Tiết 53
MÔN: TẬP ĐỌC
TRANH LÀNG HỒ.
I. Muïc tieâu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II. Chuẩn bị:Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc.
TUẦN 27 Thứ hai, 7/3/2011 Tiết 53 MÔN: TẬP ĐỌC TRANH LÀNG HỒ. I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tự hào. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo (trả lời được các câu hỏi 1,2,3). II. Chuẩn bị:Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn. Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới: Tranh làng Hồ. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc Yêu cầu học sinh đọc bài. Học sinh đọc từ ngữ chú giải. Giáo viên chia đoạn để luyện đọc. Đoạn 1: Từ đầu vui tươi. Đoạn 2: Yêu mến gà mái mẹ. Đoạn 3: Còn lại. Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn. Nêu câu hỏi Tranh làng Hồ là loại tranh như thế nào? Kể tên 1 số tranh làng Hồ lấy đề tài từ cuộc sống làng quê VN. Kỹ thuật tạo màu trong tranh làng Hồ có gì đặc biệt? Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Gạch dưới những từ ngữ thể hiện lòng biết ơn và khâm phục của tác giả đối với nghệ sĩ vẽ tranh làng Hồ? Vì sao tác giả khâm phục nghệ sĩ dân gian làng Hồ? Giáo viên chốt: Yêu mến quê hương, nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã tạo những bức tranh có nội dung sinh động, kỹ thuật tinh tế. Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. Hướng dẫn đọc diễn cảm. Thi đua 2 dãy. Giáo viên nhận xét + tuyên dương. 4. Củng cố. Học sinh trao đổi tìm nội dung bài. Yêu cầu học sinh kể tên 1 số làng nghề truyền thống. 5. Dặn dò: - Luyện đọc lại bài. Chuẩn bị: Đất nước. Nhận xét tiết học Hát -2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung bài Học sinh khá giỏi đọc, cả lớp đọc thầm. 1 học sinh đọc, cả lớp theo dõi. Học sinh tìm thêm chi tiết chưa hiểu. Học sinh luyện đọc nối tiếp theo đoạn. Học sinh phát âm từ ngữ khó. Học sinh đọc từng đoạn. Học sinh trả lời. Là loại tranh dân gian do người làng Đông Hồ vẽ. Tranh lợn, gà, chuột, ếch Màu hoa chanh nền đen lĩnh một thứ màu đen rất VN hội hoạ VN. 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm, trả lời câu hỏi. Từ những ngày còn ít tuổi đã thích tranh làng Hồ thắm thiết một nỗi biết ơn đối với những người nghệ sĩ tạo hình của nhân dân. Vì họ đã vẽ những bức tranh gần gũi với cuộc sống con người, kĩ thuật vẽ tranh của họ rất tinh tế, đặc sắc. Học sinh luyện đọc diễn cảm. Học sinh thi đua đọc diễn cảm. Các nhóm tìm nội dung bài. Chẳng hạn: “Ca ngợi và biết ơn những nghệ sĩ làng Hồ đã sáng tạo ra những bức tranh dân gian độc đáo” Học sinh nêu tên làng nghề: bánh tráng Phú Hoà Đông, gốm Bát Tràng, nhiếp ảnh Lai Xá. Tiết 131 M«n: To¸n BÀI: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết tính vận tốc của chuyển động đều. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. - Cả lớp làm bài tập: 1,2,3. - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng học nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Vận tốc. Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: Bài 1: Học sinh nhắc lại cách tính vận tốc (km/ giờ hoặc m/ phút) Giáo viên chốt.. Bài 2: Giáo viên gợi ý . -GV nhận xét sửa bài. Bài 3: Yêu cầu học sinh tính bằng km/ giờ để kiểm tra tiếp khả năng tính toán. Bài 4: (làm thêm) Giáo viên chốt bằng công thức vận dụng t đi = giờ đến – giờ khởi hành. 4. Củng cố. 5. Dặn dò: Chuẩn bị: “Quãng đường”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh sửa bài 1, 3. Nêu công thức tìm v. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài. Đại diện trình bày. Giải Vận tốc chạy của Đà Điểu là: 5250 : 5 =1050 (m/phút) -HS làm theo nhóm vào bảng phụ. s 130km 147km 210km 1014km t 4giờ 3giờ 6 giây 13 phút v Giải Quãng đường đi ô tô : 25 - 5 = 20 km Vận tốc của ô tô : 20 : 0,5 = 40km Học sinh đọc bài. Tóm tắt. Tự giải. Sửa bài – nêu cách làm. Đáp số : 24km/ giờ Nêu lại công thức tìm v. Tiết 27 Mơn: Lịch sử Bài: LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI. I. Mục tiêu: - Biết ngày 27 – 1 -1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pha-ri chấm dứt chiến tranh, lập lại hồ bình ở Việt Nam: + Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tơn trọng độc lập, chủ quyền và tồn vẹn lãnh thổ của VN; rút tồn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra khỏi VN; chấm dứt dính líu về quân sự ở VN; cĩ trách nhiệm hàn gắn vết thương chiến tranh ở VN. + Ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri: ĐQ Mĩ buộc phải rút quân khỏi VN, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hồn tồn. - HS khá, giỏi : Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hồ bình ở VN : Thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam-Bắc trong năm 1972. - Giáo dục học sinh tinh thần bất khuất, chống giặc ngoại xâm của dân tộc. II. Chuẩn bị:Tranh ảnh, tự liệu, bản đồ nước Pháp hay thế giới. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”. Giáo viên nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: Lễ kí hiệp định Pa-ri. Hoạt động 1: Nguyên nhân Mĩ kí hiệp định Pa-ri. Giáo viên nêu câu hỏi: Tại sao Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri? GV tổ chức cho học sinh đọc SGK và thảo luận nội dung sau: + Hội nghị Pa-ri kéo dài bao lâu? + Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri? ® Giáo viên nhận xét, chốt. Ngày 27 tháng 1 năm 1973, tại Pa-ri đã diễn ra lễ kí “Hiệp định về việc chấm dứt chiến tranh và lập lại hoà bình ở VN”. Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi VN. Hoạt động 2: Lễ kí kết hiệp định Pa-ri. Giáo viên cho học sinh đọc SGK đoạn “Ngày 27/ 1/ 1973 trên thế giới”. Tổ chức cho học sinh thảo luận 2 nội dung sau: + Thuật lại diễn biến lễ kí kết. + Nêu nội dung chủ yếu của hiệp định Pa-ri. ® Giáo viên nhận xét + chốt. Ngày 27/ 1/ 1973, tại đường phố Clê-be (Pa-ri), trong không khí nghiêm trang và được trang hoàng lộng lẫy, lễ kí kết hiệp định đã diễn ra với các điều khoảng buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh ở VN. Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri. Hiệp định Pa-ri về VN có ý nghĩa lịch sử như thế nào? 4. Củng cố. Hiệp định Pa-ri diễn ra vào thời gian nào? Nội dung chủ yếu của hiệp định? ® Giáo viên nhận xét. 5. Dặn dò: - Ôn bài. Chuẩn bị: “Tiến vào Dinh Độc Lập”. Nhận xét tiết học Hát 2 học sinh trả lời. Học sinh thảo luận nhóm đôi. 1 vài nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. Học sinh thảo luận nhóm 4. + Gạch bằng bút chì dưới các ý chính. 1 vài nhóm phát biểu ® nhóm khác bổ sung (nếu có). HS đọc SGK và trả lời. ĐQ Mĩ buộc phải rút quân khỏi VN, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hồn tồn. 2 học sinh trả lời. Tiết 27 Mơn: Đạo đức Bài: EM YÊU HOÀ BÌNH. (Tiết 2) I. Mục tiêu: -CKT: Nêu được những điều tốt đẹp do hịa bình đem lại cho trẻ em. Nêu được các biểu hiện của hịa bình trong cuộc sống hằng ngày. Yêu hịa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hịa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. Biết được ý nghĩa của hịa bình; Biết trẻ em cĩ quyền sống trong hịa bình và tham gia các hoạt đơng phù hợp với bản thân. -KNS: KÜ n¨ng x¸c ®Þnh gi¸ trÞ (nhËn thøc ®ỵc gi¸ trÞ cđa hßa b×nh, yªu hßa b×nh). KÜ n¨ng hỵp t¸c víi b¹n bÌ. KÜ n¨ng ®¶m nhËn tr¸ch nhiƯm. KÜ n¨ng t×m kiÕm vµ xư lÝ th«ng tin vỊ c¸c ho¹t ®éng b¶o vƯ hßa b×nh, chèng chiÕn tranh ë ViƯt Nam vµ trªn thÕ giíi. KÜ n¨ng tr×nh bµy suy nghÜ/ ý tëng vỊ hßa b×nh vµ b¶o vƯ hßa b×nh. II. Ph¬ng ph¸p: Th¶o luËn nhãm. §éng n·o. Dù ¸n. Tr×nh bµy 1 phĩt. Hoµn tÊt 1 nhiƯm vơ. III. Chuẩn bị: Tranh ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu nhi Việt Nam và thế giới. - Bài hát, thơ, truyện, vẽ tranh về “Yêu hoà bình”. IV. Tiến trình lên lớp: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Khám phá: *. Khởi động: *. Bài cũ: Em yêu hoà bình (tiết 1). Nêu các hoạt động em có thể tham gia để góp phần bảo vệ hoà bình? *. Bài mới: Em yêu hoà bình (tiết 2). 2..Kết nối: Hoạt động 1: Xem các tranh, ảnh, bai báo, băng hình về hoạt động bảo vệ hoà bình. Giới thiệu thêm 1 số tranh, ảnh, băng hình. ® Kết luận: + Để bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, thiếu nhi và nhân dân ta cũng như các nước đã tiến hành nhiều hoạt động. + Chúng ta cần tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh do nhà trường, địa phương tổ chức. 3.Thực hành: Hoạt động 2: Vẽ cây hoà bình. Chia nhóm và hướng dẫn các nhóm vẽ cây hoà bình ra giấy to. + Rể cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tinh thần hoà bình trong sinh hoạt cũng như trong cách ứng xử hàng ngày. + Hoa, quả, lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và mọi người nói chung. Khen các tranh vẽ của học sinh. ® Kết luận: Hoà bình mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho trẻ em và mọi người. Song để có được hoà bình, mỗi người, mỗi trẻ em chúng ta cần phải thể hiện tinh thần hoà bình trong cách sống và ứng xử hằng ngày, đồng thời cần tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. 4. Vận dụng: * Củng cố. Nhận xét, nhắc nhở học sinh tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình. * Dặn dò: Thực hành những điều đã học. Chuẩn bị: Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc. Nhận xét tiết học. Hát 1 Học sinh đọc ghi nhớ. Học ... ng. Nội dung kiểm tra: Giáo viên kiểm tra vở của 2 học sinh: 3.Bài mới: Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối. Hoạt động 1: Phần nhận xét. Bài 1 Giáo viên treo bảng phụ đã viết sẵn đoạn văn. Gọi 1 học sinh lên bảng phân tích. Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng. Bài 2 Giáo viên gợi ý. Giáo viên chốt lại: cách dùng từ ngữ có tác dụng để chuyển tiếp ý giữa các câu như trên được gọi là phép nối. Hoạt động 2: Phần Ghi nhớ. Yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. Hoạt động 3: Luyện tập. Bài 1 Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của đề bài. Giáo viên nhắc học sinh đánh số thứ tự các câu văn, yêu cầu các nhóm tìm phép nối trong 2 đoạn của bài văn. GV phân tích, bổ sung, chốt lời giải đúng. Bài 2 Yêu cầu học sinh chọn trong những từ ngữ đã cho từ thích hợp để điền vào ô trống. Giáo viên phát giấy khổ to đã phô tô nội dung các đoạn văn của BT2 cho 3 học sinh làm bài. 4. Củng cố. 5. Dặn dò: - Làm BT2 vào vở. Chuẩn bị: “Ôn tập giữa HKII” Nhận xét tiết học. Hát 1 học sinh đọc cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân. Học sinh cả lớp nhận xét. Cả lớp đọc thầm, , suy nghĩ trả lời câu hỏi. Đáp án: tuy nhiên ,mặc dù ,thậm chí , cuối cùng, -2 HS đọc Ghi nhớ – SGK. -HS xung phong đọc lại. (không nhìn sách) 1 học sinh đọc cả lớp đọc thầm. Học sinh trao đổi nhóm, gạch dưới từ ngữ có tác dụng chuyển tiếp, Học sinh làm bài cá nhân, những em làm bài trên giấy làm xong dán kết quả bài làm lên bảng lớp và đọc kết quả Đáp án: vậy, thế thì. Nêu lại Ghi nhớ. Tiết 27 MÔN: KỂ CHUYỆN Bài: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA. I. Mục tiêu: -Tìm và kể được một câu chuyện cĩ thật về truyền thống tơn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc 1 kỉ niệm với thầy giáo, cơ giáo. - Biết trao đổi với bạn ý nghĩa câu chuyện. - Có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc. II.Chuẩn bị: Một số tranh ảnh về tình thầy trò. SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: Ổn định. 2. Bài cũ: Kể câu chuyện đã nghe, đã đọc. 3.Bài mới: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên yêu cầu học sinh phân tích đề. Em hãy gạch chân những từ ngữ giúp em xác định yêu cầu đề. Giáo viên gạch dưới những từ ngữ quan trọng. Giáo viên giúp học sinh tìm được câu chuyện của mình bằng cách đọc các gợi ý. Kỷ niệm về thầy cô. Yêu cầu học sinh đọc gợi ý 3 – 4. Giáo viên nhận xét. Yêu cầu cả lớp đọc tham khảo bài “Cô giáo lớp Một” Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện. Giáo viên yêu cầu học sinh các nhóm kể chuyện. Giáo viên uốn nắn, giúp đỡ học sinh. Giáo viên nhận xét. 4. Củng cố. Bình chọn HS kể hay. 5.Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà tập kể chuyện . Chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII. Hát -2 HS kể chuyện theo yc đã học. 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Học sinh gạch chân từ ngữ rồi nêu kết quả. 1 học sinh đọc gợi ý 1, cả lớp đọc thầm. 1 học sinh đọc gợi ý 2, cả lớp đọc thầm. Học sinh trao đổi nêu thêm những việc làm khác. 4 – 5 học sinh lần lượt nói đề tài câu chuyện em chọn kể. 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân, các em viết ra nháp dàn ý câu chuyện mình sẽ kể. 2 học sinh khá giỏi trình bày trước lớp dàn ý của mình. Từng học sinh nhìn vào dàn ý đã lập. Kể câu chuyện của mình trong nhóm. Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp. Cả lớp nhận xét. Nhận xét cách kể chuyện của bạn. Ưu điểm cần phát huy. Thứ sáu, 11/3/2011 Tiết 135 Mơn: Tốn Bài: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết tính thời gian của chuyển động đều. - Biết được quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường. - Cả lớp làm bài 1, 2, 3. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: GV nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới: “Luyện tập”. Bài 1: Giáo viên chốt ý đúng. Kết quả lần lượt là: 4,35 giờ ; 2 giờ ; 6 giờ ; 2,4 giờ. Bài 2: Giáo viên nhận xét chốt kết quả. Thứ tự làm là: Đổi: 1,08m = 108cm. 108 : 12 = 9 (phút) Bài 3: Giáo viên chốt lại. Kết quả: 72 : 96 = 0,75 (giờ) = 45 phút. Bài 4: (Làm thêm) Giáo viên chấm và chữa bài. Các bước làm là: Đổi: 10,5 km = 10 500 m 10 500 : 420 = 25 phút. 4. Củng cố. 5.Dặn dò: - Làm lại bài 3. Ôn lại các công thức đã học Chuẩn bị: Luyện tập chung. Nhận xét tiết học. + Hát. - HS sửa bài 1. Cả lớp nhận xét – 2 em nêu công thức tìm t. Học sinh đọc đề từng HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào nháp rồi sửa bài. -HS tự làm vào vở. -HS tự sửa bài. Học sinh đọc đề.HS làm bài theo nhóm vào bảng phụ. Từng nhóm trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét. -HS tự làm vào vở. -HS làm sai sửa bài. -HS nhắc lại cáhc tính thời gian của chuyển động. Tiết 54 MÔN: TẬP LÀM VĂN Bài: TẢ CÂY CỐI (kiểm tra viết). I.Mục tiêu: - Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu đề bài; dùng từ đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý. - Giáo dục tính câûn thận. II.Chuẩn bị: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp 1 số loài cây trái theo đề văn. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.KT bài cũ: GV nhận xét,chốt ý, 2.Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yc của tiết học. HĐ2: H.dẫn HS làm bài. GV nắm tình hình chuẩn bị của HS cho tiết KT viết. HĐ3: HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ , uốn nắn HS yếu 3.Củng cố, dặn dò: - GV thu bài viết của HS. -Dặn HS luyện đọc lại các bài TĐ, HTL; chuẩn bị: Ôn tập giữa HKII. -Nhận xét tiết học. -HS nhắc lại cấu tạo 3 phần của bài văn tả cây cối. -2 HS nối tiếp nhau đọc đề bài và gợi ý ở SGK -Cả lớp đọc thầm lại các đề văn. -HS nói đề bài mình chọn làm. -Cả lớp làm bài vào vở. -Đọc soát lại bài trước khi nộp. -Nhắc lại cấu tạo 3 phần của bài văn tả cây cối. Tiết 54 Mơn: Khoa học TỰA BÀI: CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ. I. Mục tiêu: - Kể được tên một số cây cĩ thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 102, 103. - Chuẩn bị theo nhóm: Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng, gừng, riềng, hành, tỏi. Một thùng giấy (hoặc gỗ) to đựng đất. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Cây mọc lên như thế nào? Giáo viên nhận xét. 3.Bài mới: Hoạt động 1: Quan sát. * HS quan sát, tìm vị trí chồi ở 1 số cây khác nhau. Giáo viên kiểm tra và giúp đỡ các nhóm làm việc. Kể tên một số cây khác có thể trồng bằng một bộ phận của cây mẹ? Giáo viên kết luận: Cây trồng bằng thân, đoạn thân: xương rồng, hoa hồng, mía, khoai tây. Cây con mọc ra từ thân rễ (gừng, nghệ,) thân giò (hành, tỏi,). Cây con mọc ra từ lá (lá bỏng). Hoạt động 2: Thực hành. * HS biết được cách trồng cây bằng 1 bộ phận của cây mẹ. 4. Củng cố. 5. Dặn dò: - Dặn: Xem lại bài. Chuẩn bị: “Sự sinh sản của động vật”. Nhận xét tiết học. Hát Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời. Nhóm trưởng điều khiển làm việc ở trang 102 SGK. Học sinh trả lời + Tìm chồi mầm trên vật thật: ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, hành, tỏi, rút ra kết luận có thể trồng bằng bộ phận nào của cây mẹ. + Chỉ hình 1 trang 102 SGK nói về cách trồng mía. Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. Chồi mọc ra từ nách lá (hình 1a). Trồng mía bằng cách đặt ngọn nằm dọc rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại (hình 1b). Một thời gian thành những khóm mía(h. 1c). Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lõm vào. Trên củ gừng cũng có những chỗ lõm vào. Trên đầu củ hành hoặc củ tỏi có chồi mầm mọc nhô lên. Lá bỏng, chồi mầm mọc ra từ mép lá. Các nhóm tập trồng cây vào thùng hoặc chậu. HS nhắc lại tên của 1 số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ. Tiết 27 KĨ THUẬT: LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (Tiết 1). I.Mục tiêu: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. - Biết cách lắp và lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp được tương đối chắc chắn . - Với HS khéo tay : Lắp được máy bay trực thăng theo mẫu. máy bay lắp chắc chắn. - Rèn luyện tính cận thuận khi thao tác lắp ,tháo các chi tiết của máy bay trực thăng. II.Chuẩn bị: Mẫu máy bay. Bộ lắp ghép mô hình KT5. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.KT bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu Gv choHS quan sát Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kỹ thuật a/ Hướng dẫn chọn các chi tiết gv nhận xét b/ Lắp từng bộ phận . c/ Lắp ráp máy bay trực thăng ( H7) Gv quan sát sửa sai d/ Hướng dẫn tháo rời các chi tiết 3.Củng cố 4. Dặn dò:-Dặn HS chuẩn bị cho tiết 2. -Nhận xét tiết học Học sinh quan sát từng bộ phận ( thân, đuôi , sàn , giá đỡ ca bin ,cánh quạt) Học sinh lên chọn Học sinh quan sát bổ sung Lắp đuôi , thân ( H2) Lắp sàn ca bin ( H 3, 4 ) Lắp cánh quạt ( H5) Lắp càng máy bay ( H6) Học sinh lắp. - HS tháo rời các chi tiết, xếp gọn vào hộp. - HS nhắc lại các bước lắp máy bay trực thăng. Tiết 27 SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
Tài liệu đính kèm: