Giáo án dạy tuần 23 lớp 5

Giáo án dạy tuần 23 lớp 5

Tập đọc (tiết 45)

PHÂN XỬ TÀI TÌNH

I. MỤC TIÊU

Sau bài học này, học sinh:

- Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.

- Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

* Tranh minh hoạ trang 46, SGK (phóng to).

* Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 39 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1080Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy tuần 23 lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12.02.2011
Ngày dạy: 14.02.2011
Tuần 23 
 Thứ hai ngày 14 tháng 02 năm 2011
Tập đọc (tiết 45)
PHÂN XỬ TÀI TÌNH
I. MỤC TIÊU
Sau bài học này, học sinh:
- Biết đọc diễn cảm bài văn; giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
- Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
* Tranh minh hoạ trang 46, SGK (phóng to).
* Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra 	
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Cao Bằng và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, cho điểm từng HS
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Hãy mô tả những gì vẽ trong tranh.
- Giới thiệu: Chúng ta đã biết ông Nguyễn Khoa Đăng có tài xét xử và bắt cướp. Hôm nay các em sẽ biết thêm về tài xét xử của một vị quan án khác.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Hoạt động 1: HD luyện đọc
- Gọi một học sinh đọc cả bài.
- HDHS chia đoạn.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài lần 1. GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có).
- HDHS đọc đúng từ, câu khó.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.
- HDHS giải nghĩa từ khó.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm 3.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu. 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét.
- Quan sát, trả lời: Tranh vẽ ở công đường một vị quan đang xử án.
- Lắng nghe.
- 1 Học sinh đọc.
- HS chia 3 đoạn.
- 3 HS đọc bài theo thứ tự:
+ HS 1: Xưa, có một, lấy trộm.
+ HS 2: Đòi người làm chứng cúi đầu nhận tội.
+ HS 3: Lần khác đành nhận tội.
- HS đọc cá nhân từ, câu khó.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. HS giải thích các từ: công đường, khung cửi, niệm phật. 
- 3 HS luyện đọc nối tiếp theo nhóm.
- 1 HS đọc toàn bài trước lớp.
- Theo dõi.
b) Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
- Các câu hỏi tìm hiểu bài:
+ Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gi?
+ Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải?
+ Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
+ Kể lại cách quan án tìm kẻ trộm tiền nhà chùa
+ Vì sao quan án lại dùng cách trên?
+ Quan án phá được các vụ án nhờ đâu?
+ Nội dung của câu chuyện là gì?
- Ghi nội dung của bài lên bảng.
c) Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Gợi ý HS nêu cách đọc toàn bài.
- Gợi ý HS nêu cách đọc từng đoạn. 
- Gọi 4 HS đọc chuyện theo vai. Yêu cầu HS dựa vào nội dung của bài để tìm giọng đọc phù hợp.
- Treo bảng phụ có đoạn văn chọn hướng dẫn luyện đọc.
+ GV đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Hoạt động trong nhóm, thảo luận tìm hiểu bài. Sau đoc 1 HS điều khiển lớp thảo luận.
- Các câu trả lời đúng:
+ Người nọ tố cáo người kia lấy vải của mình và nhờ quan xét xử.
+ Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:
* Cho đòi người làm chứng nhưng không có.
* Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, thấy cũng có khung cửi, cũng có đi chợ bán vải.
* Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một nửa. Thấy một trong hai người bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi thét trói người kia lại.
+ Vì quan hiểu phải tự mình làm ra tấm vải, mang bán tấm vải để lấy tiền mới thấy đau xót, tiếc khi công sức lao động của mình bị phá bỏ nên bật khóc khi tấm vải bị xé. 
+ Quan án nói sư cụ biện lễ cúng Phật, cho gọi hết sư vãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người một nắm thóc đã ngâm nước, bảo họ cầm nắm thóc đó, vừa chạy vừa niệm Phật. Đánh đòn tâm lý “Đức Phật rất thiêng ai gian Phật sẽ làm thóc trong tay người đó nảy mầm” rồi quan sát những người chạy đàn, thấy một chú tiểu thỉnh thoảng hé bàn tay cầm thóc ra xem, lập tức cho bắt vì theo quan chỉ kẻ có tật mới giật mình.
+ Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ mặt.
+ Quan án đã phá được các vụ án nhờ sự thông minh, quyết đoán. Ông nắm được đặc điểm tâm lý của kẻ phạm tội. 
+ Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của vị quan án.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài thành tiếng.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- Toàn bài đọc với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án. Chú ý giọng của từng nhân vật:
+ Người dẫn chuyện: giọng rõ ràng, rành mạch, biểu thị cảm xúc khâm phục.
+ Hai người đàn bà: giọng mếu máo, ấm ức.
+ Quan án: Giọng ôn tồn, đĩnh đạc, trang nghiêm.
* Nhấn giọng ở những từ ngữ: tài, công bằng, mếu máo, rưng rưng, xé ngay, bật khóc, biện lễ, gọi hết, nắm thóc, bảo, chưa rõ, chạy đàn, niệm phật, nảy mầm, ngay gian, hé bàn tay, lập tức, có tật giật mình, 
4 HS đọc theo vai: người dẫn chuyện, hai người đàn bà bán vải, quan án.
- 1 HS nêu ý kiến, các HS khác bổ sung ý kiến và thống nhất giọng đọc 
- Lắng nghe.
- Luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc.
	Quan nói sư cụ biện lễ cúng Phật, rồi gọi hết sư vãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra, giao cho mỗi người cầm một nắm thóc và bảo:
	- Chùa ta mất tiền, chưa rõ thủ phạm. Mỗi người hãy cầm một nắm thóc đã ngâm nước rồi vừa chạy đàn, vừa niệm Phật. Đức Phật rất thiêng. Ai gian, Phật sẽ làm cho thóc trong tay người đó nảy mầm. Như vậy, ngay gian sẽ rõ.
	Mới vài vòng chạy, đã thấy một chú tiểu thỉnh thoảng hé bàn tay cầm thóc ra xem. Quan lập tức cho bắt chú tiểu vì chỉ kẻ có tật mới hay giật mình. Chú tiểu kia đành nhận tội.
3. Củng cố, dặn dò
- Hỏi: Em có nhận xét gì về cách phá án của quan án?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe, tìm đọc những câu chuyện về quan án xử kiện và soạn bài Chú đi tuần.
Toán (tiết 111)
XĂNG-TI-MÉT KHỐI. ĐỀ-XI-MÉT KHỐI 
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, học sinh:
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Biết tên gọi, ký hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
- Biết giải được một số bài toán có liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2 (a)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Bộ đồ dùng học toán lớp 5.
- Mô hình quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối như trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra 
- GV mời 2 HS lên bảng làm bài tập 1,2 của tiết trước.
- GV chữa bài, nhận xét cho điểm.
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài
- Trong tiết học toán trước các em đã học biết về thể tích của một hình. Vậy người ta dùng đơn vi nào để đo thể tích của một hình ? Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về đơn vị đo thể tích xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
2.2. Hình thành biểu tượng về xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
- GV đưa ra hình lập phương cạnh 1cm và cạnh 1dm cho HS quan sát.
- GV giới thiệu : 
+ Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1cm.
Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3
+ Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh dài 1dm.
+ Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3
- GV đưa mô hình quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối cho HS quan sát.
- Hướng dẫn HS nhận xét để tìm mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
+ Xếp các hình lập phương có thể tích 1cm3 vào "đầy kín" trong hình lập phương có thể tích 1dm3. Trên mô hình là lớp đầu tiên. Hãy quan sát và cho biết lớp này xếp được bao nhiêu lớp hình lập phương có thể tích 1cm3.
+ Xếp được bao nhiêu lớp như thế thì "đầy kín" hình lập phương có thể tích 1dm3.
+ Như vậy hình lập phương có thể tích 1dm3 gồm bao nhiêu hình lập phương có thể tích 1cm3 ?
- GV nêu : hình lập phương có cạnh 1dm gồm 10x10x10=1000 hình lập phương có cạnh 1cm.
Ta có : 1dm3 = 1000cm3
2.3 Luyện tập thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK.
- GV hỏi : Em hiểu yêu cầu của bài như thế nào ?
- GV yêu cầu HS đọc mẫu và tự làm bài.
- GV mời 1 HS chữa bài yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- GV nhận xét chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2a, ý b khuyến khích học sinh khá giỏi thực hiện.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK.
- GV viết lên bảng các trường hợp sau :
5,8dm3 = ...cm3
154000 cm3 = .... dm3
- GV yêu cầu làm 2 trường hợp trên.
- GV mời 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV yêu cầu HS làm bài đúng nêu cách làm của mình.
- GV nhận xét, giải thích lại cách làm nếu HS trình bày chưa chính xác, rõ ràng.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS làm các bài tập ở nhà.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- Quan sát hình theo yêu cầu của GV.
+ HS nghe và nhắc lại.
Đọc và viết kí hiệu cm3.
+ HS nghe và nhắc lại.
Đọc và viết kí hiệu dm3.
- HS quan sát mô hình.
- Trả lời câu hỏi của GV.
+ Lớp xếp đầu tiên có 10 hàng, mỗi hàng có 10 hình, vậy có 10 x 10 = 100 hình.
+ Xếp được 10 lớp như thế (Vì 1dm = 10cm)
+ Hình lập phương có thể tích 1dm3 gồm 1000 hình lập phương thể tích 1cm3.
- HS nhắc lại.
 1dm3 = 1000 cm3
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- HS: Bài cho cách viết hoặc cách đọc các số đo thể tích có đơn vị là xăng-ti-mét khối hoặc đề-xi-mét khối, chúng ta phải đọc hoặc viết các số đo đó cho đúng.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS đọc bài chữa trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét sau đó chữa bài chéo.
- HS đọc thầm đề bài.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- HS trình bày :
5,8dm3 = ...cm3
Ta có 1dm3 = 1000cm3
mà 5,8 x 1000 = 5800
nên 5,8dm3 = 5800cm3
154000 cm3 = .... dm3
Ta có 154000 : 1000 = 154
Nên 154000 cm3 = 154dm3
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
Đạo đức (tiết 23)
EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM
 ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, học sinh biết:
- Biết tổ quốc Việt Nam, tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hóa và kinh tế của tổ quốc Việt Nam.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Yêu tổ quốc Việt Nam.
- Biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển  ... i sau.
Địa lý (tiết 23)
Bài 21: MỘT SỐ NƯỚC CHÂU ÂU
A- MỤC TIÊU
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên Bang Nga:
+ Liên Bang Nga nằm ở cả hai châu Á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế giới và dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển kinh tế. 
+ Nước Pháp nằm ở Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lịch. 
- Chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Bản đồ các nước Châu Âu.
 - Bản đồ Kinh tế Châu Âu.
 - Các hình minh hoạ SGK
 - Phiếu học tập của HS.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
 I. Kiểm tra bài cũ : 
 + Dựa vào bản đồ tự nhiên Châu Âu, em hãy xác định : Vị trí địa lí, giới hạn của Châu Âu, vị trí các dãy núi và đồng bằng Châu Âu ?
 + Nêu những hoạt động kinh tế nổi bật của Châu Âu ?
 II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài :
 - Trong tiết trước các em đã học về các yếu tố địa lí tự nhiên và xã hội Châu Âu, trong giờ học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về hai nước Châu Âu có mối quan hệ gắn bó với nước ta đó là Liên Bang Nga và Pháp.
2.Tiến trình dạy - học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Liên Bang Nga.
* Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm
- Yêu cầu HS dựa vào H1 lược đồ một số nước Châu Âu, H5 bài 18, thảo luận và trả lời các nội dung sau :
+ Em hãy nêu vị trí của Liên Bang Nga 
+ Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của Liên Bang Nga ?
+ Nêu diện tích, dân số của Liên Bang Nga ?
+ Tài nguyên, khoáng sản nước Nga thế nào ? Nêu một số sản phẩm công nghiệp và nông nghiệp chủ yếu của Liên Bang Nga ?
+ Nước Nga thuộc vùng khí hậu nào?
- Nhận xét – bổ sung hoàn thiện câu trả lời của HS.
- Hoạt động nhóm.
- Thảo luận và cử đại diện trả lời.
- HS các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện câu trả lời.
+ Liên Bang Nga nằm ở Đông Âu và Bắc Á.
+ Thủ đô : Mát-Xcơ-va.
+ Diện tích :17 triệu Km2, lớn nhất thế giới.
+ Dân số : 144,1 triệu người.
+ Có nhiều tài nguyên khoáng sản như : Rừng tai ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, quặng sắt
+ Sản phẩm công - nông nghiệp : Máy móc, thiết bị , phương tiện giao thông vận tải; Lúa Mì, khoai tây, trâu , bò, lợn, gà
+ Khí hậu : Ôn đới lục địa.
- Một số HS chỉ bản đồ Vị trí nước Nga.
GV kết luận : Liên Bang Nga nằm ở Đông Âu và Bắc Á, là quốc gia có diện tích lớn nhất thế giới. Nước Nga có khí hậu khắc nghiệt, có nhiều tài nguyên, khoáng sản. Hiên nay, Liên Bang Nga là nước có nền kinh tế phát triển.
2- Pháp.
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
- Yêu cầu HS dựa vào H1 lược đồ một số nước Châu Âu, thảo luận và trả lời các nội dung sau:
+ Em hãy nêu vị trí, Khí hậu của nước Pháp.
+ Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của Pháp ?
+ Nêu hiểu biết của em về điều kiện tự nhiên của nước Pháp ?
+ Kể tên một số sản phẩm nổi tiếng của Pháp ?
+ Kinh tế Pháp thế nào ?
- Nhận xét - bổ sung hoàn thiện câu trả lời của HS.
- Hoạt động nhóm.
- Thảo luận và cử đại diện trả lời.
- HS các nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện câu trả lời.
+ Pháp nằm ở tây âu, có khí hậu ôn hoà.
+ Thủ đô : Pa - Ri.
+ Nước Pháp có khí hậu thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, Pháp có những đồng bằng lớn, đất đai phì nhiêu. Nhiều thắng cảnh thiên nhiên đẹp
+ Những sản phẩm nổi tiếng : Lúa mì, củ cải đường, Máy móc thiết bị giao thông vận tải, dược phẩm v.v
+ Là nước có nền kinh tế rất phát triển.
- 1-3 HS chỉ bản đồ vị trí nước Pháp.
GV Kết luận : Nước Pháp nằm ở Tây âu, giáp biển, có khí hậu ôn hoà. Pháp là nước có nền nông nghiệp phát triển, sản xuất nhiều nông sản xuất khẩu sang nhiều nước. Kinh tế Pháp rất phát triển. Pháp có phong cảnh tự nhiên đẹp, nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng, người dân rất văn minh lịch sự.
3 - Củng cố , dặn dò
 a- Củng cố :
- GV : Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS và các nhóm chuẩn bị bài tốt, có tinh thần tích cực tham gia xây dựng bài.
 b- Dặn dò : Học bài theo dàn bài ; chuẩn bị bài 22: Ôn tập, SGK trang 115.
Ngày soạn: 13.02.2011
Ngày dạy: 18.02.2011
Thứ sáu ngày 18 tháng 02 năm 2011
Toán (tiết 115)
THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, học sinh có thể:
- Biết công thức tính thể tích của hình lập phương.
- Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập có liên quan.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Mô hình thể hiện thể tích của hình lập phương có cạnh 3 cm như SGK.
- Bảng số trong bài tập 1, viết sẵn vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra
- Mời 2 HS lên bảng làm bài tập 2 và 3 của giờ trước.
- GV gọi HS dưới lớp nêu công thức và quy tắc tính thể tích của hình hộp chữ nhật.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1. Giới thiệu bài
- Trong tiết học toán này, chúng ta cùng tìm cách tính thể tích của hình lập phương.
2.2. Hình thành công thức tính thể tích của hình lập phương.
- GV nêu bài toán: Hãy tính thể tích của hình lập phương.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thảo luận và làm bài.
- GV mời HS phát biểu ý kiến
- GV nhận xét cách làm của HS, sau đó hướng dẫn HS phân tích bài toán cụ thể trên để đi đến công thức tính thể tích của hình lập phương:
+ 3 cm là gì của hình lập phương ?
+ Trong bài toán trên, để tính thể tích của hình lập phương chúng ta đã làm như thế nào ?
- GV nêu: Đó chính là quy tắc tính thể tích của hình lập phương.
- GV hỏi: Dựa vào quy tắc, em hãy nêu công thức tính thể tích của hình lập phương có cạnh là a.
- GV yêu cầu HS mở SGK trang 122, đọc quy tắc và công thức tính thể tích của hình lập phương.
2.3 Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán, sau đó mời 3 HS nhắc lại cách tính diện tích của 1 mặt, diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài tập của bạn trên bảng, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: Khuyến khích học sinh khá giỏi thực hiện.
- GV mời 1 HS đọc đề bài của bài toán.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- GV hỏi : Muốn tính được cân nặng của khối kim loại đó chúng ta phải làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- GV mời 1 HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi :
+ Bài toán cho em biết những gì ?
+ Bài toán yêu cầu em tìm gì ?
+ Muốn tính trung bình cộng của các số ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS làm bài tập ở nhà.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi để nhận xét.
- 1 HS nêu.
- Nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học.
- HS nghe và nhắc lại yêu cầu của bài toán.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng tìm cách tính thể tích.
- 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi nhận xét và bổ sung ý kiến, sau đó đi đến thống nhất: 
Coi hình lập phương đó là hình hộp chữ nhật thì ta có thể tích của hình lập phương là: 
3 x 3 x 3 = 27 (cm3)
+ Là độ dài cạnh của hình lập phương.
+ Chúng ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.
- HS nêu : thể tích của hình lập phương có cạnh là a là :
V = a x a x a
- HS đọc và học thuộc quy tắc ngay tại lớp.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- 3 HS lần lượt nêu trước lớp và nhận xét.
- HS làm bài trên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- 2 HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS nêu tóm tắt.
- HS nêu: Tính thể tích của khối kim loại.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
0,75m = 7,5dm
Thể tích của khối kim loại đó là :
7,5 x 7,5 x 7,5 = 421,875 (dm3)
Khối kim loại đó cân nặng là :
421,875 x 15 = 6328,152 (kg)
Đáp số : 6328,152 kg
- 1 HS đọc đề toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
+ Bài toán cho biết :
Hình hộp chữ nhật có : 
CD : 8cm
CR : 7cm
CC : 9cm
Cạnh của hình lập phương bằng trung bình cộng 3 kích thước của hình hộp chữ nhật.
+ Bài toán yêu cầu tính thể tích của hình hộp chữ nhật và thể tích của hình lập phương.
+ Muốn tính trung bình cộng của các số ta lấy tổng chia cho các số hạng của tổng.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
a, Thể tích của hình hộp chữ nhật là :
8 x 7 x 9 = 504 (cm3)
b, Số đo của cạnh hình lập phương là :
(8+ 7 + 9) : 3 = 8 (cm)
Thể tích của hình lập phương là :
8 x 8 x 8 = 512 (cm3)
Đáp số : 512cm3
- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn (tiết 46)
TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
I. MỤC TIÊU
Sau bài học, học sinh có thể:
- Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung; viết lại một đoạn văn bản cho hay hơn. 
- Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về:chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp... cần chữa chung cho cả lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra 
- Chấm điểm CTHĐ của 3 HS.
- Nhận xét ý thức học bài của HS
2. Dạy - học bài mới
2.1. Nhận xét chung bài làm của HS.
- Gọi HS đọc lại đề bài.
- Nhận xét chung
* Ưu điểm
- 3 HS mang vở lên cho GV chấm.
- 1 HS đọc thành tiếng
- Lắng nghe.
+ HS hiểu đề bài, viết đúng yêu cầu của đề bài.
+ Bố cục của bài văn.
+ Trình tự miêu tả.
+ Diễn đạt câu, ý.
+ Dùng từ để làm nổi bật lên đặc điểm ngoại hình, tính cách của người được tả với công việc họ đang làm.
+ Thể hiện sự sáng tạo trong cách quan sát, dùng từ miêu tả đặc điểm ngoại hình, tính cách, hoạt động của người được tả, có bộ lộ tình cảm, thái độ trân trọng công việc của mình trong từng câu văn .
+ Hình thức trình bày bài làm văn.
- GV đọc một số bài làm tốt: Hoa, Hiền, Thương, Tuấn,...
* Nhược điểm:
+ GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình bày bài văn, lỗi chính tả.
+ Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận, phát hiện các sửa lỗi.
- Trả bài cho HS
2.2. Hướng dẫn chữa bài
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2
+ Yêu cầu chọn đoạn nào để viết lại đoạn văn mình chọn. GV đi hướng dẫn, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- Gọi HS đọc đoạn văn mình viết lại.
- Nhận xét, khen ngợi HS viết tốt.
- GV đọc đoạn văn hay sưu tầm được.
3. Củng cố - Dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài văn, ghi nhớ các lỗi GV đã nhận xét và chuẩn bị bài sau.
- Xem lại bài của mình.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Nối tiếp nhau trả lời.
- Sửa lỗi.
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình.
- Lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23.doc