Tập đọc
Tiết 03: Nghìn năm văn hiến
I. Mục tiêu
Sau bài học, giúp HS:
- Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
- Hiểu nội dung: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
II. Đồ dùng dạy- học
Tranh minh hoạ trang 16 SGK
Thứ hai ngày 07 tháng 09 năm 2009 Tập đọc Tiết 03: Nghìn năm văn hiến I. Mục tiêu Sau bài học, giúp HS: - Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. - Hiểu nội dung: VN có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời. - Trả lời được các câu hỏi trong SGK. II. Đồ dùng dạy- học Tranh minh hoạ trang 16 SGK III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa - GV nhận xét chấm điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh minh hoạ - GV: đây là ảnh chụp Khuê Văn Các trong Văn Miếu- Quốc tử Giám- Một di tích lịch sử nổi tiếng ở HN Đây là trường đại học đầu tiên của VN 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc - GV đọc mẫu giọng thể hiện tình cảm trang trọng, tự hào. - GV sửa lỗi cho HS - GV yêu cầu b) Tìm hiểu bài - GV yêu cầu - Đến thăm văn miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì? - GV yêu cầu . + Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? + Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? - Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá VN? c) đọc diễn cảm - GV hướng dẫn. - GV hướng dẫn và đọc mẫu đoạn 1. - GV nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - GD truyền thống hiếu học. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về luyện đọc bài chuẩn bị bài sau. - 3 HS đọc3 đoạn và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - HS quan sát - HS theo dõi. - HS nối tiếp đọc bài + Đoạn1: từ đầu .... cụ thể như sau. + Đoạn2: bảng thống kê. + Đoạn 3 còn lại - HS luyện đọc theo cặp. - HS giải nghĩa từ chú giải - 1HS đọc toàn bài - HS đọc thầm đoạn 1 - Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ. - HS đọc bảng thống kê, phân tích bảng số liệu (SGK) - Triều Lê tổ chức nhiều khoa thi nhất: 104 khoa - Triều Lê có nhiều tiến sĩ nhất :1780 tiến sĩ. - VN là một nước có nền văn hiến lâu đời... - HS tìm đúng giọng đọc. - 3 HS đọc nối tiếp bài - HS luyện đọc. - Vài HS thi đọc. - HS bình chọn bạn đọc hay nhất IV. Đánh giá – rút kinh nghiệm: Toán Tiết 06: Luyện tập I.Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng: - Biết đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số. - Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân. - Làm bài tập 1; 2; 3. II.Chuẩn bị: - BT 4; 5.( nếu còn thời gian) III.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu. - GV nhận xét & chấm điểm . 2.Dạy bài mới: - GV giới thiệu bài : Giờ toán hôm nay các em sẽ làm các bài toán về phân số thập phân và tìm giá trị phân số của một số cho trước. * Luyện tập-thực hành: Bài 1: - Vẽ tia số lên bảng. -Nhận xét. Bài 2: - GV theo dõi, giúp HS yếu. - Nhận xét và ghi điểm cho HS. - GV hướng dẫn. Bài 3: -Y/c HS tự làm bài - Nhận xét và ghi điểm cho HS. Bài 4: Tổ chức tương tự như bài tập 3. -Hỏi: Nêu cách so sánh 8/10 >29/100 Hỏi tương tự với các cặp số còn lại. Bài 5: -Hỏi: Lớp học có bao nhiêu HS? -Số HS giỏi Toán như thế nào so vơí HS cả lớp? -Em hiểu “Số HS giỏi Toán bằng 3/10 số HS cả lớp” như thế nào? -Y/c HS tìm số HS giỏi Toán. -Tương tự với HS giỏi Tiếng Việt. -Y/c HS trình bày bài giải vào vở. - GV nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS hoàn thành các bài tập. Chuẩn bị bài sau. - 2HS lên bảng nêu đặc điểm của phân số thập phân, cho VD minh hoạ. - HS dưới lớp theo dõi, nhận xét . -2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở vẽ và điền các phân số thập phân vào tia số. - HS đọc các phân số đó và nói đó là các phân số thập phân. - 1 HS đọc yêu cầu. - Cả lớp làm bài vào vở - 3 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp nhận xét. - Vài HS nêu cách chuyển phân số thành phân số thập phân. - Vài HS nhắc lại. -2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. -HS nêu. 1-2HS đọc, lớp theo dõi. - HS đọc đề. - HS nêu. -. . . số HS cả lớp chia đều thành 10 phần bằng nhau thì số HS gioỉ Toán chiếm 3 phần như thế. -HS thực hiện. HS tự làm vào VBT, sau đó đổi chéo ktra nhau . IV. Đánh giá – rút kinh nghiệm: Đạo đức Tiết 02: Em là học sinh lớp 5 (Tiết 2) I. Mục tiêu: -Sau bài học, HS biết: HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập, rèn luyện. - Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5. II. Chuẩn bị: Bài hát Em yêu trường em. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gv yêu cầu. - GV nhận xét , đánh giá. 2. Dạy bài mới: - GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu a) Mục tiêu - Rèn luyện cho HS kĩ năng đặt mục tiêu. - Động viên HS có ý thức vươn lên về mọi mặt để xứng đáng là HS lớp 5 b) Cách tiến hành - GV giao việc. - Yêu cầu HS trình bày - GV nhận xét chung - GV KL: Để xứng đáng là HS lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch. * Hoạt động 2: Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu a) Mục tiêu: HS biết thừa nhận và học tập theo các tấm gương đó b) cách tiến hành - GV tổ chức. - GV KL: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ. * Hoạt động 3: Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về đề tài trường em a) Mục tiêu: GD HS tình yêu và trách nhiệm đối với trường lớp b) Cách tiến hành - Yêu cầu HS múa, hát, đọc thơ. - GV nhận xét. - GV KL: Chúng ta rất vui và tự hào khi là học sinh lớp 5. Rất yêu quý và tự hào về trường của mình, lớp mình. Đồng thời chúng ta càng thấy rõ trách nhiệm phải học tập, rèn luyện tốt để xứng đáng là HS lớp 5 3. Củng cố dặn dò - Dặn HS học thuộc ghi nhớ. - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. - 2, 3HS nói về HS lớp 5. - HS thảo luận trong nhóm 2: trình bày kế hoạch cá nhân của mình. - HS trình bày trước lớp - Lớp trao đổi nhận xét - HS lần lượt kể về các tấm gương trong lớp, trong trường, hoặc sưu tầm trong sách báo, đài.. - HS cả lớp theo dõi và thảo luận về những điều có thể học tập được từ những tấm gương đó. - HS múa hát, đọc thơ về chủ đề trường em. IV. Đánh giá – rút kinh nghiệm: Mĩ thuật Tiết 02 Thứ ba ngày 08 tháng 09 năm 2009 Luyện từ và câu Tiết 03: Mở rộng vốn từ: Tổ quốc I. Mục tiêu - Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học (BT1) ; tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); tìm được một số từ chứa tiếng quốc (BT3) - Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (BT4). II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ.HS. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ - GV yêu cầu - GV nhận xét, chấm điểm. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập * Bài tập 1 - GV yêu cầu. - GV ghi bảng các từ HS nêu. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng . - GV giải thích: Tổ Quốc là đất nước gắn bó với những người dân của nước đó. Tổ Quốc giống như một ngôi nhà chung của tất cả mọi người dân sống trong đất nước đó * Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu - Gọi HS trả lời, GV ghi bảng: đất nước, quốc gia , giang sơn, quê hương. - GV nhận xét kết luận . * Bài 3 - GV theo dõi. - GV ghi nhanh lên bảng. - Nhận xét khen ngợi * Bài tập 4 - Yêu cầu - GV giải thích nghĩa các từ ngữ: + Quê hương: quê của mình về mặt tình cảm là nơi có sự gắn bó tự nhiên về tình cảm. + Quê mẹ: quê hương của người mẹ sinh ra mình + Quê cha đất tổ: nơi gia đình dòng họ đã qua nhiều đời làm ăn sinh sống từ lâu đời có sự gắn bó tình cảm sâu sắc + Nơi chôn rau cắt rốn: nơi mình sinh ra , nơi ra đời, có tình cảm gắn bó tha thiết - Gọi HS - GV nhận xét. - Gọi HS đọc câu mình đặt, GV nhận xét sửa chữa cho từng em. 3. Củng cố dặn dò - GD lòng yêu nước cho HS. - Nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc . - 4 HS lên bảng tìm từ đồng nghĩa và dặt câu với từ vừa tìm . - HS nối tiếp nhau trả lời, lớp theo dõi nhận xét - HS nhận xét bài trên bảng của bạn. - HS đọc yêu cầu . - 1 nửa lớp đọc thầm bài Thư gửi các học sinh, một nửa còn lại đọc thầm bài Việt Nam thân yêu, viết ra giấy nháp các từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc . - HS phát biểu : đồng nghĩa với từ Tổ Quốc: đất nước, quê hương, quốc gia, giang sơn, non sông, nước nhà. - HS đọc yêu cầu bài tập - HS thảo luận theo cặp - Đại diện các cặp trình bày kết quả. - HS đọc yêu cầu bài tập - Hoạt động nhóm 4 - Nhóm báo cáo kết quả ,nhóm khác bổ sung . - HS đọc lại bảng từ trên bảng mỗi HS dưới lớp viết vào vở 10 từ chứa tiếng quốc ( quốc ca, quốc tế, quốc doanh, quốc hiệu, quốc huy, quốc kì, quốc khánh, quốc ngữ, quốc sách, quốc dân, quốc phòng quốc học, quốc tế ca, quốc tế cộng sản, quốc tang, quốc tịch, quuốc vương, ...) - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài tập vào VBT, 4 HS đặt câu trên bảng phụ. - HS trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - Vài HS lần lượt đọc bài làm của mình IV. Đánh giá – rút kinh nghiệm: Âm nhạc Tiết 02 Toán Tiết 07: Ôn tập: phép cộng và phép trừ hai phân số I.Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng : - Biết cộng , trừ hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số. - Làm bài tập 1; 2 (a,b); 3. II. Chuẩn bị: Bài 2c 1 – () = 1 - = = III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3HS lên sửa BT luyện tập thêm ở trước, đồng thời kiểm tra VBT của HS. - GV nhận xét & chấm điểm . 2 Dạy bài mới - Gv giới thiệu bài giờ toán hôm nay các em cùng ôn tập về phép cộng, phép trừ hai phân số. a) Hướng dẫn ôn tập: -Viết lên bảng hai phép tính: - GV yêu cầu. -Hỏi: Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào? -Nhận xét. -Viết tiếp hai phép tính lên bảng: -Y/c HS thực hiện. -Hỏi:Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? - GV chốt ý đúng. b)Luyện tập: Bài 1,2: Y/c HS tự làm bài. -Nhận xét Bài 3: - GV yêu cầu. - GV theo dõi, giúp HS yếu. - GV sửa bài & chấm điểm cho HS. 3. Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành các bài tập. Chuẩn bị bài sau. - 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn. - 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm trong nháp. - Cả lớp nhận xét bài làm của bạn. -2HS lần lượt trả lời. -2HS lên bảng làm bài, ... đọc yêu cầu - HS trả lời: tiếng gồm có âm đầu, vần và thanh. - Vần gồm có âm đệm, âm chính, âm cuối - 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới lớp làm vào VBT. - Nhận xét bài của bạn IV. Đánh giá – rút kinh nghiệm: . Toán Tiết 09: Hỗn số I.Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng : - Biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số. - Làm BT 1; 2a. II.Đồ dùng dạy học: Đồ dùng dạy học Toán 5 II.Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3HS lên sửa BT ltập thêm ở tiết trước, đồng thời ktra VBT của HS. - Sửa bài, nxét & ghi cho HS. 2. Dạy bài mới - GV giới thiệu bài: Giờ toán hôm nay giới thiệu các em về hỗn số. Ghi đề bài lên bảng. a) Giới thiệu bước đầu về hỗn số: - GV gắn 2 hình tròn và ¾ hình tròn. - GV hướng dẫn. - GV ta viết gọn 2 và thành 2 hình tròn. + Có 2 và hay 2 + viết thành 2; + 2 gọi là hỗn số, đọc là hai và ba phần tư . +2 có phần nguyên là 2, phần phân số là - GV giảng:Phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn 1. b) Luyện tập: * Bài 1: - GV tổ chức. - GV nhận xét. Bài 2a. -GV vẽ tia số như SGK . - GV nxét & chấm điểm. 3.Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS làm BT & chuẩn bị bài sau. - 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi, nxét bài làm của bạn. - HS nêu: có 2 hình tròn và ¾ hình tròn. -HS nối tiếp nhau chỉ rõ từng phần và đọc hỗn số. - HS lên bảng viết và đọc hỗn số : 1,một và một phần hai. - Tương tự với các phần còn lại. - HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào vở, nxét bài làm của bạn. IV. Đánh giá – rút kinh nghiệm: . Kĩ thuật Tiết 02: Đính khuy hai lỗ (Tiết 2) I. Mục tiêu : Sau bài học giúp HS: -Biết cách đính khuy hai lỗ . -Đính được ít nhất 1 khuy hai lỗ. Khuy đính tương đối chắc chắn. -Với HS khéo tay: Đính được ít nhất hai khuy hai lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn. II. Đồ dùng dạy học : *GV : -Mẫu đính khuy hai lỗ . *HS và GV : -Một mảnh vải hình chữ nhật có kích thước 10cm x 15cm . -2 - 3 chiếc khuy hai lỗ có kích thước lớn ( có trong bộ dụng cụ khâu , thêu lớp 5 của GV ) . -Chỉ khâu len hoặc sợi ,kim khâu len và kim khâu thường . -Phấn vạch, thước kẻ , kéo . III. Hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét. - GV kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ , vật liệu thực hành đính khuy 2 lỗ của mỗi HS. 2. Dạy bài mới. - GV giới thiệu bài. a) Thực hành - Yêu cầu HS nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ. - GV nhận xét và nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi đính khuy hai lỗ. - GV nêu yêu cầu và thực hành: Mỗi HS đính ít nhất 1 khuy trong thời gian tiết học. - Yêu cầu - GV quan sát uốn nắn cho những hS còn lúng túng hoặc chưa làm đúng kĩ thuật. b) Đánh giá sản phẩm - Yêu cầu. - GV ghi các yêu cầu lên bảng để HS dựa vào đó để đánh giá. - GV nhận xét kết quả thực hành của HS theo 2 mức : hoàn thành A, chưa hoàn thành B, hoàn thành tốt A+. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét sự chuẩn bị , tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ. - HS để dụng cụ lên bàn - HS nhắc lại - HS đọc yêu cầu cần đạt của sản phẩm ở cuối bài. - HS thực hành đính khuy 2 lỗ. - HS trưng bày sản phẩm thực hành trong 2 tiết - HS nêu các yêu cầu của sản phẩm (SGK) - 2-3 HS đánh giá sản phẩm theo các yêu cầu đã nêu. IV. Đánh giá – rút kinh nghiệm: . Thứ sáu ngày 11 tháng 09 năm 2009 Thể dục Tiết 04 Tập làm văn Tiết 04: Luyện tập làm báo cáo thông kê I.Mục đích yêu cầu: - Nhận biết bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày các số liệu thống kê dưới hai hình thức: nêu số liệu và trình bày bảng (BT1). - Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu (BT2). II- Đồ dùng dạy-học: - Vở bài tập Tiếng Việt 5. - Bảng phụ HS. III- Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra bài cũ: - GV nhận xét 2- Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài: Để hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của nó và biết thống kê đơn giản, biết trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng. Hôm nay chúng ta học bài luyện tập làm báo cáo thống kê. b) Hướng dân học sinh làm bài tập: Bài tập 1: Đọc bài và trả lời câu hỏi. - Chốt lại ý đúng. Bài tập 2: Thống kê số học sinh trong lớp theo những yêu cầu BT2 - GV tổ chức. - Chốt lại ý chính. 3- Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn học sinh về nhà tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý, viết lại vào vở. - 1 học sinh đọc lại đoạn văn tả cảnh ở tiết trước (đã chỉnh sửa) - 1 học sinh đọc nội dung bài tập 1. - HS thảo luận nhóm đôi: đọc thầm và tìm ý. - Học sinh phát biểu ý kiến. - Bạn nhận xét. - 1 học sinh đọc yêu cầu BT 2. - Làm BT vào bảng phụ. - Dán bảng, trình bày kết quả. Tổ Số hs Hs nữ Hs nam Hs G, TT 1 2 3 TS hs - Bạn nhận xét. IV. Đánh giá – rút kinh nghiệm: ... Toán Tiết 10: Hỗn số ( tiếp theo ) I.Mục tiêu : Sau bài học giúp HS: Biết chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm các bài tập: 1( 3 hỗn số đầu), 2(a,c), 3(a, c). II. Đồ dùng dạy học : ĐDDH Toán 5 III. Hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : -Gọi HS lên bảng thực hiện viết và đọc hỗn số . -Nhận xét và chấm điểm . 2.Bài mới : - GV giới thiệu bài. a) Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành phân số - GV hướng dẫn . - GV gắn các hình tròn lên bảng viết phân số như SGK và gọi HS trả lời câu hỏi : Có bao nhiêu hình tròn ? - GV hướng dẫn . b) Thực hành ( trang 13 -14 ) * Bài 1 : - GV tổ chức. - GV nhận xét. * Bài 2 - GV tổ chức. Bài 3 : Thực hiện như bài tập 2 3.Củng cố-dặn dò : - Hãy nêu cách đọc và viết hỗn số ? - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau. - HS lên bảng thực hiện viết và đọc hỗn số . -Nhắc lại tựa bài . - Học sinh tự phát hiện vấn đề bằng cách thực hiện theo hình vẽ như SGK . -Cả lớp . - 2 hình tròn và 5/8 hình tròn . - HS giải quyết vấn đề như SGK - Nêu cách viết hỗn số thành một phân số : *Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số . *Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số . - Vài HS nhắc lại . - HS tự làm bài và chữa bài - HS nêu lại cách chuyển một hỗn số thành phân số . - HS tự làm bài theo mẫu và chữa bài . - HS nêu cách đọc và viết hỗn số IV. Đánh giá - rút kinh nghiệm: Địa lí Tiết 02: Địa hình và khoáng sản I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: - Nêu được một số đặc điểm chính của địa hình: phần đát liền của Việt Nam, ¾ diện tích là đồi núi,và ¼ diện tích là đồng bằng. - Nêu tên một số khoáng sản chính của Việt Nam: than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên, - Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ (lược đồ): Dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung. - Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ ( lược đồ) : than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a - pa – tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía nam II. Đồ dùng dạy – học: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Lược đồ địa hình Việt Nam; Lược đồ một số khoáng sản Việt Nam. Các hình minh hoạ trong SGK. Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ - GV nhận xét và chấm điểm . 2.Dạy bài mới: - GV giới thiệu bài. a) Địa hình * Hoạt động 1: Làm việc cá nhân + Nêu tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi của nước ta. + Nêu tên và chỉ trên lược đồ các đồng bằng và cao nguyên ở nước ta. - GV tổ chức. - GV nhận xét và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. b) Khoáng sản * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - GV giao việc. - Nêu tên một số loại khoáng sản ở nước ta. - Những nơi có mỏ than, sắt, a - pa - tít, bô - xít, dầu mỏ. Chỉ nơi có loại khoáng sản đó? - GV tổ chức. - GV nhận xét, hoàn thiện phần trình bày của HS. * Hoạt động 3: làm việc cả lớp - GV treo bản đồ ĐLTNVN lên bảng. - GV nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - 3 HS lần lượt nêu đặc điểm vị trí địa lí, của Việt Nam. - HS đọc mục 1 & quan sát H1 trong SGK rồi trả lời: + Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng của nước ta. + Các dãy núi hình cánh cung là: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều (ngoài ra còn dãy Trường Sơn Nam). + Các dãy núi có hướng tây bắc - đông nam là: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc. + Các đồng bằng: Bắc Bộ, Nam Bộ, duyên hải miền Trung. + Các cao nguyên: Sơn La, Mộc Châu, Kon Tum, Plây - ku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh. - HS nêu đặc điểm chính của địa hình nước ta. - Vài HS chỉ trên bản đồ ĐLTNVN những dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta. - Các nhóm dựa vào H2 trong SGK & vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi: - Nước ta có nhiều loại khoáng sản như dầu mỏ, khí tự nhiên, than, sắt, thiếc, đồng, bô - xít, vàng, a - pa - tít, ... + Mỏ than: Cẩm Phả, Vàng Danh ở Quảng Ninh. + Mỏ sắt: Yên Bái, Thái Nguyên, Thạch Khe (Hà Tĩnh). + Mỏ a - pa - tít: Cam Đường (Lào Cai) + Mỏ bô - xít có nhiều ở Tây Nguyên. + Dầu mỏ: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng trên Biển Đông ... - Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi. - HS chỉ trên lược đồ, chỉ đến vị trí nào thì nêu trên vị trí đó. - Vài HS lên bảng chỉ : dãy Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Nam Bộ, nơi có mỏ a- pa-tít - HS đọc phần nội dung bài. IV. Đánh giá – rút kinh nghiệm: Sinh hoạt tập thể I Mục tiêu: - Rút kinh nghiệm ưu khuyết điểm trong tuần. Biết sửa chữa, khắc phục khuyết điểm, phát huy các việc làm tốt. - Giúp HS nắm được kế hoạch tuần sau. II. Chuẩn bị : - Cán sự lớp tổng hợp sổ theo dõi thi đua của các tổ. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Kiểm tra: Kiểm tra vệ sinh cá nhân HS. 3.Tiến trình: - GV nêu nội dung tiết sinh hoạt. * Hướng dẫn lớp sinh hoạt: - GV tổ chức. - GV giải đáp thắc mắc của HS (nếu có), rút kinh nghiệm trong tuần. - Tuyên dương tổ, cá nhân làm tốt. - Nêu kế hoạch tuần sau: +Học tập chăm chỉ. +Dọn vệ sinh trường lớp sạch sẽ, chăm sóc bồn bông, cây xanh. +Giữ vệ sinh cá nhân tốt +Thể dục: tập đúng, đều đẹp +Duy trì sĩ số lớp. +Văn nghệ: hát đúng, đều 4. Tổng kết: - Văn nghệ - Dặn dò: Thực hiện tốt kế hoạch tuần sau. - Lớp trưởng nhận nhiệm vụ: + Mời các tổ trưởng tự nhận xét ưu, khuyết điểm trong tuần của tổ. + Mời các lớp phó nhận xét +Lớp trưởng nhận xét chung + Mời HS khác phát biểu ý kiến.
Tài liệu đính kèm: