TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.
- Cá lớp làm bài 1 , 2 ( cột 1 ). HSKG làm các phần còn lại .
II. CHUẨN BỊ
TUẦN 24 Thứ hai ngày 21 tháng 02 năm 2011 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. - Cá lớp làm bài 1 , 2 ( cột 1 ). HSKG làm các phần còn lại . II. CHUẨN BỊ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 2-3' - 2HS nhắc lại các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật, đơn vị đo thể tích. 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : 1' HĐ 2 : Thực hành : 28-30' Bài 1: Củng cố về quy tắc tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hinh lập phương. Bài 1: HS đọc đề, làm bài DT một mặt của HLP : 2,5 x 2,5 = 6,25 (m2) DT toàn phần của HLP : 6,25 x 4 = 25 (m2) Thể tích của HLP : 2,5 x 2,5 x 2.5 = 15,625 (m2) Bài 2 (cột 1): Bài 2 (cột 1): HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật, tự giải bài toán. Bài 3: Dành cho HSKG Bài 3: HS quan sát hình vẽ, đọc kĩ yêu cầu đề toán và nêu hướng giải bài toán. Bài giải: Thể tích khối gỗ hình hộp chữ nhật là: 9 x 6 x 5 = 270 (cm3) Thể tích khối gỗ hình lập phương cắt đi là: 4 x 4 x 4 = 64 (cm3) Thể tích phần gỗ còn lại: 270 - 64 = 206 (cm3) Đáp số: 206 cm3 3. Củng cố dặn dò : 1-2' - Xem trước bài Luyện tập chung. Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: - Kể được một câu chuyện nói về một việc làm tốt, góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường. - Biết sắp xếp các sự việc thành câu chuyện hoàn chỉnh, lời kể rõ ràng. Biết trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. II. CHUẨN BỊ : - Bảng lớp viết đề bài của tiết kể chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : 4-5' - Kiểm tra 2 HS - Nhận xét, cho điểm - Kể chuyện 2. Bài mới HĐ 1: Giới thiệu bài: 1' - Nêu MĐYC tiết học - HS lắng nghe HĐ 2 : HD HS tìm hiểu yêu cầu của đề : 7-9' - GV ghi đề bài lên bảng lớp - 1 HS đọc đề bài trên bảng - Gạch dưới những từ quan trọng trong đề bài Hãy kể 1 việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh, nơi làng xóm, phố phường mà em biết. - Cho HS đọc gợi ý trong SGK -1 HS phân tích đề - HS đọc gợi ý 1 -2 -3 -4 - Kiểm tra phần chuẩn bị của HS - HS nói đề tài câu chuyện HĐ 3 : HD HS kể chuyện : 10-11' - Cho HS kể theo nhóm 2 - HS kể theo nhóm theo nhóm 2, cùng trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. HĐ 4 : Cho HS thi kể chuyện : 7-8' - Đại diện các nhóm HS thi kể - Lớp nhận xét, bình chọn người có câu chuyện hay nhất, bạn KC hay nhất, bạn kể chuyện tiến bộ nhất. - Nhận xét + bầu chọn những câu chuyện hay, kể tốt + rút ra ý nghĩa hay 3.Củng cố, dặn dò : 1-2' Nhận xét tiết học Dặn HS về nhà đọc trước nội dung yêu cầu của tiết kể chuyện Vì muôn dân TUẦN 25 - HS lắng nghe Thứ ba ngày 22 tháng 02 năm 2011 TẬP ĐỌC LUẬT LỆ XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ I.MỤC TIÊU: - Đọc với giọng trang trọng , thể hiện tính nghiêm túc của văn bản . - Hiểu nội dung :Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II.CHUẨN BỊ : - Bảng phụ viết tên 5 luật ở nước ta. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : 4-5' Kiểm tra 2 HS Nhận xét, cho điểm HS đọc thuộc lòng + trả lời câu hỏi 2.Bài mới HĐ 1. Giới thiệu bài: nêu MĐYC ... : 1' HS lắng nghe HĐ 2:Luyện đọc : 10-12' - 1HS đọc toàn bài - Chia 3 đoạn - HS đánh dấu trong SGK - Đọc nối tiếp ( 2 lần ) Luyện đọc từ ngữ khó: luật tục, Ê-đê + HS đọc đoạn, từ khó + Đọc các từ ngữ chú giải HS đọc trong nhóm 1HS đọc cả bài - GV đọc bài văn H Đ 3 :Tìm hiểu bài : 9-10' - HS đọc và TLCH Đoạn 1+2: + Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? * Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng Đoạn 3: + Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội? *Tội không hỏi mẹ cha,tội ăn cắp, tội dẫn đường cho địch, GV chốt lại ý + Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng? *Các mức xử phạt rất công bằng: chuyện nhỏ thì xử nhẹ,chuyện lớn thì xử nặng,..tang chứng phải chắc chắn + Hãy kể tên một số luật của nước ta hiện nay mà em biết? Nhận xét + đưa bảng phụ ghi 5 luật của nước ta * Luật giáo dục,luật Phổ cập tiểu học,Luật bảo vệ & chăm sóc trẻ em,... HĐ :Luyện đọc lại : 6-7' - Cho HS đọc bài. - Đưa bảng phụ đã chép sẵn và hướng dẫn HS luyện đọc - HS đọc nối tiếp - Đọc theo hướng dẫn GV - Cho HS thi đọc - HS thi đọc Nhận xét + khen những HS đọc hay - Lớp nhận xét 3.Củng cố, dặn dò : 1-2' Nhận xét tiết học Dặn HS về đọc trước bài tiết sau HS nhắc lại nội dung của bài Chính tả ( Nghe-viết ) NƯỚC NON HÙNG VĨ I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết đúng chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài. - Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2). II.CHUẨN BỊ : Bút dạ + phiếu (hoặc bảng nhóm). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : 4-5' - Kiểm tra 2 HS. - Nhận xét, cho điểm - HS lên bảng viết tên riêng có trong bài Cửa gió Tùng Chinh 2.Bài mới HĐ 1.Giới thiệu bài: 1' - Nêu MĐYC tiết học - HS lắng nghe HĐ 2: HD HS nghe viết : 17-18' - GV đọc toàn bài 1 lần - Theo dõi trong SGK - 2HS đọc lại + Đoạn văn miêu tả vùng đất nào của tổ quốc? - Lưu ý những từ ngữ dễ viết sai * Vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa ta và Trung Quốc - Luyện viết vào giấy nháp: tày đình , hiểm trở, lồ lộ, Phan-xi păng - Đọc cho HS viết Chấm, chữa bài - Đọc toàn bài một lượt - Chấm 5 ® 7 bài - HS viết chính tả - HS tự soát lỗi - Đổi vở cho nhau sửa lỗi HĐ 3 : Luyện tập : - Bài 2 : - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe - HS đọc thầm bài thơ, tìm các tên riêng có trong bài : +Tên người: Đăm San, Y Sun, Nơ Trăng Lơng, A-ma Dơ-hao, Mơ-nông +Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba Nhận xét + chốt lại kết quả đúng - Bài 3 : Dành cho HSKG Bài thơ đố các em tìm đúng và viết đúng chính tả tên 1 số nhân vật lịch sử? - HS đọc yêu cầu BT - Phát giấy (bảng nhóm) cho HS - HS làm việc theo nhóm 4 - HS làm bài + trình bày kết quả - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng - Nhận xét + khen những HS thuộc nhanh - HS học thuộc lòng các câu đố 3.Củng cố, dặn dò :1-2' - Nhận xét tiết học - Dặn HS về viết lại tên các vị vua, học thuộc lòng các câu đố. - - Đọc lại các câu đố TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: - Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. - Biết tính thể tích một HLP trong mối quan hệ với thể tích của một HLP khác. - Cả lớp làm bài 1, 2 . HSKG làm thêm bài 3 . II. CHUẨN BỊ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 2-3' 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : 1' HĐ 2 : Thực hành : 29-31' - HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm. Bài 1: Bài 1: HS tự tính nhẩm 15% của 120 theo cách tính nhẩm của bạn Dung . a) Cho HS yêu cầu của bài tập rồi tự HS làm bài theo gợi ý của SGK. 17,5% = 10% + 5% + 2,5% 10% của 240 là 24 5% của 240 là 12 2,5% của 240 là 6 Vậy: 17,5% của 240 là 42. b) Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. 35% = 30% + 5% 10% của 520 là 52 30% của 520 là 156 5% của 520 là 26 Vậy: 35% của 520 là 182. Bài 2: Cho HS tự nêu bài tập rồi làm bài và chữa bài. Bài 2: Bài giải: a) Tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và hình lập phương bé là . Như vậy, tỉ số phần trăm thể tích của hình lập phương lớn và thể tích của hình lập phương bé là: 3 : 2 = 1,5 1,5 = 150% b) Thể tích của hình lập phương lớn là: 64 x = 96 (cm3) Đáp số: a) 150%; b) 96cm3 Bài 3: Bài 3:Dành cho HSKG - HS phân tích trên hình vẽ của SGK rồi trả lời từng câu hỏi của bài toán. + Coi hình đã cho gồm 3 khối lập phương, mỗi khối đều được xếp bởi 8 hình lập phương nhỏ (có cạnh 1cm), như vậy hình vẽ trong SGK có tất cả: 8 x 3 = 24 (hình lập phương nhỏ) C B A Mỗi khối lập phương A, B, C (xem hình vẽ) có diện tích toàn phần là: 2 x 2 x 6 = 24 (cm2) + Hoặc: Coi hình đã cho là do một hình hộp chữ nhật có các cạnh là 4cm, 2cm, 4cm, tức là gồm 4 x 4 x 2 = 32 (hình lập phương nhỏ) tạo thành, sau đó loại bỏ đi một khối lập phương có 8 hình lập phương nhỏ. Do đó, hình vẽ trong SGK có tất cả: 32 - 8 = 24 (hình lập phương nhỏ)... Diện tích toàn phần của mỗi khối nhỏ là: 2 x 2 x 6 = 24 (cm2) Do cách sắp xếp các khối A, B, C nên khối A có 1 mặt không cần sơn, khối B có 2 mặt không cần sơn, khối C có 1 mặt không cần sơn, cả ba khối có 1 + 2 + 1 = 4 (mặt) không cần sơn. Diện tích toàn phần của cả ba khối A, B, C là: 24 x 3 = 72 (cm2) Diện tích không cần sơn của hình đã cho là: 2 x 2 x 4 = 16 (cm2) Diện tích cần sơn của hình đã cho là: 72 - 16 = 56 (cm2) Căn cứ vào phân tích trên HS trình bày bài giải theo yêu cầu của GV. 3. Củng cố dặn dò : 1-2' - Nhắc lại CT tính diện tích của các hình đã học. Thứ tư ngày 23 tháng 2 năm 2011 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH I.MỤC TIÊU: Làm được BT1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT2); hiểu được nghĩa của những từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4. II.CHUẨN BỊ : Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : 4-5' - Kiểm tra 2 HS - Nhận xét, cho điểm - Làm lại BT1, 2 tiết trước 2.Bài mới: HĐ 1:Giới thiệu bài: Nêu MĐYC :1' - HS lắng nghe HĐ 2 : HD HS làm BT1: 4-5' - Cho HS đọc yêu cầu BT1 Lưu ý HS đọc kĩ từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm * An ninh là yên ổn về chính trị và trật tự xã hội ( Đáp án B ) - Lớp nhận xét - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng HĐ 3 : HD HS làm BT2: 9-10' - Cho HS đọc yêu cầu BT2 - GV nhắc lại yêu cầu - Cho HS làm bài, phát phiếu cho các nhóm - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Lắng nghe - Làm bài theo nhóm 4 + trình bày + Danh từ kết hợp với an ninh: Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, xã hội an ninh, giải pháp an ninh, an ninh chính trị, an ninh tổ quốc + Động từ kết hợp với an ninh: bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, giữ vững an ninh, củng cố an ninh, quấy rối an ninh, làm mất an ninh, thiết lập an ninh - Lớp nhận xét - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng HĐ 4: HD HS làm BT3: 6-7' 1 HS đọc to, lớp lắng nghe - GV giải nghĩa 1 số từ: toà án, ... đọc : 10-12' - 1 HS đọc toàn bài - Chia 4 đoạn - HS đánh dấu trong SGK - HS đọc nối tiếp - Luyện đọc các từ ngữ khó + Đọc các từ ngữ khó: bu-gi, cần khởi động máy + Đọc chú giải - HS đọc trong nhóm 1 ® 2 HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài một lần HS lắng nghe HĐ 3: Tìm hiểu bài : 9-10' Đoạn 1+2: + Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì? HS đọc thầm + TLCH *Tìm hộp thư mật để gửi và lấy báo cáo + Hộp thư mật dùng để làm gì? + Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật khéo léo như thế nào? *Để chuyến những tin tức bí mật và quan trọng *Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú ý, nơi 1 cột số ven đường,... + Qua những vật có hình chữ V, liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì? * Nhắn gửi tình yêu Tổ quốc và lời chào chiến thắng Đoạn 3: + Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long. Vì sao chú làm như vậy? *Chú dừng xe, tháo bu-gi ra xem,giả vờ như xe mình bị hỏng,mắt lại chú ý quan sát xung quanh... Đoạn 4:+ Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ có ý nghĩa gì với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc? *Có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc vì cung cấp những thông tin mật về kẻ địch để chủ động chống trả giành thắng lợi mà đỡ tốn xương máu. HĐ 4: Đọc diễn cảm : 6-7' - Đưa bảng phụ và hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 3 - Đọc theo hướng dẫn GV - HS thi đọc - Lớp nhận xét - Nhận xét + khen những HS đọc hay 3.Củng cố, dặn dò : 1-2' Nhận xét tiết học Dặn HS tìm đọc truyện về chiến sĩ tình báo - Nhắc lại nội dung chính TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I.MỤC TIÊU: - Tìm được 3 phần (MB, TB, KB); tìm được các hình ảnh nhân hóa, so sánh trong bài văn (BT1). - Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2. II.CHUẨN BỊ : - Giấy khổ to ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1,Kiểm tra bài cũ : 4-5' - Kiểm 2 HS - Nhận xét + cho điểm -Đọc đoạn văn viết lại ở tiết trước 2. Bài mới: HĐ 1.Giới thiệu bài: 1' Nêu MĐYC của tiết học - HS lắng nghe HĐ 2 : HD HS làm BT1: 13-15' GV giao việc -Đọc yêu cầu của BT và đọc bài văn Cái áo của ba - Cho HS làm việc. Giới thiệu cái áo hoặc tranh vẽ cái áo. - GV nói thêm về nội dung bài văn - Quan sát + lắng nghe GV giới thiệu về cái áo - Lắng nghe - Cho HS làm bài + trình bày -HS thảo luận theo nhóm 2 - HS làm bài + trình bày + Mở bài kiểu trực tiếp + Thân bài: tả bao quát cái áo - tả những bộ phận có đặc điểm cụ thể - nêu công dụng của áo và tình cảm đối với cái áo. - Lớp nhận xét Tìm các hình ảnh so sánh có trong bài ? *đưòng khâu như khâu máy, cái cổ áo như 2 cái lá nón, tôi chững chạc như 1 anh lính tí hon... Tìm các hình ảnh nhân hoá có trong bài ? * người bạn đồng hành quí báu,cái măng sét ôm khư lấy cổ áo Nhận xét + chốt lại kết quả đúng GV ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật - 2 – 3HS đọc lại HĐ 3 : HDHS làm BT2: 12-13' - Yêu cầu HS viết đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng or công dụng của 1 đồ vật gần gũi với em HS suy nghĩ, nói tên đồ vật các em định tả HS viết đoạn văn - 1 số em đọc đoạn văn đã viết - Lớp nhận xét - Nhận xét + khen những HS làm tốt 3.Củng cố, dặn dò : 1-2' - Nhận xét tiết học - Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại; đọc trước 5 đề của tiết Tập làm văn kế tiếp. - Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: - Biết tính diện tích hình thang, hình tam giác, hình bình hành, hình tròn. - Cả lớp làm bài 2 a, ; 3 . HSKG làm các bài còn lại . II. CHUẨN BỊ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 3-4' 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : HĐ 2 : Thực hành : 28-29' Bài 1: Các bước giải: Bài 1: Dành cho HSKG a) Diện tích hình tam giác ABD là: A D H C B 4cm 3cm 5cm 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) Diện tích hình tam giác BDC là: 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2) b) Tỉ số phần trăm của diện tích tam giác ABD và hình tam giác BDC là: 6 : 7,5 = 0,8 = 80% Bài 2: Các bước giải: Bài 2: Các bước giải: Diện tích hình bình hành MNPQ là: Diện tích hình bình hành MNPQ là: M K N Q H P 12 x 6 = 72 (cm2) 12 x 6 = 72 (cm2) Diện tích hình tam giác KQP là: 12 x 6 : 2 = 36 (cm2) Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là: 72 - 36 = 36 (cm2) Vậy diện tích hình tam giác KQP bằng tổng diện tích hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP. Bài 3: Cho HS nêu các bước giải: Bài 3: O C 3cm 4cm 5cm A B Bán kính hình tròn là: 5 : 2 = 2,5 (cm) Diện tích hình tròn là: 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2) Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 3 x 4 : 2 = 6 (cm2) Diện tích phần hình tròn được tô màu là: 19,625 - 6 = 13,625 (cm2) Đáp số : 13,625cm2 3. Củng cố dặn dò : 1-2' - Giáo viên nhận xét tiết học Thứ sáu ngay 15 tháng 02 năm 2011 Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG I.MỤC TIÊU: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp (ND ghi nhớ). - Làm được BT1, 2 của mục III. II. CHUẨN BỊ : - Bảng lớp (hoặc bảng phụ) viết 2 câu văn theo hàng ngang của BT1 (phần nhận xét). - Một vài tờ phiếu khổ to đã ghi bài tập có các câu cần điền cặp quan hệ từ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : 4-5' - Kiểm tra 2 HS - Nhận xét, cho điểm - Làm lại BT3 tiết trước 2. Bài mới : HĐ 1.Giới thiệu bài: 1' - Nêu MĐYC của tiết học. - HS lắng nghe HĐ 2: Phần nhận xét : 12-13' HD HS làm BT1: -Cho HS đọc yêu cầu BT1 -1 HS đọc to, lớp đọc thầm lại cả 2 câu ghép, phân tích cấu tạo, xác định vế câu, tìm bộ phận C - V - 2HS lên bảng phân tích cấu tạo câu. -Lớp nhận xét - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng HDHS làm BT2: 1 HS đọc yêu cầu BT2, lớp đọc thầm HS làm bài theo nhóm 2 Làm bài + trình bày - Cho HS làm bài + trình bày * Ý a.Các từ vừa, đã, đâu ,đấy, trong 2 câu ghép trên dùng để nối vế câu1 với vế câu 2 * Ý b. Nếu lược bỏ các từ vừa, đã, đâu, đấy, thì: +QH giữa các vế câu không còn chặt chẽ. +Câu văn có thể trở thành không hoàn chỉnh. ( câu b ) - Lớp nhận xét - Nhận xét + chốt lại kết quả đúng * Nói thêm : +Các từ vừa, đã, đâu, đấy, nằm trong bộ phận vị ngữ, không phải QHT + Khi dùng các từ hô ứng để nối các vế trong câu ghép thì phải dùng cả 2 từ, không thể đảo trật tự các vế câu cũng như vị trí của các từ hô ứng ấy. HĐ 3 : Ghi nhớ : 1-2' - HS đọc lại phần Ghi nhớ - HS nhắc lại HĐ 3:Luyện tập : 12-13' - Bài 1 : - HS đọc yêu cầu BT1 , lớp đọc thầm - Cho GV giao việc - Cho HS làm bài - Dán bảng 2 tờ phiếu - HS lắng nghe - HS làm bài vào vở bài tập - 2HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét Nhận xét + chốt lại kết quả đúng Bài 2: (Cách tiến hành tương tự BT1) a. Mưa càng to, gió càng mạnh. b.Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng. Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng. Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra đồng. c.Thuỷ Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh càng làm núi cao lên bấy nhiêu. 3.Củng cố, dặn dò :1-2' - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng. - Nhắc lại phần ghi nhớ. TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I.MỤC TIÊU: - Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật. - Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý. II. CHUẨN BỊ : - Bút dạ + giấy khổ to cho HS làm bài. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ : 4-5' - Kiểm 2 HS - Nhận xét + cho điểm - 2HS đọc đoạn văn viết lại ở tiết trước 2.Bài mới HĐ 1.Giới thiệu bài: 1' - Nêu MĐYC của tiết học - HS lắng nghe HĐ 2: HD HS làm BT1: 10-12' - HDHS chọn đề bài - GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS - Cho HS lập dàn ý + phát giấy cho 5 HS - Cho HS trình bày kết quả - Nhận xét + bổ sung hoàn chỉnh - HS đọc 5 đề trong SGK - HS nói đề bài đã chọn - HS đọc gợi ý trong SGK - HS trình bày - HS tự sửa bài của mình HĐ 3: HD HS làm BT2: 14-16' - Cho HS đọc, GV giao việc -1 HS đọc yêu cầu của BT2 và gợi ý Từng HS dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn của mình trong nhóm 4. HS khác lắng nghe. - Nhận xét + khen những HS làm tốt - Đại diện các nhóm thi trình bày trước lớp. - Lớp nhận xét 3.Củng cố, dặn dò :1-2' - Nhận xét tiết học - Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại - Nhắc lại các bước của 1 dàn ý bài văn tả đồ vật TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: - Biết tính diện tích, thể tích HHCN và HLP. - Cả lớp làm bài 1a, b ; 2 . HSKG làm các bài còn lại . II. CHUẨN BỊ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 4-5' 2.Bài mới : HĐ 1: Giới thiệu bài : 1' HĐ 2 : Thực hành : 27-28' - HS nhắc lại cách tính diện tích diện tích các hình đã học. Bài 1a,b : Bài 1a,b : Đổi: 1m = 10dm; 50cm = 5dm; 60cm = 6dm. 60cm 50cm 1m a) Diện tích xung quanh của bể kính là: (10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2) Diện tích đáy của bể kính là: 10 x 5 = 50 (dm2) Diện tích kính dùng làm bể cá là: 180 + 50 = 230 (dm2) b) Thể tích trong lòng bể kính là: 10 x 5 x 6 = 300 (dm3) 300 dm3 = 300 l c) Số lít nước có trong bể kính là: 300 : 4 x 3 = 225 (l) Bài 2 Bài 2: HS nhắc lại cách tính diện tích và thể tích hình lập phương. 1,5m 1,5m 1,5m a) Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 1,5 x 1,5 x 4 = 9 (m2) b) Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 1,5 x 1,5 x 6 = 13,5 (m2) c) Thể tích hình lập phương là: 1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375 (m3) Bài 3: Hướng dẫn HS có thể thực hiện như sau: Bài 3: Dành cho HSKG a x 3 a x 3 a x 3 a a a M N a) Diện tích toàn phần của: Hình N là: a x a x 6 Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x 6 = (a x a x 6) x (3 x 3) = (a x a x 6) x 9 Vậy diện tích toàn phần của hình M gấp 9 lần của hình N. b) Thể tích của: Hình N là: a x a x a Hình M là: (a x 3) x (a x 3) x (a x 3) = (a x a x a) x (3 x 3 x 3) = (a x a x a) x 27 Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần của hình N. 3. Củng cố dặn dò : 1-2' - Chuẩn bị làm bài kiểm tra. SINH HOẠT CUỐI TUẦN I/ MỤC TIÊU: Tổng kết thi đua tuần 23 Đề ra phương hường hoạt động tuần 24 Rèn luyên thói quen nề nếp kỉ luật nghiêm cho học sinh. Giáo dục học sinh theo chủ điểm của tháng, tuần II / Phương hướng tuần 24: -Tiếp tục củng cố nề nếp lớp. - Tiếp tục rèn chữ viết đẹp cho học sinh. - Đi học đúng giờ và chuyên cần. -Học và làm bài đầy đủ trươc khi đến lớp. - Tuyệt đối không được nói chuyện trong giờ học. DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
Tài liệu đính kèm: