Giáo án dạy tuần 27 - Trường tiểu học Luận Thành 1

Giáo án dạy tuần 27 - Trường tiểu học Luận Thành 1

Tập đọc

TRANH LÀNG HỒ

I.Mục tiêu

 - Đọc diễn cảm toàn bài.văn với giọng ca ngợi tự hào

 -. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những búc tranh dân gian độc đáo.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)

 II. Chuẩn bị.

 - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

 

doc 22 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1100Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy tuần 27 - Trường tiểu học Luận Thành 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 27
 Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010 
TAÄP ẹOẽC 
Tranh làng Hồ
I.Mục tiêu
	- Đọc diễn cảm toàn bài.văn với giọng ca ngợi tự hào
	-. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những búc tranh dân gian độc đáo.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
 II. Chuẩn bị. 
	- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. 
III.Các h/động dạy học
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛATROỉ
HĐBổ trợ 
A.Kiểm tra:
- Y/C HS đọc bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, trả lời câu hỏi về bài đọc.
- GV n/xét ghi điểm.
B.Dạy bài mới: *G/thiệu bài
HĐ1Luyện đọc.
- Y/C 3HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài (đọc 2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có).
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Y/cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu và lưu ý cách đọc toàn bài.
HĐ2: Tìm hiểu bài:
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm cùng đọc thầm bài và trao đổi, thảo luận, trả lời từng câu hỏi trong SGK.
+ Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong c/sống hàng ngày của làng quê V.Nam ?
+ GV n/xét và cung cấp thêm cho HS thông tin về làng hồ.
+ Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt ?
+ Tìm những từ ngữ ở đoạn 2 và đoạn 3 thể hiện sự đ/giá của t/giả đối với tranh làng hồ?
+ Vì sao t/giả biết ơn những nghệ sĩ dân gian làng Hồ?
- Y/C HS đọc lướt toàn bài và nêu k/quát n/dung toàn bài?
- GV n/xét chốt n/dung toàn bài 
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm.
- Y/C 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1:
-Treo bảng phụ có đoạn văn cần luyện đọc .
- GV đọc mẫu.
- Y/C HS luyện đọc theo cặp .
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- N/xét, cho điểm HS.
C.Củng cố dặn dò:
- N/xét tiết học.
- 2HS nối tiếp nhau đọc bài.
- 1HS trả lời câu hỏi.
- HS đọc bài theo trình tự :
+HS 1:Từ ngày còn ít tuổivà tươi vui.
+HS 2: Phải yêu mến gà mái mẹ.
+HS 3: còn lại
- 1HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- 2HS ngồi cùng bàn đọc nối tiếp nhau từng đoạn như trên (đọc 2 vòng)
- Đọc thầm toàn bài, trao đổi, trả lời câu hỏi theo sự điều khiển của GV.
- Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ.
- .rất đặc biệt: màu đen không pha bằng thuố mà luyện bằng bột than rơm nếp, cói chiếu, lá tre mùa thu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp
-TN: Phải yêu mến c/sống trồng trọt, chăn nuôi lắm, nó có duyên, kĩ thuật đạt tới sự trang trí tinh tế, là một sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội hoạ 
- Vì các nghệ sĩ dân gian làng Hồ đã vẽ những bức tranh rất đẹp, rất sinh động, lành mạnh, hóm hỉnh và vui tươi 
* Bài ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những t/phẩm văn hoá t/thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người phải biết quí trọng, gìn giữ những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc.
- 2HS nhắc lại n/dung bài.
- Cả lớp trao đổi và thống nhất cách đọc như đã nêu ở mục 2.2a.
- Theo dõi.
- 2HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- 3HS đọc diễn cảm đoạn văn.
- HS về nhà chuẩn bị bài tiết sau.
TOAÙN 
luyện tập
I.Mục tiêu:
	- Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
	- Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau. 
II. Chuẩn bị. 
	- Vở bài tập sách giáo khoa. 
III.Các h/động dạy học
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛATROỉ
HĐBổ trợ 
1.Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS lên bảng chữa bài VBT .
 - GV n/xét , ghi điểm .
2.Bài mới :* G/thiệu bài:
HĐ1: Ôn cách tính vận tốc.
- Gọi HS nêu cách tính vận tốc. 
- HS lên bảng viết công thức tính.
- GV n/xét.
HĐ2: Thực hành.
- Giao bài:1,2,3,4 SGK.
- GV bao quát , giúp đỡ HS lúng túng .
- Chấm chữa bài . 
Bài 1 
- GV gọi HS đọc đề bài.
 (Củng cố cách tính vận tốc)
- Gọi 1 HS lên chữa bài
- GV n/xét.
GV hỏi thêm: Có thể tính vận tốc chạy của đà điểu với đơn vị đo là m/ giây không ?
- GV n/xét.
Bài 2: 
GV gọi HS đọc đề bài.
(Củng cố cách tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau)
GV Y/cầu HS làm bài: Nhắc HS chú ý ghi tên đơn vị của vận tốc cho đúng.
- GV n/xét, ghi điểm
Bài3: GV gọi HS đọc đề bài.
GV h/dẫn : Đề bài cho biết gì ?
- Đề bài YC chúng ta tính gì ?
- Để tính được vận tốc của ôtô chúng ta phải biết những gì ?
- Vậy để giải bài toán chúng ta cần:
+ Tính q/đường đi bằng ô tô.
+ Tính vận tốc của ôtô.
- YC HS tự làm bài, GV h/dẫn thêm cho HS còn lúng túng.
GV chữa chung. 
Bài 4: 
- Y/cầu HS đọc đề bài.
- Để tính được vận tốc của ca nô chúng ta làm như thế nào ?
- GV n/xét , cho điểm
3. Củng cố, dặn dò 
- N/xét tiết học.
2HS lên bảng chữa bài .
- HS n/xét k/quả. 
- HS nêu cách tính vận tốc. 
- HS lên bảng viết công thức tính
 v = s : t
- HS n/xét .
 - HS lần lượt đọc YC các bài tập, tìm hiểu đề và tự làm vào vở.
- 1HS đọc đề bài.
 - HS chữa bài : 
Bài giải 
Vận tốc chạy của đà điểu là :
5250 : 5 = 1050 ( m/phút )
Đáp số : 1050 m/ phút
- HS n/xét .
- HS nêu cách 2 : 
Bài giải 
Đổi : 5 phút = 300 giây
Vận tốc chạy của đà điểu là :
5250 : 300 = 17,5 (m/giây)
Đáp số : 17,5 m/giây
 HS n/xét .
- 1HS đọc đề bài.
HS nêu k/quả : 
S
130km
147km
210m
1014m
t
4 giờ
3 giờ
6 giây
13 phút
v
32.5 km/giờ
49 km/giờ
35m/giây
78m/phút
- HS n/xét 
- HS đọc đề bài.
+ Q/đường AB dài 24 km.
+ Đi từ A được 5 km thì lên ô tô.
+ Ô tô đi nửa giờ thì đến nơi 
+ Tính vận tốc của ô tô.
+ cần biết q/đường đi và thời gian đi bằng ôtô của người đó.
1 HS lên chữa bài : 
Bài giải 
Q/ đường người đó đi bằng ôtô là
25 – 5 = 20 (km)
Thời gian người đó đi bằng ô tô là:nửa giờ hay 0,5 giờ hay 1/2 giờ.
Vận tốc của ôtô là
20 : 0,5 = 40 ( Km/ giờ )
Hay 20 : 1/2 = 40 (km/giờ)
Đáp số : 40 km/giờ
- Học sinh n/xét. 
- HS đọc đề bài.
... Chúng ta cần :
+ Tính thời gian ca nô đi.
+ Tính vận tốc của ca nô.
- 1 HS lên chữa bài
 Đáp số : 24 km/giờ
HS khác n/xét
- 2HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau, n/xét.
- Chuẩn bị tiết sau.
Bài 4
 ẹAẽO ẹệÙC
Em yêu hoà bình (Tiết 2)
I.Mục tiêu
Nêu đưc những điều tót đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.
-Nêu đợc các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hàng ngày.
-Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do nhà trường , địa phương tổ chức
-HS khá giỏi: + Biết đợc ý nghĩa của hoà bình.
 +Biết trẻ em có quyền đợc sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng
II. Chuẩn bị. 
- Tranh, ảnh, về các h/động bảo vệ hoà bình, chống ch/tranh của thiếu nhi và nhân dân V.Nam, thế giới.
- Giấy khổ to, bút màu.
- Điều 38, công ước Quốc tế về Quyền trẻ em.
III.Các h/động dạy học
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛATROỉ
HĐBổ trợ 
HĐ1: G/thiệu các tư liệu đã sưu tầm (bài tập 4, SGK)
- Tổ chức cho HS g/thiệu tranh ảnh về các HĐ bảo vệ hoà bình chống ch/tranh.
- GV n/xét, g/thiệu thêm một số tranh, ảnh, băng hình, nhiều h/động để bảo vệ hoà bình, chống ch/tranh.
- Thiếu nhi và nhân dân cũng như các nước đã tiến hành nhiều h/động để bảo vệ hoà bình, chống ch/tranh.
- Chúng ta cần tích cực tham gia các h/động bảo vệ hoà bình, chống ch/tranh do nhà trường, địa phương tổ chức.
HĐ2: Vẽ “ Cây hoà bình”
- GV chia nhóm và h/dẫn các nhóm vẽ “Cây hoà bình” ra giấy khổ to:
+Rễ cây là các h/động bảo vệ hoà bình, chống ch/tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hàng ngày.
+Hoa, quả và lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại mọi người.
*k/luận: Hoà bình mang lại c/sống ấm no, h/phúc cho trẻ em và mọi người. Song để có được hoà bình, mỗi người chúng ta cần phải thể hiện tinh thần hoà bình trong cách sống và ứng xử hằng ngày; đồng thời cần tích cực tham gia các h/động bảo vệ hoà bình, chống ch/tranh.
HĐ3: Triển lãm nhỏ về chủ đề Em yêu hoà bình.
- GV n/xét và nhắc nhở HS tích cực tham gia các h/động vì hoà bình phù hợp với khả năng.
*Dặn dò: 
- NHận xét tiết học 
- HS g/thiệu trước lớp các tranh, ảnh, bài báo về các h/động bảo vệ hoà bình, chống ch/tranh mà các em đã sưu tầm được (có thể theo nhóm hoặc cá nhân)
- Các nhóm vẽ tranh.
- Đai diện từng nhóm g/thiệu về tranh của nhóm mình. 
- Các nhóm khác n/xét.
- HS treo tranh và g/thiệu tranh vẽ theo chủ đề Em yêu hoà bình của mình trước lớp.
- Cả lớp xem tranh, bình luận.
- HS trình bày các bài thơ, bài hát, điệu múa, tiểu phẩm về chủ đề Em yêu hoà bình.
- HS chuẩn bị bài sau 
giáo án buổi chiều
 TAÄP ẹOẽC Tranh làng Hồ
 TOAÙN: tiết 131(btt5)
 Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010
TOAÙN 
Quãng Đường
I.Mục tiêu:
Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
II. Chuẩn bị. 
- Sử dụng sơ đồ trong SGK. 
III. Các h/động dạy học chủ yếu.
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛATROỉ
HĐBổ trợ 
1.Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS lên bảng chữa bài VBT .
 - GV n/xét, ghi điểm .
2.Bài mới : * G/thiệu bài : 
 HĐ1: H/thành cách tính q/đường 
Bài toán1: 1 ô tô đi đi trong 4 giờ với vận tốc 42,5km/giờ. Tính q/đường đi được của ô tô ?
+ Em hiểu: Vận tốc ô tô 42,5 km/giờ của ô tô là như thế nào ?
- Ô tô đi trong thời gian bao lâu ?
- Biết ô tô mỗi giờ đi được 42,5km và đi trong 4 giờ, em hãy tính q/đường ô tô đi được.
- H/dẫn HS n/xét để rút ra quy tắc 
+42,5 km/giờ là gì của chuyển động của ô tô? 
+ 4 giờ là gì .của ô tô ?
+ Để tính q/đường ô tô đã đi được chúng ta đã làm như thế nào ?
- Đó chính là quy tắc tính q/đường.
 (lưu ý: số đo thời gian và vận tốc phải cùng một đơn vị đo thời gian).
Mở rộng: V = s : t S = v x t
Bài toán 2:(SGK)
- GV YC HS tóm tắt bài toán
- Muốn tính q/đường của người đó đi xe đạp chúng ta làm như thế nào ?
- Vận tốc của xe đạp được tính theo đơn vị ?
- Vậy thời gian đi phải tính theo đơn vị nào mới phù hợp ?
- GV Y/cầu HS làm bài. đổi thời gian thành đơn vị giờ, viết số đo t/gian dưới dạng p/số hoặc số TP đều đuợc. 
HĐ2: Thực hành
- Giao bài :1,2,3 SGK.
- GV bao quát , giúp đỡ HS lúng túng .
- Chấm chữa bài . 
Bài1: - GV gọi HS đọc đề bài.
- YC HS tóm tắt đề toán.
- Y/cầu hs làm bài và chữa bài 
Bài2:
- H/dẫn tương tự bài tập số 1.
lưu ý: số đo thời gian và vận tốc phải cùng một đơn vị đo thời gian).
- GV n/xét ghi điểm.
Bài3: - Gọi HS đọc đề bài toán. 
- GV YC HS tóm tắt đề bài toán.
- Để tính được q/đường AB trước hết chúng ta phải tính được gì ?
- GV chữa bài và cho điểm HS
3. Củng cố dặn dò 
- GV YC HS nhắc lại quy tắc và công thức tính quãng đường.
- N/xét tiết học
2HS lên bảng chữa bài .
- HS n/xét k/quả. 
- 1 số HS đọc đề bài. 
+ Tức là mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km.
+ ... Trong 4 giờ 
Q/đường ô tô đi được là :
42,5 x 4 = 170(km)
- Là vận tốc, là q/đường của ô tô đi  ... có nhiều đới khí hậu : Nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
Sử dụng quả địa cầu, bản đồ , lược đồ, nhận biết vị tí giới hạn lãnh thổ châu mĩ.
-Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông, đồng bằng lớn của châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ
- HS khá giỏi +Giải thích nguyên nhân châu Mĩ có nhiều đới khí hậu :lãnh thổ kéo dài từ phần Cưc Bắc tới cực Nam.
+Quan sát bản đồ(lược đồ)nêu được : Khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu mĩ.-
-Dựa vào lược đồ trống ghi tên các Đại Dương giáp với châu Mĩ
II.Đồ dùng dạy học 
 	 - Bản đồ thế giới .
 	 - Bản đồ tự nhiên châu Mĩ (nếu có ) .
 	 - Tranh ảnh về rừng A-ma-rôn.
III.Các h/động dạy học :
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛATROỉ
HĐBổ trợ 
 1.Kiểm tra bài cũ 
+ Nêu và chỉ vị trí địa lí và giới hạn châu Phi trên bản đồ thế giới ?
 - GV đ/giá, ghi điểm .
 2.Bài mới : * G/thiệu bài : 
HĐ1: Vị trí địa lí và giới hạn 
- Y/cầu HS làm việc theo nhóm đôi, q/sát trên bản đồ thế giới và cho biết: Những châu lục nào nằm ở bán cầu đông và châu lục nào nằm ở bán cầu Tây
+ Q/sát H.1, cho biết châu Mĩ giáp với những đại dương nào ?
+ Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho biết châu Mĩ đứng thứ mấy về diện tích trong số các châu lục trên thế giới
* K/luận: Châu Mĩ là châu lục duy nhất nằm ở bán cầu Tây, có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới .
HĐ2: Đặc điểm tự nhiên châu Mĩ 
 - GV Y/cầu HS q/sát H1,2 và đọc SGK thảo luận và trả lời câu hỏi .
+ Q/sát các ảnh trong H2, cho biết ảnh đó được chụp ở đâu ? N/xét về địa hình châu Mĩ .
+ Hãy nêu tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi và cao nguyên ?
- K/luận: Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông có nhiều dãy núi cao và đồng bằng lớn như đồng bằng A-ma-rôn.
 - GV g/thiệu về đồng băng A-ma-rôn .
HĐ3: Khí hậu của châu Mĩ.
 - GV Y/cầu HS làm việc cả lớp .
+ Châu Mĩ có những đới khí hậu nào ?
+ Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu như vậy ?
+ Nêu t/dụng của rừng rậm A-ma-rôn?
*K/luận: Châu Mĩ có đủ các đới khí hậu. Rừng rậm A-ma-rôn là vùng rừng rậm lớn nhất thế giới.
3 Củng cố dặn dò :
- GV đ/giá chung giờ học .
- HS trả lời .
- HS n/xét, bổ sung
- HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi .
+ Châu Mĩ nằm ở bán cầu Tây (là châu lục duy nhất), bao gồm: Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ .
+ HS trả lời
+ Châu Mĩ có diện tích đứng thứ hai trong các châu lục trên thế giới .
 - Một số HS lên chỉ trên bản đồ .
- HS làm việc theo nhóm bàn, thảo luận và trả lời câu hỏi .
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp (HS khác n/xét, bổ sung)
+ Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang đông: dọc bờ biển phía tây là các dãy núi cao và đồ sộ, ở giữa là các đồng bằng lớn. Phía đông là các dãy núi thấp và cao nguyên .
 - 4-5 HS lên bảng chỉ trên lược đồ . 
- HS theo dõi .
- HS đọc thầm SGk và trả lời câu hỏi .
+ Châu Mĩ có đủ các đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới .
 + Vì châu Mĩ có vị trí trải dài trên cả hai bán cầu Bắc và nam .
+Đây là rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế giới, bao phủ trên diện rộng nên người ta ví như đây là lá phổi xanh của trái đất
 - HS đọc to phần n/dung SGK.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau .
 KHOA HOẽC	
Cây con có thể mọc lên
 từ một số bộ phận của cây mẹ
I.Mụctiêu:
 - Kể được tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ .
II .Đồ dùng dạy học : 
	- Hình trang 110, 111 SGK .
	- HS chuẩn bị một vài ngọn mía, củ khoai tây, lá bỏng, củ gừng, tỏi, hành, giềng.
III.Các h/động dạy học
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛATROỉ
HĐBổ trợ 
1.Kiểm tra bài cũ 
+ Nêu đ/kiện nảy mầm và sự phát triển thành cây con của hạt?
 - GV đ/giá cho điểm .
2.Dạy học bài mới : * G/thiệu bài .
HĐ1:Nơi cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ . 
- Y/cầu HS q/sát và tìm xem chồi có thể mọc lên từ vị trí nào của thân cây, củ .
+ Người ta trồng cây mía bằng cách nào?
+ Trồng hành bằng cách nào ?
- Y/cầu HS chỉ vào từng hình minh họa 110, trình bày theo Y/cầu :
+Tên cây hoặc củ được minh họa .
+ Vị trí của chồi được mọc ra từ cây, củ đó
*K/luận:Trong tự nhiên cũng như trong trồng trọt, không phải cây nào cũng mọc lên từ hạt mà còn có một số cây có thể mọc lên từ thân hoặc rễ hoặc lácủa cây mẹ .
HĐ2: Thực hành 
- Y/cầu HS trao đổi, thảo luận theo cặp về cách trồng một số loại cây con mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ.
- HD HS thực hành trồng cây .
- GV giúp đỡ các nhóm .
- GV đ/giá chung .
 3. Củng cố dặn dò :
 - GV đ/giá chung giờ học .
- 2HS trả lời .
 ( HS n/xét , bổ sung )
- HS làm việc theo nhóm 4 
- Đại diện các nhóm lên trình bày, chỉ rõ nơi chồi mọc ra .
VD: +Củ khoai tây: Chồi mọc ở chỗ lõm .
 + Ngọn mía: Chồi mọc ra từ nách lá. 
- Chặt lấy ngọn mía khi thu hoạch, lên luống đất, đặt ngọn mía nằm dọc trong những rãnh sâu bên luống. Dùng tro, chấu, hoặc đất tơi xốp phủ lên trên.
-Tách củ hành thành các nhánh, dặt xuống đất tơi xốp, ít ngày sau phía đầu của nhánh hành chồi mọc lên, phát triển thành khóm hành.
- HS q/sát .
- 6HS tiếp nối nhau trình bày.
 ( HS n/xét , bổ sung )
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận về việc trồng cây từ bộ phận của cây mẹ.
- 3-5 HS tiếp nối nhau trình bày .
- HS thực hành trồng cây theo nhóm vào các chậu đất đã chuẩn bị.
- HS trưng bày s/phẩm .
 (HS n/xét )
- HS đọc mục cần ghi nhớ SGK .
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau .
giáo án buổi chiều
 TOAÙN: tiết 134 
 Tiêng việt Ôn tập về tả cây cối.
 Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010 
TOAÙN Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	- Biết tính thời gian của chuyển động.đều
	- Biết mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường. 
II. Chuẩn bị. 
	- Vở bài tập, sách giáo khoa
III. Các h/động dạy học chủ yếu
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛATROỉ
HĐBổ trợ 
1.Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS lên bảng chữa bài VBT .
 - GV n/xét, ghi điểm .
2.Bài mới :* G/thiệu bài
HĐ1: Ôn k/thức cũ
- Y/cầu hs nhắc lại biểu thức tính t/gian của một chuyển động. 
- rút ra biểu thức tính vận tốc, quãng đường từ biểu thức tính t/gian. 
 HĐ2: Thực hành. 
- Giao bài:1,2,3, 4 SGK
- GV bao quát , giúp đỡ HS lúng túng.
- Chấm chữa bài . 
Bài1
- Y/cầu hs tính, điền k/quả vào ô trống 
- Gọi học sinh kiểm tra k/quả của bạn.
Bài2
- GV gọi 1 HS đọc đề toán. 
Lưu ý : đổi đơn vị cho phù hợp.
- GV n/xét, ghi điểm.
Bài3
- GV YC HS đọc đề bài và tự làm. 
- GV n/xét, ghi điểm.
3.Củng cố, dặn dò.
- GV YC HS nhắc lại cách tính thời gian của một chuyển động.
- N/xét tiết học.
2HS lên bảng chữa bài .
- HS n/xét k/quả.
- 1 số HS nêu. 
s = v t
 t = s : v
v = s : t
- HS lần lượt đọc YC các bài tập, tìm hiểu đề và tự làm vào vở.
- HS nêu k/quả.
- HS khác n/xét.
- 1 HS đọc đề.
- 1 HS lên bảng làm.
Bài giải
Đổi 1,08m = 108 cm
Thời gian để ốc sên bò hết quãng đường đó là :
180 : 12 = 9 (phút)
 Đáp số : 9 phút
- HS khác n/xét.
- HS đọc đề bài và tự làm 
- 1 HS lên bảng chữa bài.
Bài giải
Thời gian để đại bàng bay hết quãng đường đó là :
72 : 96 = 3/4 (giờ)
= 45 phút
 Đáp số : 45 phút
- HS n/xét và đối chiếu kiểm tra bài mình.
- 1 HS nhắc lại.
- Chuẩn bị tiết sau.
LUYEÄN Tệỉ VAỉ CAÂU
Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối.
I.Mục tiêu
	- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối., tác dụng của phép nối. Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu; thực hiện được Y/C của các bài tập ở mục III
II. Chuẩn bị. 
	- Bảng phụ viết đoạn văn ở BT1 ( phần n/xét)
	- Đoạn văn Qua những mùa hoa viết vào giấy khổ to
III.Các h/động dạy học
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛATROỉ
HĐBổ trợ 
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc 10 câu ca dao, tục ngữ ở bài 2 tiết trước.
- GV n/xét cho điểm.
2.Bài mới.*G/thiệu bài: 
HĐ1: Tìm hiểu ví dụ.
Bài 1:
- Y/C HS làm bài theo cặp.
+ Mỗi từ ngữ được in đậm trong đoạn văn có t/dụng gì?
- N/xét, k/luận: Cụm từ vì vậy ở VD nêu trên có t/dụng liên kết câu 1 và câu 2 trong đoạn văn với nhau được gọi là từ nối.
Bài2:
- Tìm thêm những từ ngữ mà em biết có t/dụng giống như cụm từ vì vậy ở đoạn văn trên?
- N/xét, k/luận và rút ra ghi nhớ như SGK.
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
HĐ2: Luyện tập
Bài1:Gọi HS đọc Y/C và đoạn văn.
- Y/C HS tự làm BT. Gợi ý HS dùng bút chì gạch chân dưới từ nối.
- N/xét, kết kuận lời giải đúng.
Bài 2:
- Gọi HS đọc Y/cầu và mẩu chuyện.
- Y/cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nêu từ dùng sai và từ thay thế.
-Ghi bảng các từ thay thế HS tìm được.
- Gọi HS đọc lại mẩu chuyện sau khi đã thay từ dùng sai.
3.Củng cố dặn dò:
- N/xét giờ hoc.
- 2HS nối tiếp nhau đọc thuộc.
HS khác n/xét.
- Nghe và xác định nhiệm vụ Y/C.
- 1HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi 
- 2HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận 
- 1HS phát biểu, HS khác bổ sung, cả lớp thống nhất ý kiến.
+Từ hoặc có t/dụng nối từ em bé với từ chú mèo trong câu 1.
+ Cụm từ vì vậy có t/dụng nối câu 1 với câu 2.
- Nối tiếp nhau trả lời: tuy nhiên, mặc dù, nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, đồng thời
- 3HS nối tiếp nhau đọc ghi nhớ. Cả lớp đọc thầm thuộc ghi nhớ.
- 2HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng 
- HS tự làm, 2HS làm vào giấy khổ to.
- 2HS báo cáo k/quả việc làm của mình. HS khác bổ sung thống nhất ý kiến.
- 1HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân.
- Nối tiếp nhau phát biểu.
+Dùng từ nối là từ nhưng : sai.
+Thay từ nhưng bằng các từ: vậy, vậy thì, nếu vậy, nếu thế thì.
- 2HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- Ghi nhớ cách liên kết câu trong bài bằng từ nối và chuẩn bị bài sau.
- HS chuẩn bị bài sau
TAÄP LAỉM VAấN
 Tả cây cối (Viết)
I.Mục tiêu
Viết được một bài văn tả cây cối đủ 3 phần (Mở bài, thân bài, kết bài)đúng Y/C đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, đạt rõ ý
II. Chuẩn bị. 
	- HS: Vở tập làm văn ô li.
	- GV: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số loài cây, trái theo để văn.
III.Các h/động dạy học
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛATROỉ
HĐBổ trợ 
1.Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra sự chuẩn bị vở của HS.
2.Bài mới.*G/thiệu bài.
*HS làm bài.
- Y/C HS đọc các đề bài và gợi ý.
* Lưu ý: Sau khi đã q/sát và viết đoạn văn tả một bộ phận của cây.Từ đó, em hãy viết thành bài văn tả cây cối hoàn chỉnh. 
- Thu bài.
3.Củng cố dặn dò:
- N/xét tiết học.
- Để vở lên bàn để GV kiểm tra.
- 2HS tiếp nối nhau đọc đề bài và gợi ý.
- Cả lớp đọc thầm lại các đề văn.
- HS viết bài.
- HS về nhà chuẩn bị ôn tập giữa HK.
giáo án buổi chiều
 TOAÙN: tiết 135 
 Tiêng việt Liên kết các câu trong bài bằng từ ngữ nối.(nc)
 Tả cây cối (Viết)
________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 27- Lop 5.doc