Toán
Tiết 136 : LUYỆN TẬP CHUNG (Tr 144)
I. Mục tiêu.
- Củng cố kỹ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Củng cố đổi đơn vị đo độ dài, đơn vị đo thời gian.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách giáo khoa + VBT.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Tuần 28: Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010 Toán Tiết 136 : Luyện Tập Chung (Tr 144) I. Mục tiêu. - Củng cố kỹ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Củng cố đổi đơn vị đo độ dài, đơn vị đo thời gian. II. Đồ dùng dạy học: - Sách giáo khoa + VBT. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ: (3) - Chữa bài 5 (SGK). - Đáp số: 1,5 giờ. B. Dạy bài mới. 1.Giới thiệu bài: (2) 2. Luyện tập: (33) Bài số 1 Bài giải Vận tốc ô tô đó là: 135 : 3 = 45(km/giờ) 4giờ 30 phút = 4,5giờ Vận tốc của xe máy là: 135 : 4,5 = 30( km/ giờ) Số km nỗi giờ ô tô đi đc nhiều hơn xe máy là: 45 – 30 = 15(km/ giờ) Đáp số: 15km. Bài số 2. Bài giải 1250m = 1,25km ; 2 phút = giờ. Vận tốc của xe máy là: 1,25 : = 37,5(km/ giờ) Bài3: Giải 1 giờ 45 phút = 105 phút 15,75 km = 15750m Vận tốc của xe ngựa đó là: 15750 : 105 = 150( m/phút) Bài số 4. (SGK) 72km/giờ = 1200m/ phút Thời gian cá heo bơi hết QĐ đó là: 2400 : 1200 = 2 (phút) Đáp số: 2 phút. C. Củng cố – dặn dò: (2) - BVN = 1,2,3,(vở BT) G: Nêu yêu cầu kiểm tra. H: Thực hiện lên bảng chữa . G+H: Lớp nhận xét – G đánh giá. G: Giới thiệu bài trực tiếp – Ghi đề bài. H: đọc đề – phân tích đề. - H: nêu kế hoạch giải – tự giải vào vở - H: chữa bài – GV đánh giá lớp đổi vở kiểm tra chéo. G: Lưu ý H : thực chất bài toán yêu cầu so sánh vận tốc của ô tô và xe máy. - H: đọc tóm tắt đề nhận dạng bài. - G: hướng dẫn H cách đổi vận tốc từ m/phút ị km/giờ. G: Hướng dẫn tương tự bài 2: Lưu ý HS phải đổi đơn vị đo. H: Thực hiện, một em lên bảng giải G+H: Nhận xét. H: Đọc yêu cầu đề bài. G: Hướng dẫn HS đổi 720 km/giờ ị m/phút ị tính thời gian bơi quãng đường dài 2400m. *Dành cho H khá giỏi nếu còn T. G: Nhận xét chung giờ học. - Hướng dẫn giao bài về nhà. Tập đọc Bài 55 : Ôn tập giữa học kì 2 (Tiết 1) I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc hiểu và trả lời câu hỏi, đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng /phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4-5 bài thơ (đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. 2. Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu (câu đơn, câu ghép); tìm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo câu trong bảng tổng kết. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài TĐ- HTL. - Bảng phụ kẻ sẵn như bài tập 2. - Bảng CN để H luyện tập. III. Hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tổ chức hoạt động A. Kiểm tra bài cũ: (3) - Bài: Đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài “Đất nước” ? B. Bài ôn tập 1. Giới thiệu bài: (1) 2. Kiểm tra TĐ và HTL: (20) - Bốc thăm chọn bài. - Đọc bài theo yêu cầu. - Nhận xét, chấm điểm. 3. Bài tập 2: (14) *Các kiểu cấu tạo câu : - Câu đơn: VD : Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh. - Câu ghép không dùng từ nối : VD : Lòng sông rộng, nước trong xanh. - Câu ghép dùng QHT : VD : Tôi dặn kĩ mà nó vẫn quên. - Câu ghép dùng cặp từ hô ứng : VD: Tôi đi đâu nó theo đó. C. Củng cố, dặn dò: (2) G: Nêu yêu cầu kiểm tra. H: 2H nối tiếp nhau đọc bài - trả lời câu hỏi. G+H: Lớp n/ x, G chấm điểm. G: Giới thiệu nêu mục đích, yêu cầu bài học – ghi đề bài. G: Gọi từng H lên bốc thăm để đọc bài. H: Lên bốc thăm chọn bài, chuẩn bị rồi đọc bài – trả lời câu hỏi theo yêu cầu trong phiếu. G: Đặt câu hỏi để H trả lời liên quan đến ND bài. H: Nêu yêu cầu bài tập. G:Treo bảng phụ- H nhìn bảng nghe G HD làm bài. G: Phát bảng CN cho 2H làm H: Làm việc cá nhân H: H làm bài trên bảng phụ. H: Dán bài – trình bày bài. G+H: Lớp và G n/x cả 3 bài trên bảng => thống nhất những ý đúng. G: Nhận xét chung tiết học. Dặn về tiếp tục luyện đọc và ôn tập CB cho tiết sau. Chính tả Bài 28 : Ôn tập (tiết 2) I. Mục đích, yêu cầu: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL. - Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu: làm đúng các bài tập điền vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép theo y/c của bài tập 2. II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết tên từng bài TĐ- HTL. - Bảng phụ chép sẵn 3 câu văn chưa hoàn chỉnh ở BT 2 III. Hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tổ chức hoạt động A. Kiểm tra bài cũ: (3) - Đọc bài học thuộc long tuỳ chọn ? B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài: (1) 2. Kiểm tra TĐ và HTL: (19) - Bốc thăm chọn bài. - Đọc bài theo yêu cầu. - Nhận xét, chấm điểm. 3. Bài tập 2: (15) a.Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy. b. Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng. c. Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là : “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người”. C. Củng cố, dặn dò: (2) G: Nêu yêu cầu kiểm tra. H: 2H nối tiếp nhau đọc bài - trả lời câu hỏi. G+H: Lớp n/ x, G chấm điểm. G: Giới thiệu nêu mục đích, yêu cầu bài học – ghi đề bài. G: Cho H lần lượt lên bốc thăm để đọc bài. G: Đọc bài theo yêu cầu trong phiếu, trả lời câu hỏi liên quan tới ND bài đọc. H: Nêu y/c- G đưa bảng phụ HD thêm. H: Phát bảng CN cho 3 H làm. H: Lớp làm cá nhân. => 3H nối tiếp nhau lên điền một vế câu còn thiếu trên bảng phụ. H: Dán bài- trình bày- Lớp n/x. G: Thống nhất cách điền đúng và hay. H: Chữa bài vào VBT. G: Nhận xét chung tiết học. Dặn chuẩn bị tốt cho giờ ôn sau. Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010 Toán Tiết 137: Luyện Tập Chung (Tr 144) I. Mục tiêu. - Củng cố kỹ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Làm quen với bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. - Biết đỏi đơn vị đo thời gian. II. Đồ dùng dạy học: - SGK, vở bài tập toán. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ : (4) - Cách tính v, s, t ? B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài : (1) 2. Hướng dẫn luyện tập : (34) Bài số 1: a, Tổng vận tốc của ô tô và xe máy là: 54 + 36 = 90 (km) Thời gian đi để ô tô và xe máy gặp nhau là: 180 : 90 = 2 (giờ) Đáp số: 2 giờ Bài số 2. Bài giải Thời gian đi của ca nô là: 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ. Quãng đờng đi đợc của ca nô là: 12 x 3,75 = 45 (km). Đáp số: 45 km Bài số 3: Đáp số: 750 m/phút. Bài số 4: Đáp số: 30 km C. Củng cố, dặn dò. (2) - BVN: 1,2,3 (vở BT) G: Nêu yêu cầu kiểm tra. H: 3 H trả lời, 3 H lên bảng viết công thức. G: Nhận xét, nhấn mạnh mối quan hệ giữa 3 đại lương v,S, t. G: Giới thiệu trực tiếp – ghi bảng H: Đọc đề – GV hướng dẫn phân tích đề. + Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán? Chuyển động cùng chiều? hay ngược chiều nhau? - Củng cố cách tính S. G: Vẽ sơ đồ phân tích trên sơ đồ – HS đa ra lời giải đ Giới thiệu cách tính – H tự tính. H: 2 HS nêu cách tính. H: áp dụng cách tính để giải phần b. H: Đọc đề phân tích đề – GV giới thiệu cách tính thời gian, vận tốc và quãng đường trên dòng nước. H: 1 HS làm vào phiếu – chữa bài. G: lưu ý HS: Đổi đơn vị đo quãng đờng theo mét hoặc đổi đơn vị đo vận tốc theo m/phút. G: Hướng dẫn tương tự. *Dành cho H khá giỏi nếu còn T. H: 2 HS nhắc lại nội dung ôn G: Nhận xét giờ học. Hướng dẫn học bài, giao BVN. Đạo đức Tiết 28: Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc ( tiết 1 ) I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên hiệp quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này. - Có thái độ tôn trọng các cơ quan LHQ đang làm việc ở nước ta. II. Đồ dùng dạy học: - Míc không dây, sưu tầm tranh ảnh về hoạt động Liên Hợp Quốc ở nước ta. III. Họat động dạy học. Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ: (3) - Đọc thơ (hát) một bài về chủ đề Em yêu Hòa Bình ? B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài. (1) 2. Phân tích thông tin: (15) - Liên hiệp quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất hiện nay. - Từ khi thành lập, liên hiệp quốc đã có nhiều hoạt động vì hòa bình, công lý và tiến bộ xã hội. - Việt Nam là một thành viên của Liên hiệp quốc. 2. Luyện tập: (14) Bài 1: - Các ý kiến c, đ là đúng. a, b, đ là sai. * Ghi nhớ: Là 1 nước thành viên của LHQ, chúng ta cần tôn trọng và hợp tác với các cơ quan LHQ C. Củng cố, dặn dò: (2) - Tìm hiểu về 1 vài cơ quan của LHQ - Sưu tầm tranh ảnh, bài báo G: Nêu yêu cầu kiểm tra. H: 2H: Trình bày. => Học sinh khác nhận xét. G+H: Nhận xét, đánh giá. G: Giới thiệu nêu mục đích, yêu cầu bài học – ghi đề bài. H: Đọc thông tin SGK 40 - 41. G: hỏi, hướng dẫn thực hiện. + Ngòai ra các thông tin này, em còn biết gì về tổ chức liên hiệp quốc? H: Trình bày. G+H: Nhận xét, bổ xung. G: Giới thiệu thêm cho học sinh. H: Làm bài theo nhóm. H: Thảo luận. - Đại diện trình bày. G: Nhận xét, kết luận. H: Nêu ghi nhớ. G: Nhận xét chung giờ học. Hướng dẫn học bài ở nhà và chuẩn bị tốt bài học sau. Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2010 Toán Tiết 138 : Luyện tập chung (Tr 145) I. Mục tiêu : * Giúp HS : + Làm quen với bài toán chuyển động cùng chiều. + Rèn luyện kỹ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian . II. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ : (3) - Bài 4 : Đáp số : 32 km/ giờ B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài. (1) 2. Luyện tập : (34) Bài 1: Bài giải Quãng đờng xe đạp trước xe máy : 12 x 3 = 36 (km) Khi hai xe cùng chạy thì mỗi Giờ xe máy gần xe đạp là : 36 – 12 = 24 (giờ) Thời gian xe máy đI đuổi xe đạp là : 36 : 24 = 1,5 (giờ) = 1 giờ 30p’ Đáp số : 1 giờ 30p’ Bài 2: Bài giải 1/2 giờ báo gấm chạy đợc là : 120 x 1/25 = 4,8 (km) Đáp số : 4,8 km. Bài 3 : Bài giải Thời gian xe máy đi trớc ô tô là : 10 giờ 7phút – 8 giờ 37 phút = 2 giờ 30p’ = 2,5 giờ Khi hai xe cùng chạy thì ô tô cách xe máy là : 36 x 2,5 = 90 (km) Thời gian ô tô đi để đuổi kịp xe máy là: 90 : 18 = 5 (giờ) Ô tô đuổi kịp xe đạp lúc : giờ 7 phút + 5 giờ = 16 giờ 7p’ Đáp số : 16 giờ 7p’ C. Củng cố, dặn dò : (2) - BTVN : 1, 2, 3 VBT G: Nêu yêu cầu kiểm tra H: Nêu yêu cầu của bài 4, thực hiện. G+H: Nhận xét, đánh giá. G: Giới thiệu nêu mục đích, yêu cầu bài học – ghi đề bài. - H: nêu yêu cầu của bài - H: tóm tắt đề nêu KH giải + Tính quãng đường xe máy trong 2,5 giờ + Tính thời gian xe máy đi đợc là : - H: lên bảng tính - Lớp nhận xét - G: đánh giá - H: nêu yêu cầu BT - H: nêu KH giải - Lớp nhận xét G: Nhận xét, đánh giá. - H: nêu yêu cầu BT - Lớp nhận xét nêu KH giải + Tính thời gian đi trớc ô tô + Tính số km khi 2 xe c ... đây là nơi dân nhập cư đến sống đầu tiên; sau đó họ mới chuyển sang phần phía Tây. 3. Hoạt động kinh tế : (15’) - Quan sát H4 Kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công, nông nghiệp hiện đại; còn trung Mĩ và Nam mĩ có nền kinh tế đang phát triển, sản xuất nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai khoáng. - Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí của Hoa Kì ? Kết luận: Hoa Kĩ nằm ở Bắc Mĩ, là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thề giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện, máy móc, thiết bị, với công nghệ cao và nông phẩm như lúa mì, thịt, rau. C. Củng cố, dặn dò: (2’) - Hệ thống bài - Về nhà ôn lại bài... G: Nêu yêu cầu kiểm tra. H: Thực hiện nêu H H+G. Nhận xét, đánh giá. G. Giới thiệu nêu mục đích, yêu cầu bài học – Ghi đề bài. G. Phát phiếu học tập cho các nhóm H. Dựa vào bảng số liệu nhận xét về dân số ... CN H+G. Nhận xét, góp ý bổ xung G. giao việc cho các nhóm H. Quan sát H trong SGK CL H.thảo luận nhóm và đại diện trình bày kết quả về hoạt động kinh tế 3H G. Kết luận G+H. Nhắc lại và kết luận H. Quan sát chỉ trên bản đồ CN G. HD và giải thích thêm H. Trình bày kết quả CN H+G. Nhận xét, góp ý bổ xung G. Nhận xét chung tiết học. Giao bài về nhà hướng dẫn thực hiện và chuẩn bị bài sau. Kể chuyện Bài 28: Ôn tập (tiết 5) I. Mục đích, yêu cầu: 1. Nghe - viết đúng ch tả, trình bày đúng đoạn văn tả: "Bà cụ bán hàng nc chè", tốc độ viết khoảng 100 chữ/ 15 phút. 2. Viết 1 đoạn văn ngắn ( từ 5 - 7 câu) tả ngoại hình của 1 cụ già mà em biết. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tranh về các cụ. III. Hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tổ chức hoạt động A. Kiểm tra bài cũ: (3) - Kể tên một số bài tập đọc là văn miêu tả đã học B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài : (1) 2. Nội dung bài. a. HD nghe – viết : (19) Bài Bà cụ bán hàng nước chè. - Từ khó: tuổi giời, diễn viên, tuồng chèo, bảy chục, trăm tuổi. b. Luyện tập : (15) Bài tập 2: Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả ngoại hình 1 cụ già mà em quen biết. * Nhận xét bài mẫu - Tả đặc điểm ngoại hình: + Tả tuổi của bà cụ + So sánh tuổi của bà cụ với cây bàng + Tả mái tóc * Viết bài C. Củng cố, dặn dò : (2) G: nêu y/c kiểm tra. H: trình bày G: nhận xét, đánh giá. G: Giới thiệu nêu mục đích, yêu cầu bài học – Ghi đề bài. G: Đọc bài viết 1 lượt - đọc chuẩn xác. H: Đọc thầm lại bài viết. - HS lên bảng viết từ khó.? - HS gấp sách để viết bài vào vở G: Đọc bài cho HS viết - Đọc để HS soát lỗi. - Đổi vở kiểm tra chéo G: Chấm điểm một số bài, nhận xét. H: Nêu y/c đề bài. - Đoạn văn tả ngoại hình hay tính cách bà cụ ? - Ngoại hình có đặc điểm gì? - Tả tuổi của bà cụ = cách nào? H: Làm bài tập cá nhân vào VBT - Nối tiếp đọc bài viết - nhận xét. G+H: Nhận xét, chấm điểm. G: Nhận xét chung giờ học. - Chuẩn bị tiết sau ôn tập. Lịch sử Tiết 28: Tiến vào dinh độc lập. I. Mục tiêu: * Học song bài này, H biết:Ngày30-4-1975 Sài Gòn được giải phóng. - Chiến dịch HCM (Hồ Chí Minh) chiến dịch cuối cùng của kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công giải phóng miền Nam bắt đầu ngày 26- 4 - 1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập. - Chiến dịch HCM toàn thắng , chấm dứt 21 năm chiến đấu, hi sinh của dân tộc ta, mở ra thời kì mới: Miền Nam được giải phóng đất nước được thống nhất. II. Đồ dùng dạy học : - ảnh tư liệu về đại thắng mùa xuân 1975 - Lược đồ VN. III. Các hoạt động dạy học : Nội dung Cách thức tổ chức hoạt động A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ý nghĩa của hiệp định Pa-ri về Việt Nam ? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: a) Nguyên nhân dẫn đến sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Dộc Lập : (10) - Sau hiệp Định Pa-ri, trên chiến trường miền Nam thế lực quân ta ngỳ càng lớn mạnh hơn hẳn kẻ thù. Đầu năm 1975, thời cơ xuất hiện, đảng ta quyết định tiến hành cuộc tổng tiến công và nổi dậy. Bắt đầu từ ngày 4-3-1975. b) Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập : (10) - Lữ đoàn xe tăng 203 dẫn đầu, chiếc xe tăng 843 của đồng chí Bùi Quang Thận đi đầu, yheo sau xe tăng 390 do Vũ Đăng Toàn chỉ huy, húc đổ cổng chính tiến thẳng vào, tư thế sẵn sàng chiến đấu. - Dương Văn Minh lệnh toàn bộ quân đội và chính quyền SàiG đầu hàng k điều kiện c) ý nghĩa lịch sử của chiến thắng 30 - 4 – 1975 : (10) - Là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc. - Đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, Chấm dứt 21 năm chiến tranh - Từ đây hai miền Nam Bắc đc thống nhất C. Củng cố, dặn dò : (2) G: Nêu yêu cầu kiểm tra. H: Thực hiện 2 H G+H: Nhận xét, đánh giá. G: Giới thiệu bài trực tiếp H: Đọc phần chữ in nhỏ SGK. G: Nêu câu hỏi . H: Nêu nguyên nhân dẫn đến sự kiện đánh chiếm Dinh Độc Lập của quân ta H: Trả lời, bổ sung. G: Kết luận. H: Đọc toàn bài 2 lần. G: Nêu câu hỏi thảoluận nhóm 4. H: Thảo luận: - Nêu sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập ? - Diễn tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng ? H: Đại diện các nhóm trả lời. H: Nhận xét. G: Kết luận, chốt ý. H: Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ. G: Kết luận. H: 2 H đọc bài học. G: Củng cố nội dung bài. Nhận xét tiết học và giao việc về nhà. Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010 Toán Tiết 140: Ôn tập về phân số. (Tr 148) I. Mục tiêu. - Giúp HS biết xác định phân số bằng trực giác ; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ : (3) - Chữa bài tập (vở BT) B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. (1) 2. Luyện tập : (33) Bài số 1. Viết phân số, hỗn số. a. H1: . b. H1: Bài số 2. Rút gọn phân số. = ; = ; = ( Còn lại tơng tự ) Bài số 3. Quy đồng mẫu số các phân số. a. ; b. Bài số 4 So sánh15 các phân số. ; ; Bài số 5. Viết phân số vào tia số. C. Củng cố, dặn dò: (2) G: Nêu yêu cầu kiểm tra. H: chữa bài 3 trên bảng. H: đọc kết quả bài 2, 4 G+H: Nhận xét, đánh giá. G: Giới thiệu nêu mục đích, yêu cầu bài học – Ghi đề bài. - HS quan sát hình vẽ SGK. Tự viết phân số, hỗn số chỉ số phần gạch chéo trong từng hình đ Củng cố khái niệm về phân số. - HS nhắc lại cách rút gọn phân số. - H: tự rút gọn ps vào vở. G: lưu ý H:Rút gọn đến phân số tối giản. - H: chữa bài. - Hướng dẫn tương tự đ Củng cố cách quy đồng MS. H: nêu cách so sánh phân số. - H: tự điền vào vở. G: Chấm bài củng cố cách so sánh phân số. G: Vẽ tia số – Hướng dẫn HS tìm phân số thích hợp điền vào. *Dành cho H khá giỏi nếu còn T. G+H: Nhận xét. G: Nhấn mạnh ND chính vừa ôn hướng dẫn giao bài về nhà. Tập làm văn Bài 55 : Ôn tập (tiết 6) I. Mục đích, yêu cầu : 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. 2. Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu : biết dùng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để liên kết câu theo yêu cầu của BT2. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết sẵn nội dung theo SGK. - Phiếu viết từng bài tập đọc - HTL. III. Hoạt động dạy học : Nội dung Cách thức tổ chức hoạt động A. Kiểm tra bài cũ : (3) - Bài tập 2 (tiết ôn tập 5 ) B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài : (1) 2. Kiểm tra TĐ và HTL : (15) 3. Luyện tập : (19) Bài tập 2 a, Nhưng xem ra nó đang say bộng mật ong hơn cả tôi. ( nối) b, Hôm sau, chúng rủ nhau ra cồn cát cao... ( phép thế ). c, Nắng đã chiếu sáng loà cửa biển. Xóm lưới cũng ngập trong nắng đó. ( lặp)... Chị còn thấy rõ những vạt lưới...(thế ) Nắng sớm đẫm chiếu người Sứ. (lặp ) ánh nắng chiếu vào đôi mắt chị, phủ đầy đôi bờ vai tròn trịa của chị. ( thế ) C. Củng cố, dặn dò : (2) G: Nêu yêu cầu kiểm tra. H: Thực hiện. G: Nhận xét, chấm bài. G: Giới thiệu nêu mục đích, yêu cầu bài học – Ghi đề bài. G: Kiểm tra nốt số học sinh còn lại. => Tiến hành tương tự như tiết trước. H: Đọc toàn bài G: Hướng dẫn thực hiện. - Các em đã học những biện pháp liên kết câu nào ? G: Treo bảng phụ ghi nội dung. H: Nhìn bảng phụ đọc to. H: Làm vào VBT. G: Phát bảng ép cho 3 H làm 3 phần. H: Dán bài, trình bày. G+H: Lớp và G n/x, đ/g. G: Nhận xét chung giờ học. - Chuẩn bị để kiểm tra giữa kì II Khoa học Bài 56 : Sự sinh sản của côn trùng I. Mục tiêu : - Xác định quá trình phát triển của một số côn trùng ( Bướm Cải, Ruồi, Gián) - Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng. - Vận dụng những KT hiểu biết về quá trình phát triển của côn trùng để có những biện pháp diệt những côn trùng có hại đối với cây cối, hoa màu, sức khoẻ con người. II. Đồ dùng dạy học : - Hình (SGK) III. Các hoạt động dạy học : Nội dung Cách thức tổ chức hoạt động A. Kiểm tra bài cũ : (3) - Kể tên một số động vật đẻ trứng và một số động vật đẻ con ? B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài : (1') 2. Nội dung a) Quá trình phát triển của Bướm Cải, biện pháp chống côn trùng làm hại hoa màu : (15) 1- Trứng ; 2 a, b, c => Sâu 3- Nhộng ; 4-Bướm - Đẻ trứng vào mặt dưới lá Cải - Sâu ăn lá rau để lớn, càng lớn sâu ăn càng nhiều lá rauvà gây thiệt hại nhất. - Bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm b) Sự giống và khác nhau về chu trình sinh sản của Ruồi và Gián : (15) - Giống: Đẻ trứng - Khác : Ruồi:Trứng nở ra dòi Ruồi ( nơi rác thải, xác chết động vật) Gián: Nở thành Gián con ( xó bếp, ngăn kéo, tủ bếp) - Giữ vệ sinh nhà ở, Phun thuốc diệt Gián, Ruồi. C. Củng cố, dặn dò : (2) G: Nêu yêu cầu kiểm tra. H: Thực hiện. G: Nhận xét, chấm bài. G: Giới thiệu nêu mục đích, yêu cầu bài học – Ghi đề bài. * Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm G: Hướng dẫn học sinh thực hiện. H: Quan sát hình 1 5 (SGK) - Mô tả quá trình sinh sản của Bướm Cải và chỉ ra đâu là sâu, nhộng và bướm ? - Bướm đẻ mặt lá nào của rau Cải ? - ở gđ nào bướm Cải gây thiệt hại nhất ? - Làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu ? H: Đại diện nhóm trả lời. => H khác nhận xét. G: Chốt câu n đúng. * Hoạt động 2: Làm việc theo cặp G: Hướng dẫn thực hiện. H: Chỉ vào sơ đồ và nêu sự giống và khác nhau sự sinh sản của 2 loài ? - Nêu cách tiêu diệt ? H: Đại diện nhóm trả lời => H khác bổ sung G: Kết luận : Tất cả côn trùng đều đẻ trứng. H: Thi vẽ nhanh về vòng đời của một loài côn trùng. G: Nhận xét giờ học. Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu Bài 56 : kiểm tra định kì giữa học kì ii (Kiểm tra đọc) đề chung do phòng ra Tập làm văn Bài 56 : kiểm tra định kì giữa học kì ii (Kiểm tra viết) đề chung do phòng ra
Tài liệu đính kèm: