Giáo án dạy tuần 27 - Trường Tiểu học Luận Khê 2

Giáo án dạy tuần 27 - Trường Tiểu học Luận Khê 2

Tập đọc

TRANH LÀNG HỒ

I.Mục tiêu

 - Đọc diễn cảm toàn bài.văn với giọng ca ngợi tự hào

 -. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nghệ Sỹ dân gian đã tạo ra những búc tranh dân gian độc đáo.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)

 II. Chuẩn Bị.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

 

doc 24 trang Người đăng nkhien Lượt xem 877Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy tuần 27 - Trường Tiểu học Luận Khê 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27 Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011
TAÄP ẹOẽC
Tranh làng Hồ
I.Mục tiêu
	- Đọc diễn cảm toàn bài.văn với giọng ca ngợi tự hào
	-. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nghệ Sỹ dân gian đã tạo ra những búc tranh dân gian độc đáo.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
 II. Chuẩn Bỵ. 
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. 
III.Các h/động dạy học
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛATROỉ
HĐBT
A.Kiểm tra:
- Y/C HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, trả lời câu hỏi Vũ bài đọc.
- GV n/xét ghi điểm.
B.Dạy bài mới: *G/thiệu bài
HĐ1Luyện đọc.
- Y/C 3HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài (đọc 2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có).
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Y/cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu và lưu ý cách đọc toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài:
Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm cùng đọc thầm bài và trao đổi, thảo luận, trả lời từng câu hỏi trong SGK.
+ Hãy Kú tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong c/sống hàng ngày của làng quê V.Nam ?
+ GV n/xét và cung cấp thêm cho HS thông tin Vũ làng hồ.
+ Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt ?
+ Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đ/giá của t/giả đối với tranh làng hồ?
+ Vì sao t/giả biết ơn những nghệ Sỹ dân gian làng Hồ?
- Y/C HS đọc lướt toàn bài và nêu k/quát n/dung toàn bài?
GV n/xét chốt n/dung toàn bài 
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm.
- Y/C 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1:
-Treo bảng phụ có đoạn văn cần luyện đọc .
- GV đọc mẫu.
- Y/C HS luyện đọc theo cặp .
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- N/xét, cho điểm HS.
C.Củng cố dặn dò:
- Y/C HS q/sát và mô tả bức tranh làng Hồ.
- N/xét tiết học.
- 2HS nối tiếp nhau đọc bài.
- 1HS trả lời câu hỏi.
HS đọc bài theo trình tự :
+HS 1:Từ ngày còn ít tuổivà tươI vui.
+HS 2: PhảI yêu mến gà máI Mủ.
+HS 3: còn lại
- 1HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- 2HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp nhau từng đoạn như trên (đọc 2 vòng)
- Đọc thầm toàn bài, trao đổi, trả lời câu hỏi theo sự điều khiển của GV.
- Tranh Vù lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ.
- .rất đặc biệt: màu đen không pha bằng thuố mà luyện bằng bột than rơm nếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp
-TN: PhảI yêu mến c/sống trồng trọt, chăn nuôI lắm, nó có duyên, Kỹ thuật đạt tới sự trang trí tinh Từ, là một sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội hoạ 
- Vì các nghệ Sỹ dân gian làng Hồ đã Vù những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi 
* Bài ca ngợi những nghệ Sỹ dân gian đã tạo ra những t/phẩm văn hoá t/thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người phảI biết quí trọng, gìn giữ những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
- 2HS nhắc lại n/dung bài.
- Cả lớp trao đổi và thống nhất cách đọc như đã nêu ở mục 2.2a.
- Theo dõi.
- 2HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 3HS đọc diễn cảm đoạn văn.
- HS Vũ nhà chuẩn Bỵ bài tiết sau.
TOAÙN
luyện tập
I.Mục tiêu:
	- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
	- Thực hành tính vận tốc theo các đơn Vỵ đo khác nhau. 
II. Chuẩn Bỵ. 
Vở bài tập sách giáo khoa. 
III.Các h/động dạy học
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛATROỉ
HĐBT
1.Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS lên bảng chữa bài VBT .
 - GV n/xét , ghi điểm .
2.Bài mới :* G/thiệu bài:
HĐ1: Ôn cách tính vận tốc.
- Gọi HS nêu cách tính vận tốc. 
- HS lên bảng viết công thức tính.
- GV n/xét.
HĐ2: Thực hành.
- Giao bài:1,2,3,4 SGK.
- GV bao quát , giúp đỡ HS lúng túng .
- Chấm chữa bài . 
Bài 1 
- GV gọi HS đọc đề bài.
 (Củng cố cách tính vận tốc)
- Gọi 1 HS lên chữa bài
- GV n/xét.
GV hỏi thêm: Có thể tính vận tốc chạy của đà điểu với đơn Vỵ đo là m/ giây không ?
GV n/xét.
Bài 2: 
GV gọi HS đọc đề bài.
(Củng cố cách tính vận tốc theo các đơn Vỵ đo khác nhau)
GV Y/cầu HS làm bài: Nhắc HS chú ý ghi tên đơn Vỵ của vận tốc cho đúng.
GV n/xét, ghi điểm
Bài3: GV gọi HS đọc đề bài.
GV h/dẫn : Đề bài cho biết gì ?
- Đề bài YC chúng ta tính gì ?
- Để tính được vận tốc của ôtô chúng ta phảI biết những gì ?
- Vởy để giảI bài toán chúng ta cần:
+ Tính q/đường đI bằng ô tô.
+ Tính vận tốc của ôtô.
YC HS tự làm bài, GV h/dẫn thêm cho HS còn lúng túng.
GV chữa chung. 
Bài 4: 
- Y/cầu HS đọc đề bài.
- Để tính được vận tốc của ca nô chúng ta làm như thế nào ?
- GV n/xét , cho điểm
3. Củng cố, dặn dò 
- N/xét tiết học.
2HS lên bảng chữa bài .
- HS n/xét k/quả. 
- HS nêu cách tính vận tốc. 
- HS lên bảng viết công thức tính
 v = s : t
- HS n/xét .
 - HS lần lượt đọc YC các bài tập, tìm hiểu đề và tự làm vào vở.
- 1HS đọc đề bài.
 - HS chữa bài : 
Bài giảI 
Vận tốc chạy của đà điểu là :
5250 : 5 = 1050 ( m/phút )
Đáp số : 1050 m/ phút
- HS n/xét .
- HS nêu cách 2 : 
Bài giảI 
Đổi : 5 phút = 300 giây
Vận tốc chạy của đà điểu là :
5250 : 300 = 17,5 (m/giây)
Đáp số : 17,5 m/giây
 HS n/xét .
1HS đọc đề bài.
HS nêu k/quả : 
S
130km
147km
210m
1014m
t
4 giờ
3 giờ
6 giây
13 phút
v
32.5 km/giờ
49 km/giờ
35m/giây
78m/phút
- HS n/xét 
- HS đọc đề bài.
+ Q/đường AB dài 24 km.
+ ĐI từ A được 5 km thì lên ô tô.
+ Ô tô đI nửa giờ thì đến nơI 
+ Tính vận tốc của ô tô.
+ cần biết q/đường đI và thời gian đI bằng ôtô của người đó.
1 HS lên chữa bài : 
Bài giảI 
Q/ đường người đó đI bằng ôtô là
25 – 5 = 20 (km)
Thời gian người đó đI bằng ô tô là:nửa giờ hay 0,5 giờ hay ẵ giờ.
Vận tốc của ôtô là
20 : 0,5 = 40 ( Km/ giờ )
Hay 20 : ẵ = 40 (km/giờ)
Đáp số : 40 km/giờ
- Học sinh n/xét. 
- HS đọc đề bài.
... Chúng ta cần :
+ Tính thời gian ca nô đi.
+ Tính vận tốc của ca nô.
1 HS lên chữa bài
 Đáp số : 24 km/giờ
HS khác n/xét
- 2HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau, n/xét.
- Về nhà làm bài tập trong VBT.
- Chuẩn Bỵ tiết sau.
Bài 4
..
ẹAẽO ẹệÙC
 Em yêu hoà bình (Tiết 2)
I.Mục tiêu
Nêu đưc những điều tót đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.
-Nêu đợc các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hàng ngày.
-Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường , địa phương tổ chức
HS khá giỏi: + Biết đợc ý nghĩa của hoà bình.
+Biết trẻ em có quyền đợc sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng
II. Chuẩn bị. 
	- Tranh, ảnh, về các h/động bảo vệ hoà bình, chống ch/tranh của thiếu nhi và nhân dân V.Nam, thế giới.
	- Giấy khổ to, bút màu.
	- Điều 38, công ước Quốc tế về Quyền trẻ em.
III.Các h/động dạy học
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛATROỉ
HĐBT
HĐ1: G/thiệu các tư liệu đã sưu tầm (bài tập 4, SGK)
- Tổ chức cho HS g/thiệu tranh ảnh về các HĐ bảo vệ hoà bình chống ch/tranh.
- GV n/xét, g/thiệu thêm một số tranh, ảnh, băng hình, nhiều h/động để bảo vệ hoà bình, chống ch/tranh.
- Thiếu nhi và nhân dân cũng như các nước đã tiến hành nhiều h/động để bảo vệ hoà bình, chống ch/tranh.
- Chúng ta cần tích cực tham gia các h/động bảo vệ hoà bình, chống ch/tranh do nhà trường, địa phương tổ chức.
HĐ2: Vẽ “ Cây hoà bình”
- GV chia nhóm và h/dẫn các nhóm vẽ “Cây hoà bình” ra giấy khổ to:
+Rễ cây là các h/động bảo vệ hoà bình, chống ch/tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hàng ngày.
+Hoa, quả và lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại mọi người.
*k/luận: Hoà bình mang lại c/sống ấm no, h/phúc cho trẻ em và mọi người. Song để có được hoà bình, mỗi người chúng ta cần phải thể hiện tinh thần hoà bình trong cách sống và ứng xử hằng ngày; đồng thời cần tích cực tham gia các h/động bảo vệ hoà bình, chống ch/tranh.
HĐ3: Triển lãm nhỏ về chủ đề Em yêu hoà bình.
- GV n/xét và nhắc nhở HS tích cực tham gia các h/động vì hoà bình phù hợp với khả năng.
*Dặn dò: 
- NHận xét tiết học 
- HS g/thiệu trước lớp các tranh, ảnh, bài báo về các h/động bảo vệ hoà bình, chống ch/tranh mà các em đã sưu tầm được (có thể theo nhóm hoặc cá nhân)
- Các nhóm vẽ tranh.
- Đai diện từng nhóm g/thiệu về tranh của nhóm mình. 
- Các nhóm khác n/xét.
- HS treo tranh và g/thiệu tranh vẽ theo chủ đề Em yêu hoà bình của mình trước lớp.
- Cả lớp xem tranh, bình luận.
- HS trình bày các bài thơ, bài hát, điệu múa, tiểu phẩm về chủ đề Em yêu hoà bình.
- HS chuẩn bị bài sau 
.
KHOA HOẽC
Cây con mọc lên từ hạt
 I.Mục tiêu 
Chỉ trên hìh vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ
II. Chuẩn bị. 
 - Hình trang 108, 109 SGK .
 - Ươm một số hạt vào bông ẩm .
III.Các h/động dạy học
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛATROỉ
HĐBT
1Kiểm tra bài cũ: 
+ Thế nào là sự thụ phấn, sự thụ tinh ? 
+ Hạt và quả hình thành như thế nào ? 
- GV đ/giá, ghi điểm .
2. Dạy học bài mới : * G/thiệu bài 
HĐ1: Cấu tạo của hạt 
- Y/cầuHS q/sát, mô tả cấu tạo của hạt .
- GV phát cho mỗi nhóm một hạt lạc đã ngâm và HD HS: Bóc vỏ hạt và tách hạt làm đôi, cho biết đâu là vỏ, đâu là phôi, chất dinh dưỡng.
* K/luận: Hạt gồm có 3 bộ phận: Vỏ hạt, phôi, chất dinh dưỡng .
 - GV Y/cầu HS làm bài 2 SGK .
- GV k/luận câu trả lời đúng : 
+ 2.b ; 3.a ; 4.e ; 5 .c ; 6 .d .
- Đây chính là q/trình hạt mọc thành cây .
HĐ2:Q/trình ph/triển thành cây của hạt
- GV Y/cầu HS làm việc theo nhóm 4HS: q/sát hình minh họa SGK và nói về sự phát triển của hạt mướp từ khi được gieo xuống đất cho đến khi mọc thành cây, ra hoa, k/quả .
 - GV n/xét, khen ngợi các nhóm làm việc tốt, trình bày rõ ràng, lưu loát .
HĐ3: Đ/kiện nảy mầm của hạt 
- GV k/tra việc HS đã gieo hạt ở nhà như thế nào .
- GV đưa ra 4 cốc ươm hạt sẵn của mình có ghi rõ các đ/kiện ươm hạt 
+Cốc 1: Đất khô 
+Cốc 2: Đất ẩm, nhiệt độ bình thường .
+Cốc 3: Đặt ở dưới bóng đèn .
+Cốc 4: Đặt vào tủ lạnh (hoặc trong chậu nước)
+ Qua thí nghiệm, em có n/xét gì về đ/kiện nảy mầm của hạt ? 
* GV k/luận3. Củng cố dặn dò 
 - GV n/xét giờ học .
 - HS lần lượt trả lời .
 ( HS n/xét, bổ sung) 
- HS làm việc theo nhóm 
- HS chia làm 4 nhóm, q/sát 
- Đại diện các nhóm tiếp nối nhau lên bảng chỉ vào từng bộ phận của hạt và nêu .
- 2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi làm bài 
- 5 HS tiếp nối nhau phát biểu. Mỗi HS chỉ nêu một thông tin. 
 ( HS khác n/xét, bổ sung )
- 7 HS đại diện cho 7 nhóm trình bày k/quả thảo luận. Mỗi nhóm chỉ nói về một thông tin.
 (HS các nhóm n/xét, bổ sung) 
- HS trưng bày s/phẩm của mình 
- HS tự g/thiệu về cách gieo hạt của mình: Tên hạt, số hạt, số ngày gieo, cách gieo, k/quả .
- 4HS lên q/sát và đưa ra n/xét :
 + ... hoá tác giả đã sử dụng để tả cây chuối trong bài văn.
-Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc .
II. Chuẩn bị. 
	- Bút dạ và một tờ giấy khổ to kẻ bảng n/dung BT1.
	- Một tờ giấy khổ to ghi những k/thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối.
III.Các h/động dạy học
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛATROỉ
HĐBT
1.Kiểm tra bài cũ.
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại của bài văn tả đồ vật.
- N/xét ý thức học bài của HS.
2.Bài mới:* G/thiệu bài.
* H/dẫn làm bài tập.
Bài1:Gọi HS đọc bài văn Cây chuối mẹ và các câu hỏi cuối bài.
- Y/cầu HS trả lời câu hỏi.
a) Cây chuối trong bài được tả theo trình tự nào?
- Còn có thể tả cây cối theo trình tự nào nữa?
b) Cây chuối được tả theo cảm nhận của các giác quan nào?
- Còn có thể q/sát cây cối bằng những giác quan nào nữa?
c) Tìm các h/ảnh so sánh được t/giả sử dụng để tả cây chuối?
*K/luận: T/giả đã nhân hoá cây chuối bằng cách gắn cho nó những TN chỉ đặc điểm, ph/chất của con người: đĩnh đạc, thành mẹ, hơn hớn
- GV treo bảng phụ ghi sẵn những k/thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối và Y/C HS đọc.
Bài2:
- Y/C: Em chọn bộ phận nào của cây để tả ? Hãy g/thiệu cho các bạn được biết.
*Chú ý:
+Chỉ tả một bộ phận của cây.
+Khi tả, có thể chọn cách miêu tả k/quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian. Cần chú ý cách thức miêu tả, cách q/sát, so sánh, nhân hoá
+Đoạn văn phải có đủ 3 phần: Mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn.
- GV và cả lớp n/xét. 
- GV chấm điểm những đoạn văn viết hay.
3.Củng cố dặn dò:
- N/xét tiết học.
- 3HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết lại.
- 2HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
- HS trả lời câu hỏi theo HD của GV. 
a) theo từng thời kì phát triển của cây chuối con -> cây chuối to - > cây chuối mẹ.
- Tả bao quát đến chi tiết từng bộ phận 
b) Theo ấn tượng của thị giác: thấy hình dáng của cây,lá,hoa.
- Còn có thể q/sát bằng xúc giác, thị giác, khứu giác .
c) Các h/ảnh so sánh: tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác
- 2HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi, đọc thầm.
- HS đọc Y/cầu của bài.
-2- 3HS nối tiếp nhau g/thiệu về bộ phận của cây mình định tả.
- Cả lớp suy nghĩ viết đoạn văn vào vở BT.
- Một số HS đọc đoạn văn dã viết.
- HS về nhà hoàn thành đoạn văn và chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết.
ẹềA LÍ
Châu Mĩ
I.Mục tiêu : 
-Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu Tây, bao gồm Bắc Mĩ, trung Mĩ, nam Mĩ
-Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
+Địa hình Châu Mĩ từ Tây sang Đông:Núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao nguyên
+Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu : Nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ , lược đồ, nhận biết vị tí giới hạn lãnh thổ châu mĩ.
- Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ
- HS khá giỏi +Giải thích nguyên nhân châu Mĩ có nhiều đới khí hậu :lãnh thổ kéo dài từ phần Cưc Bắc tới cực Nam.
+ Quan sát bản đồ(lược đồ)nêu được : Khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu mĩ.-
- Dựa vào lược đồ trống ghi tên các Đại Dương giáp với châu Mĩ
II.Đồ dùng dạy học 
 	 - Bản đồ thế giới .
 	 - Bản đồ tự nhiên châu Mĩ (nếu có ) .
 	 - Tranh ảnh về rừng A-ma-rôn.
III.Các h/động dạy học :
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛATROỉ
HĐBT
 1.Kiểm tra bài cũ 
+ Nêu và chỉ vị trí địa lí và giới hạn châu Phi trên bản đồ thế giới ?
 - GV đ/giá, ghi điểm .
 2.Bài mới : * G/thiệu bài : 
HĐ1: Vị trí địa lí và giới hạn 
- Y/cầu HS làm việc theo nhóm đôi, q/sát trên bản đồ thế giới và cho biết: Những châu lục nào nằm ở bán cầu đông và châu lục nào nằm ở bán cầu Tây
+ Q/sát H.1, cho biết châu Mĩ giáp với những đại dương nào ?
+ Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong số các châu lục trên thế giới
* K/luận: Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây, có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới .
HĐ2: Đặc điểm tự nhiên châu Mĩ 
 - GV Y/cầu HS q/sát H1,2 và đọc SGK thảo luận và trả lời câu hỏi .
+ Q/sát các ảnh trong H2, cho biết ảnh đó được chụp ở đâu ? N/xét về địa hình châu Mĩ .
+ Hãy nêu tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi và cao nguyên ?
- K/luận: Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông có nhiều dãy núi cao và đồng bằng lớn như đồng bằng A-ma-rôn.
 - GV g/thiệu về đồng băng A-ma-rôn .
HĐ3: Khí hậu của châu Mĩ.
 - GV Y/cầu HS làm việc cả lớp .
+ Châu Mĩ có những đới khí hậu nào ?
+ Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu như vậy ?
+ Nêu t/dụng của rừng rậm A-ma-rôn?
*K/luận: Châu Mĩ có đủ các đới khí hậu. Rừng rậm A-ma-rôn là vùng rừng rậm lớn nhất thế giới.
3 Củng cố dặn dò :
- GV đ/giá chung giờ học .
- HS trả lời .
- HS n/xét, bổ sung
- HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi .
+ Châu Mĩ nằm ở bán cầu Tây (là châu lục duy nhất), bao gồm: Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ .
+ HS trả lời
+ Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới .
 - Một số HS lên chỉ trên bản đồ .
- HS làm việc theo nhóm bàn, thảo luận và trả lời câu hỏi .
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp (HS khác n/xét, bổ sung)
+ Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông: dọc bờ biển phía tây là các dãy núi cao và đồ sộ, ở giữa là các đồng bằng lớn. Phía đông là các dãy núi thấp và cao nguyên .
 - 4-5 HS lên bảng chỉ trên lược đồ . 
- HS theo dõi .
- HS đọc thầm SGk và trả lời câu hỏi .
+ Châu Mĩ có đủ các đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới .
 + Vì châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả hai bán cầu Bắc và nam .
+Đây là rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế giới, bao phủ trên diện rộng nên người ta ví như đây là lá phổi xanh của trái đất
 - HS đọc to phần n/dung SGK.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau .
.
 Thứ sáu ngày 04 tháng 03 năm 2011 
TOAÙN
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	- Biết tính thời gian của chuyển động.đều
	- Biết mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường. 
II. Chuẩn bị. 
	- Vở bài tập, sách giáo khoa
III. Các h/động dạy học chủ yếu.
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛATROỉ
HĐBT
1.Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS lên bảng chữa bài VBT .
 - GV n/xét, ghi điểm .
2.Bài mới :* G/thiệu bài
HĐ1: Ôn k/thức cũ
- Y/cầu hs nhắc lại biểu thức tính t/gian của một chuyển động. 
- rút ra biểu thức tính vận tốc, quãng đường từ biểu thức tính t/gian. 
 HĐ2: Thực hành. 
- Giao bài:1,2,3, 4 SGK
- GV bao quát , giúp đỡ HS lúng túng.
- Chấm chữa bài . 
Bài1
- Y/cầu hs tính, điền k/quả vào ô trống 
- Gọi học sinh kiểm tra k/quả của bạn.
Bài2
- GV gọi 1 HS đọc đề toán. 
Lưu ý : đổi đơn vị cho phù hợp.
- GV n/xét, ghi điểm.
Bài3
- GV YC HS đọc đề bài và tự làm. 
- GV n/xét, ghi điểm.
3.Củng cố, dặn dò.
- GV YC HS nhắc lại cách tính thời gian của một chuyển động.
- N/xét tiết học.
2HS lên bảng chữa bài .
- HS n/xét k/quả.
- 1 số HS nêu. 
s = v t
 t = s : v
v = s : t
- HS lần lượt đọc YC các bài tập, tìm hiểu đề và tự làm vào vở.
- HS nêu k/quả.
- HS khác n/xét.
- 1 HS đọc đề.
- 1 HS lên bảng làm.
Bài giải
Đổi 1,08m = 108 cm
Thời gian để ốc sên bò hết quãng đường đó là :
180 : 12 = 9 (phút)
 Đáp số : 9 phút
- HS khác n/xét.
- HS đọc đề bài và tự làm vào VBT.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
Bài giải
Thời gian để đại bàng bay hết quãng đường đó là :
 72 : 96 = 3/4 (giờ)
= 45 phút
 Đáp số : 45 phút
- HS n/xét và đối chiếu kiểm tra bài mình.
- 1 HS nhắc lại.
- Về nhà làm bài tập trong VBT.
- Chuẩn bị tiết sau.
TAÄP LAỉM VAấN
Tả cây cối (Viết)
I.Mục tiêu
Viết được một bài văn tả cây cối đủ 3 phần (Mở bài, thân bài, kết bài)đúng Y/C đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, đạt rõ ý
II. Chuẩn bị. 
	- HS: Vở tập làm văn ô li.
	- GV: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số loài cây, trái theo để văn.
III.Các h/động dạy học
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛATROỉ
HĐBT
1.Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị vở của HS.
2.Bài mới.*G/thiệu bài.
*HS làm bài.
- Y/C HS đọc các đề bài và gợi ý.
* Lưu ý: Sau khi đã q/sát và viết đoạn văn tả một bộ phận của cây.Từ đó, em hãy viết thành bài văn tả cây cối hoàn chỉnh. 
- Thu bài.
3.Củng cố dặn dò:
- N/xét tiết học.
- Để vở lên bàn để GV kiểm tra.
- 2HS tiếp nối nhau đọc đề bài và gợi ý.
- Cả lớp đọc thầm lại các đề văn.
- HS viết bài.
- HS về nhà chuẩn bị ôn tập giữa HK.
1.Giới thiệu bài
2. Tiến hành các hoạt động
HĐ1. Q/sát, nhận xét mẫu
- Cho HS q/sát mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
- H/dẫn HS q/sát kĩ từng bộ phận của mẫu và đặt câu hỏi:
+ Để lắp máy bay trực thăng, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó?
HĐ2. H/dẫn thao tác kĩ thuật
a)H/dẫn chọn các chi tiết
- Gọi 1-2 HS lên bảng chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK, và xếp vào lắp hộp theo từng loại.
- GV nhận xét, bổ sung giúp HS 
b) Lắp từng bộ phận
* Lắp thân và đuôi máy bay (H.2-SGK)
+ Để lắp thân và đuôi máy bay cần phải chọn những chi tiết nào và số lợng là bao nhiêu?
- H/dẫn lắp thân và đuôi máy bay trực thăng. Trong khi lắp, GV thao tác chậm để HS q/sát.
* Lắp sàn ca bin và giá đỡ (H.3- SGK).
- Để lắp đợc sàn ca bin và giá đỡ, em cần phải chọn những chi tiết nào?
- Gọi 1 HS thực hiện bớc lắp (nhắc HS lắp ở hàng lỗ thứ hai của tấm nhỏ.)
* Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ (H.3)
+ Để lắp đợc sàn ca bin và các thanh đỡ, ngoài các chi tiết ở hình 2, em phải chọn thêm các chi tiết nào?
- GV tiến hành lắp 
* Lắp ca bin (H.4-SGK)
- Gọi 1-2 HS lên bảng lắp ca bin (Dựa theo cách lắp đã học các bài trớc)
* Lắp cánh quạt (H. 5 –SGK)
- Y/cầu HS q/sát hình và trả lời câu hỏi 
- H/dẫn lắp cánh quạt:
* Lắp càng máy bay (H. 6–SGK)
- H/dẫn lắp thân máy bay. Lu ý mặt phải, mặt trái của càng máy bay.
c) Lắp ráp máy bay trực thăng (H.1-)
- GV lắp ráp máy bay trực thăng theo các bớc trong SGK.
d) H/dẫn tháo rời chi tiết và xếp gọn vào hộp
3.Dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- Nghe để xác định MT của bài
- Q/sát theo HD của GV
+Cần lắp 5 bộ phận: thân và đuôi máy bay; sàn ca bin và giá đỡ; ca bin; cánh quạt; càng máy bay.
- Chọn và xếp vào hộp theo từng loại.
Toàn lớp quan sát và bổ sung cho bạn
- HS q/sát hình 2 (SGK) 
+Chọn 4 tấm tam giác; 2 thanh thẳng 11 lỗ; 2 thanh thẳng 5 lỗ; 1 thanh thẳng 3 lỗ; 1 thanh chữ U ngắn.
- HS quan sát 
HS q/sát hình và TLCH
- Chọn tấm nhỏ, tấm chữ L, thanh chữ U dài.
- 1 HS lên thực hiện
- Trả lời miệng 
- Q/sát 
- Q/sát nhận xét và bổ sung
- HS nêu miệng.
- Q/sát và ghi nhớ quy trình
- Q/sát
- Thực hiện Y/C của GV
- Chuẩn bị tiết sau thực hành

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LOP 5Tuan 27CKTKNKNSTHMT.doc