TOÁN
$131: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1, Giúp HS: Củng cố cách tính vận tốc.
2, Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
3, HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học
III. Các hoạt động dạy học
Tuần 27 Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2011 Chào cờ Toán $131: Luyện tập I. Mục tiêu: 1, Giúp HS: Củng cố cách tính vận tốc. 2, Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. 3, HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức kiểm tra sĩ số B. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc. C. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Luyện tập: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 1 HS lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét. - Tổng số: 11 – vắng: *Bài tập 1 (139): Tính - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp, 1HS lên bảng làm. *Bài giải: Vận tốc chạy của đà điểu là: 5250 : 5 = 1050 (m/phút) Đáp số: 1050 m/phút. Hoặc bằng 17,5 m/ giây. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm bằng bút chì và SGK. Sau đó đổi sách chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 2 Viết tiếp vào ô trống (theo mẫu). - 1 HS nêu yêu cầu - HS làm bằng bút chì và SGK. Sau đó đổi sách chấm chéo. *Kết quả: Cột thứ nhất bằng: 49 km/ giờ Cột thứ hai bằng: 35 m/ giây Cột thứ ba bằng: 78 m/ phút - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào vở - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 3 (140): - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài. * Bài giải: Quãng đường người đó đi bằng ô tô là: 25 – 5 = 20 (km) Vận tốc của ô tô là: 20 : 0,5 = 40 (km/giờ) Đáp số: 40 km/giờ - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp - Mời 1 HS lên bảng làm bài - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (140): Dành cho HS khá- giỏi - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - HS làm vào nháp *Bài giải: Thời gian đi của ca nô là: 7 giờ45phút – 6giờ30 phút = 1giờ 15 phút 1giờ 15 phút = 1,25 giờ Vận tốc của ca nô là: 30 : 1,25 = 24 (km/giờ) Đáp số: 24 km/giờ. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - HS lắng nghe và ghi nhớ Tập đọc Tranh làng Hồ I. Mục tiêu: 1, Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc. 2, Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ. 3, HS biết quý trọng và giữ gìn nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết nội dung bài - Tranh minh hoạ SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân và trả lời các câu hỏi về bài B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Mời 1 HS khá đọc. - Chia đoạn. - Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. - Mời 1HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi - 1HS khá đọc bài - Bài chia làm 3 đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc đoạn trong nhóm - HS đọc toàn bài b)Tìm hiểu bài: - Cho HS đọc đoạn 1: + Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hằng ngày của làng quê Việt Nam. - Cho HS đọc đoạn còn lại: + Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt? + Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ. - Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ? - Nội dung chính của bài là gì? - GV chốt ý đúng, treo bảng phụ. - Cho 2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS nối tiếp đọc bài. - Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ ngày con ít tuổihóm hỉnh và vui tươi trong nhóm. - Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét. + Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh vẽ tố nữ. + Màu đen không pha bằng thuốc mà + Rất có duyên, tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ, đã đạt tới sự trang trí + Vì những nghệ sĩ dân gian làn Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh, và vui tươi. - HS nêu. - HS đọc. - HS đọc nối tiếp đoạn - HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS thi đọc. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe và ghi nhớ Khoa học $53: Cây con mọc lên từ hạt I. Mục tiêu: 1, HS biết: Quan sát, mô tả cấu tạo của hạt. 2, Nêu được điều kiện nảy mầm và quá trình phát triển thành cây của hạt. - Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà. 3, HS yêu thiên nhiên và môi trường II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 108, 109 SGK. - Ươm một số hạt lạc hoặc đậu. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức B. Kiểm tra bài cũ - Gọi HS nêu mục bạn cần biết bài 53 C. Bài mới 1, Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2, Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4. + Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm mình tách các hạt đã ươm làm đôi, từng bạn chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng. + GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm. + HS quan sát các hình 2-6 và đọc thông tin trong khung chữ trang 108, 109 SGK để làm BT - Bước 2: Làm việc cả lớp + Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. + GV kết luận: Hạt gồm: vở, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. *Mục tiêu: HS quan sát, mô tả cấu tạo của hạt. - HS trao đổi theo hướng dẫn của GV. - HS trình bày. Đáp án bài 2: 2- b; 3- a; 4-e; 5-c; 6- d 3-Hoạt động 2: Thảo luận *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo yêu cầu. - Bước 2: Làm việc cả lớp + GV nhận xét, khen ngợi nhóm có nhiều HS gieo hạt thành công. *Mục tiêu: Giúp HS nêu được điều kiện nảy mầm của hạt.Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà. -Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt của mình, trao đổi kinh nghiệm với nhau + Nêu điều kiện để hạt nảy mầm. + Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với cả lớp. + Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận và gieo hạt cho nảy mầm của nhóm mình. 4-Hoạt động 3: Quan sát *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo cặp - Bước 2: Làm việc cả lớp + Mời một số HS trình bày trước lớp. + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. *Mục tiêu: HS nêu được quá trình phát triển thành cây của hạt. - HS cùng quan sát hình trang 109 SGK, chỉ vào từng hình và mô tả quá trình phát triển của cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi ra hoa kết quả và cho hạt mới - 3- 4 HS trình bày trước lớp. 3-Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà thực hành như yêu cầu ở mục thực hành trang 109. - HS lắng nghe và ghi nhớ Mĩ thuật. $27 :Vẽ tranh Đề tài môi trường Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011 Toán $132: Quãng đường I. Mục tiêu: 1, Giúp HS: Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. 2, Thực hành tính quãng đường. 3, HS yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức kiểm tra sĩ số B. Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm vào nháp BT 1 tiết trước. C. Bài mới: 1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Kiến thức: a) Bài toán 1: - GV nêu ví dụ. + Muốn tính quãng đường ô tô đó đi được trong 4 giờ là bao nhiêu km phải làm thế nào? - Cho HS nêu lại cách tính. + Muốn tính quãng đường ta phải làm thế nào? + Nêu công thức tính s ? b) Ví dụ 2: - GV nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện. Lưu ý HS đổi thời gian ra giờ. - Cho HS thực hiện vào giấy nháp. - Mời một HS lên bảng thực hiện. - Cho HS nhắc lại cách tính vận tốc. - Tổng số: 11 – vắng: - HS giải: Quãng đường ô tô đi được trong 4 giờ là 42,5 x 4 = 170 (km) Đáp số: 170 km. + Ta lấy vận tốc nhân với thời gian. + s được tính như sau: s = v x t - HS thực hiện: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường người đó đi được là: 12 x 2,5 = 30 (km) Đáp số: 30 km. - HS nhắc lại - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - GV nhận xét. *Bài tập 1 (141): - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. *Bài giải: Quãng đường ô tô đi được là: 15,2 x 3 = 45,6 (km) Đáp số: 45,6 km. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài - Cho HS làm vào vở. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (141): - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở *Bài giải: Cách 1: 15 phút = 0,25 giờ Quãng đường người đi xe đạp đi được là 12,6 x 0,25 = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km. Cách 2: 1 giờ = 60 phút Vận tốc người đi xe đạp là 12,6 : 60 = 0,21 (km/phút) Quãng đường người đi xe đạp đi được là 0,21 x 15 = 3,15 (km) Đáp số: 3,15 km. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp - Mời một HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (141): Dành cho HS khá- giỏi - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp - HS lên bảng chữa bài. *Bài giải: Xe máy đi hết số thời gian là: 11 giờ – 8 giờ 20 phút = 160 phút Vận tốc xe máy với đơn vị là km/ phút : 42 : 60 = 0,7 (km/phút) Quãng đường AB dài là: 160 x 0,7 = 112 (km) Đáp số: 112 km. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau - HS lắng nghe và ghi nhớ Luyện từ và câu $53: Mở rộng vốn từ: Truyền thống I. Mục tiêu: - Mở rộng, hệ thống hoá, tích cực hoá vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn. - HS yêu truyền thống của dân tộc Việt Nam II. Đồ dùng dạy học: -Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam. -Bảng nhóm, bút dạ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc lại đoạn văn viết về tấm gương hiếu học, có sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu BT 3 của tiết LTVC trước). B. Dạy bài mới: 1, Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS thi làm việc theo nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. Bài tập 1: - 1 HS nêu yêu cầu. HS thi làm việc theo nhóm 4, ghi kết quả vào bảng nhóm. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. *VD về lời giải : a) Yêu nước: Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. b) Lao động cần cù: Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ. c) Đoàn kết: Khôn ngoan đối đáp người ngoài Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. d) Nhân ái: Thương người như thể t ... GV giới thiệu bài và ghi đầu bài lên bảng. 2. Hoạt động 1: Giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm (BT4 – SGK) *Cách tiến hành: - Từng HS giới thiệu trước lớp các tranh, ảnh, băng hình, bài báo về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh mà các em đã sưu tầm được. - GV nhận xét, giới thiệu thêm một số tranh, ảnh và kết luận: + Thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. - Chúng ta cần tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường hoăc địa phương tổ chức. *Mục tiêu: HS biết được các hoạt động để bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và nhân dân thế giới. 3, Hoạt động 2: Vẽ cây hoà bình *Cách tiến hành: - GV hướng dẫn và cho HS vẽ tranh theo nhóm 4: + Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày. + Hoa, quả, lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và mội người nói chung. - Mời đại diện các nhóm HS lên giới thiệu về tranh của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, khen các nhóm vẽ tranh đẹp và KL (SGV-trang 55). *Mục tiêu: Củng cố lại nhận thức về giá trị của hoà bình và những việc làm để bảo vệ hoà bình cho HS. 4, Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ về chủ đề Em yêu hoà bình. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS trưng bày theo tổ. - Cả lớp xem tranh và trao đổi. - GV nhận xét về tranh vẽ của HS. - HS hát, đọc thơ, về chủ đề Em yêu hoà bình. *Mục tiêu: Củng cố bài - HS trưng bày theo tổ. - Cả lớp xem tranh và trao đổi. 5, Củng cố, dặn dò: - Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình phù hợp với khả năng của bản thân. - HS lắng nghe và ghi nhớ Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011 Toán $135: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố cách tính thời gian của chuyển động. - Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường. II. Đồ dùng dạy học III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. ổn định tổ chức kiểm tra sĩ số B. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính thời gian của một chuyển động. C. Bài mới: 1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Luyện tập: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào bảng nháp. - Mời 4 HS lên bảng làm. - Cả lớp và GV nhận xét. - Tổng số: 11 – vắng: *Bài tập 1 (141): Viết số thích hợp vào ô trống. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào bảng nháp. - 4 HS lên bảng làm. *Kết quả: Thời gian ở cột 1 là: 4,35 giờ Thời gian ở cột 2 là: 2 giờ Thời gian ở cột 3 là: 6 giờ Thời gian ở cột 4 là: 2,4 giờ - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. 1 HS làm vào bảng nhóm. - HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (141): - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào nháp. 1 HS làm vào bảng nhóm. - HS treo bảng nhóm. *Bài giải: 1,08 m = 108 cm Thời gian ốc sên bò là: 108 : 12 = 9 (phút) Đáp số: 9 phút. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào vở - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 3 (142): - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài vào vở - 1 HS lên bảng chữa bài. * Bài giải: Thời gian đại bàng bay quãng đường đó là 72 : 96 = 3/4 (giờ) 3/4 giờ = 45 phút Đáp số: 45 phút. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp. 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (142): Dành cho HS khá- giỏi - 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu cách làm. - HS làm vào nháp. 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. *Bài giải: 10,5 km = 10500 m Thời gian rái cá bơi quãng đường đó là: 10500 : 420 = 25 (phút) Đáp số: 25 phút. 3, Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - HS lắng nghe và ghi nhớ Tập làm văn $54: tả cây cối (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: HS viết được một bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng ; đủ ý ; thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra. - Giấy kiểm tra. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. Bài mới 1, Giới thiệu bài: Trong tiết TLV trước, các em đã ôn lại kiến thức về văn tả cây cối, viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết một bài văn tả cây cối hoàn chỉnh theo một trong 5 đề đã cho. 2, Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: - Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra và gợi ý trong SGK. - Cả lớp đọc thầm lại đề văn. - GV hỏi HS đã chuẩn bị cho tiết viết bài như thế nào? - GV nhắc HS nên chọn đề bài mình đã chuẩn bị. - HS nối tiếp đọc đề bài và gợi ý. - HS trình bày. - HS chú ý lắng nghe. 3, HS làm bài kiểm tra: - HS viết bài vào giấy kiểm tra. - GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. - Hết thời gian GV thu bài. - HS viết bài. - Thu bài. 4, Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết làm bài. - Dặn HS về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc ; HTL các bài thơ từ tuần 19 đến tuần 27 để kiểm tra lấy điểm trong tuần ôn tập tới. - HS lắng nghe và ghi nhớ Địa lí $27: Châu mĩ I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Xác định và mô tả sơ lược vị trí địa lí, giới hạn của châu Mĩ trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới. - Có một số hiểu biết về thiên nhiên của châu Mĩ và nhận biết chúng thuộc khu vực nào của châu Mĩ (Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ). - Nêu tên, chỉ được vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Mĩ trên bản đồ (lược đồ). II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên châu Mĩ, quả địa cầu. - Tranh ảnh hoặc tư liệu về rừng A-ma-dôn III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm chính của kinh tế châu Phi? B. Bài mới: 1, Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. a) Vị trí địa lí và giới hạn: 2. Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm 4) - HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi: + Châu Mĩ giáp với đại dương nào? + Châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong các châu lục trên thế giới ? - HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Mĩ trên bản đồ. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV kết luận: (SGV – trang 139) + Giáp Ân Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương. + Diện tích châu Mĩ lớn thứ 2 trên thế giới, sau châu á. b) Đặc điểm tự nhiên: 3, Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4) - Cho HS quan sát các hình 1, 2 và dựa vào nội dung trong SGK, thảo luận các câu hỏi gợi ý sau: + Quan sát hình 2, rồi tìm trên hình 1 các chữ cái a, b, c, d, đ, e và cho biết các ảnh đó chụp ở đâu? + Nhận xét về địa hình châu Mĩ. + Nêu tên và chỉ trên hình 1 : Các dãy núi cao ở phía tây châu Mĩ, hai đồng bằng lớn của châu Mĩ, các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông châu Mĩ, hai con sông lớn của châu Mĩ - Mời đại diện một số nhóm trình bày Kết Quả thảo luận. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV bổ sung và kết luận SGV– trang 140 HS thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn của GV. + Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét. 4, Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) - GV hỏi: +Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? + Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu? + Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn? - GV cho HS giới thiệu bằng tranh, ảnh hoặc bằng lời về rừng rậm A-ma-dôn. - GV kết luận: (SGV – trang 140) + Có nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. + Do địa hình trải dài. + Rừng rậm A-ma-dôn là lá phổi xanh của trái đất. 5, Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - HS lắng nghe và ghi nhớ Chính tả (nhớ – viết) $27: cửa sông Ôn tập về quy tắc viết hoa(viết tên người, tên địa lí nước ngoài) I. Mục tiêu: - Nhớ viết lại đúng chính tả 4 khổ thơ cuối của bài Cửa sông. - Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên người tên địa lí nước ngoài ; làm đúng các bài tập thực hành để củng cố, khắc sâu quy tắc. II. Đồ dùng daỵ học: Bút dạ và hai tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT 2, mỗi HS làm một ý. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ. HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài. B. Bài mới: 1, Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS nhớ – viết: - Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Cho HS cả lớp nhẩm lại 4 khổ thơ để ghi nhớ. - GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai -Nêu nội dung chính của bài thơ? - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: + Bài gồm mấy khổ thơ? + Trình bày các dòng thơ như thế nào? + Những chữ nào phải viết hoa? + Viết tên riêng như thế nào? - HS tự nhớ và viết bài. - Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài. - GV thu một số bài để chấm. - GV nhận xét. - HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung. - HS nhẩm lại bài. -HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày. - HS viết bài. - HS soát bài. - HS còn lại đổi vở soát lỗi 3, Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài. Gạch dưới trong VBT các tên riêng vừa tìm được ; giải thích cách viết các tên riêng đó. - GV phát phiếu riêng cho 2 HS làm bài. -HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV mời 2 HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng lớp. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng. Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu. - HS làm bài - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. *Lời giải: Tên riêng Tên người: Cri-xtô-phô-rô, A-mê-ri-gô Ve-xpu-xi, Et-mâm Hin-la-ri, Ten-sinh No-rơ-gay. Tên địa lí: I-ta-li-a, Lo-ren, A-mê-ri-ca, E-vơ-rét, Hi-ma-lay-a, Niu Di-lân. Giải thích cách viết Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó. Các tiếng trong một bộ phận của tên riêng được ngăn cách bằng dấu gạch nối. Tên địa lí: Mĩ, Ân Độ, Pháp. Viết giống như cách viết tên riêng Việt Nam. 4, Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. - HS lắng nghe và ghi nhớ Sinh hoạt lớp I) Nhận xột ưu, khuyết điểm trong tuần 1. Ưu điểm - Đa số HS thực hiện tốt cỏc nền nếp do trường, liờn đội quy định - HS thực hiện tốt vệ sinh trường lớp sạch sẽ 2. Khuyết điểm - HS cũn lười học: - HS mất trật tự trong lớp - 1số HS vệ sinh cỏ nhõn chưa gọn gàng sạch sẽ II) Phương hướng tuần tới - Phỏt huy ưu điểm - Khắc phục nhược điểm - Tiếp tục chăm súc cụng trỡnh măng non - Tiếp tục lập thành tích chào mừng ngày thành lập đoàn 26 - 3
Tài liệu đính kèm: