khen những HS làm tốt 
3. Củng cố, dặn dò: 
Nhận xét tiết học
Yêu cầu HS viết chưa đạt về viết lại
3 HS nhắc lại ghi nhớ
Tiết 3 Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
I .Mục tiêu:
- Nhận biết được hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) qua 2 đoạn kết bài trong SGK (BT1).
- Viết được 2 đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2.
-Thể hiện tình cảm đối với người được tả.
II. Chuẩn bị
Bảng phụ viết 2 kiểu kết bài.
Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to để HS làm bài 2,3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: 
2.Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: 
 Nêu MĐYC của tiết học.
Hoạt động 2 : HDHS luyện tập: 
- 2HS đọc đoạn mở bàỉ ở tiết trước.
Bài 1:
- Gv treo bảng phụ viết 2 kiểu kết bài
Bài 1
-2HS đọc...
- 1HS đọc nội dung BT1.
- Cả lớp đọc thầm lại 2 đoạn văn, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- HS tiếp nối nhau phát biểu, chỉ ra sự khác nhau của 2 kết bài a & b.
GV nhận xét,rút ra kết luận:
 A, Kết bài theo kiểu không mở rộng: tiếp nối lời tả về bà,nhấn mạnh tình cảm với người được tả.
B,Kết bài theo kiểu mở rộng: Sau khi tả bác nông dân,nói lên tình cảm với bác, bình luận về vai trò của những người nông dân đối với xã hội.
Bài 2 :
- 2HS đọc yêu cầu của BT và đọc lại 4 đề văn ở tiết trước.
- 5HS nói tên đề bài mà các em chọn.
- Phát bút xạ và giấy cho 2HS.
- HS viết các đoạn kết bài.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết.Mỗi em đều nói rõ đoạn kết bài của mình theo kiểu mở rộng or không mở rộng.
-GV mời những HS làm bài lên giấy trình bày kết quả.Cả lớp và GV cùng phân tích,nhận xét đoạn viết.
 3.Củng cố,dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
Những HS viết bài chưa đạt buổi chiều viết lại.
- Lớp nhận xét.
-Nhắc lại kiến thức về 2 kiểu kết bài.
Tiết 4 Toán
Tiếtt 95 : CHU VI HÌNH TRÒN
I .Mục tiêu:
-Biết qui tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.
-HS yêu thích môn Toán
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ : 
2.Bài mới : 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài : 
Hoạt động 2. Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn : 
- GV giới thiệu các công thức tính chu vi hình tròn như trong SGK (tính thông qua đường kính và bán kính).
C = d x 3,14
C = r x 2 x 3,14
- HS tập vận dụng các công thức qua các ví dụ 1 và ví dụ 2.
Hoạt động 3. Thực hành :
Bài 1 và bài 2: 
Bài 1 và bài 2: HS tự làm, sau đó đổi vở kiểm tra chéo lẫn nhau. HS đọc kết quả từng trường hợp, HS khác nhận 
xét.
a)d = 0,6m C = 0,6 x 3,14 = 1,884 m2 b) d = 2,5 dm C = 2,5 x 3.14 = 7,85 m2 
Bài 3: HS vận dụng công thức tính chu vi hình tròn trong việc giải các bài toán thực tế. ý nghĩa thực tế của bài toán thể hiện ở chỗ HS biết "bánh xe hình tròn" và yêu cầu tính chu vi của hình tròn đó. Chú ý yêu cầu HS tưởng tượng và ước lượng về kích cỡ của "bánh xe" nêu trong bài toán.
Bài 3: Dành cho HSKG
- HS tự làm, sau đó đổi vở kiểm tra chéo lẫn nhau. HS đọc kết quả từng trường hợp, HS khác nhận xét.
Chu vi của bánh xe đó là :
0,75 x 3,14 =
3. Củng cố dặn dò : 
 Yêu cầu học sinh nhắc lại công thức tính chu vi hình tròn
-Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2HS nhắc lại công thức tính chu vi hình tròn.
Tiét 5 SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
I. Mục tiêu:
	- Tiếp tục ổn định tổ chức lớp.
	- Sơ kết hoạt động tuần 19 và đề ra phương hướng hoạt động của tuần 20
II. Chuẩn bị:
	Báo cáo tổng kết của học sinh
II. Các hoạt động dạy học: 
 1 Đánh giá tình hình tuần qua:
	a) Báo cáo và nhận báo cáo:
Các tổ trưởng báo cáo tình hình của từng tổ.
Các bạn khác trong lớp nhận xét và bổ sung phần về tình hình hoạt động của từng tổ trong tuần qua.
Các tổ trưởng ghi nhận và giải đáp thắc mắc của các bạn về sự ghi nhận của mình đối với các thành viên trong tổ trong tuần qua. 
	b) Tuyên dương và nhắc nhở:
GV nhận xét về tình hình học tập và hoạt động của lớp trong tuần qua.
GV tuyên dương những HS có thành tích tốt, có nỗ lực phấn đấu trong các hoạt động học tập và hoạt động phong trào.
Đối với các HS chưa tốt, GV có hình thức phê bình để các em có hướng sửa chữa để tuần sau thực hiện tốt hơn. 
Phân công trực nhật tuần sau.
	2. Nhiệm vụ cho tuần sau:
	- Chấp hành tốt nội qui, hạn chế tối đa tình trạng nghỉ học, đi trễ.
	- Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp .
Giữ vệ sinh lớp học và môi trường xung quanh sạch đẹp .
	- Tham gia đầy đủ và tích cực các hoạt động của Đội .
	3. Dặn dò :
 Chuẩn bị tốt cho tuần học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docxGA lop 5 tuan 19 CKTKN.docx