Tiết 6 Đạo đức
GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (T1)
I. MỤC TIÊU:
- Biết : Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đ[is xử bình đẳng với người khuyết tật
- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
- Có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ người khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
* Không đồng tình với những thái độ xa lánh , kì thị, trêu chọc người khuyết tật.
Tiết 6 Đạo đức Giúp đỡ người khuyết tật (t1) I. Mục tiêu: - Biết : Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đ[is xử bình đẳng với người khuyết tật - Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. - Có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ người khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng. * Không đồng tình với những thái độ xa lánh , kì thị, trêu chọc người khuyết tật. II. các hoạt động dạy học: HĐ1: Xử lí tình huống, cách tiến hành - GV nêu tình huống - HS nghe ? Nếu là Thủy - HS thảo luận nhóm - Đại diện các nhóm trình bày ? Nếu là Thủy, em sẽ làm gì khi đó vì sao ? - HS phát biểu KL: Thủy nên khuyên bạn, cần chỉ đường dẫn người bị hỏng mắt đến tận nhà cần tìm. HĐ2 : Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật - Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu - HS trình bày - Giới thiệu tư liệu đã sưu tầm được. + HS trình bày tư liệu + Sau mỗi phâng trình bày cho HS thảo luận - Kết luận: Khen gợi HS và khuyến khích học sinh thể hiện việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật. Kết luận chung: GV nêu - Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nhiều khó khăn giúp đỡ họ. 4. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học Tiết 5 Tự nhiên xã hội Bài 28 Một số loàI vật sống trên cạn I. Mục tiêu: -Nêu được tên và ích lợi của 1 số động vật sống trên cạn đối với con người. * Kể được tên một số con vật hoang dã sống trên cạn và một số vật nuôi trong nhà. II. Đồ dùng – dạy học: - Hình vẽ trong sgk (58,59) - Sưu tầm tranh ảnh các con vật sống trên cạn III. các Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ ? Kể tên các loài vật sống dưới nước ? trên cạn, trên không ? - 3 HS nêu HĐ1: Làm việc với sgk - HS quan sát tranh Bước 1: Làm việc theo cặp - Chỉ nói đúng con vật có trong hình - Hình 1 : Con gì ? - Con lạc đà sống ở sa mạc ? Đố bạn chúng sống ở đâu ? - Chúng ăn cỏ và được nuôi trong vườn thú Hình 2 : - Con bò sống ở đồng cỏ Hình 3 : - Con hươu sống ở đồng cỏ và hoang rã. Hình 4 - Con chó, chúng ăn xương, thịt và nuôi trong nhà. Hình 5: - Thỏ rừng sống hoang rã thích ăn cà rốt. Hình 6 - Con hổ sống trong rừng, chúng ăn thịt sống hoang dại. Hình 7 - Con gà chúng giun ăn thóc được nuôi trong nhà. ? Trong những con vật được kể con nào sống ở sa mạc? tại sống ở sa mạc - Con lạc đà - Vì nó có bướu chứa nước,chịu được nóng ? Kể tên con vật sống trong lòng đất ? - Con nào ăn cỏ ? - Con thỏ, con chuột - Con nào ăn thịt ? - Con hổ, con chó * Kết luận: GV nêu HĐ2: Làm việc với tranh ảnh - Các nhóm đếm tranh ảnh đã được sưu tầm để cùng quan sát. - Các nhóm trưng bày sản phẩm của mình. HĐ3: Đố bạn con gì ? Bước 1: GVHD chơi - Trò chơi: Đố bạn con gì? Bước 2: GV cho HS chơi thử - HS chơi thử Bước 3: - HS chơi theo nhóm. - Nhận xét tuyên dương IV. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học Tiết 8 Bồi giỏi Toán I Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kiến thức về giải toán II. Hoạt động dạy học: 1 . Giới thiệu bài: 2 . Luyện tập: Bài 1 :Có một số lượng dầu, nếu đựng vào mỗi can 3 lít thì được 9 can còn thừa 1 lít. Hỏi số lượng dầu đó là bao nhiêu ? Bài 2 : Có một số lượng gạo , nếu đựng vào mỗi túi 5 kg thì được 9 túi còn thừa 3 kg. Hỏi lượng gạo đó là bao nhiêu kg? Bài 3 : Hỏi cần phải lấy bao nhiêu túi gạo, mỗi túi 4 kg để số gạo lấy được là 40 kg ? Bài 4 : Hiện nay anh 20 tuổi, em 13 tuổi. Tính tổng số tuổi của hai anh em khi tuổi em bằng tuổi anh hiện nay? 3. HDHS làm bài 4. Chấm chữa bài: 5 Củng cố dặn dò: Thứ tư ngày 17 tháng 03 năm 2010 Tập đọc Tiết 1 Cây dừa I. Mục đích yêu cầu: - Biết ngắt nhịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát - Hiểu nội dung bài: Cây dừa theo cây dừa giống như một con người gắn bó với đất trời, với thiên nhiên . ( Trả lời được CH1,2 thuộc 8 dòng thơ đầu) * HSKG trả lời được CH3 II. đồ dùng dạy học: 1 cây hoa (Để học sinh hái hoa dân chủ) iII. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ Bày cây hoa giá có các 19 câu hỏi trong 10 bông hoa - HS hái hoa trả lời nhanh các câu hỏi. B.Bài mới - GV đọc mẫu - Lớp đọc thầm lại a. Đọc từng câu - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Chú ý đọc đúng 1 số từ ngữ b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn - Đọc theo 3 đoạn Trong bài Đ1: 4 dòng thơ đầu Đ2: 4 dòng tiếp Đ3: 6 dòng còn lại - HSHS đọc đúng + Bảng phụ - Giúp HS hiểu được chú giải cuối bài - sgk Giải thích + Bạc phếch: bị mất màu, biến màu trắng cũ xấu + Đánh nhịp: (động tác đưa tay lên, đưa tay đều đặn ) c. Đọc từng đoạn trong nhóm d. Thi đọc giữa các nhóm e. Đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài CH1: (1 học sinh đọc ) ? Các bộ phận của cây dừa (lá,ngọn, thân, quả) được so sánh với những gì ? - Lá 1 tàu dừa: như bàn tay dang ra đón gió , như chiếc mây xanh + Ngọn dừa: Như các đầu của người hết gật gợi trăng + Thân dừa: Mặc tấm áo bạc phếchđất + Quả dừa như đãn lợn những hũ rượu * 2 HS đọc lại 8 dòng đầu CH2: Em thích những câu thơ nào vì sao ? - HS phát biểu 4. Học thuộc lòng bài thơ - HS học thuộc lòng từng phần bài thơ CH3 : ( HSKG) Em thích những câu thơ nào ? vì sao? - HSKG Trả lời và giải thích C. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học - Về nhà học thuộc bài thơ Toán Tiết 2 So sánh số tròn trăm I. Mục tiêu: - Giúp học sinh + Biết so sánh các số tròn trăm + Nắm được thứ tự các số tròn trăm. + Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số . * Làm được các BT1,2,3 . II. đồ dùng dạy học - Các hình vuông to biểu diễn 100 ô vuông nhỏ (10 chục) III. các hoạt động dạy học: 1. So sánh số tròn trăm - HS quan sát - GV gắn các hình vuông biểu diễn các số trình bày như sgk - Yêu cầu HS ghi số ở dưới hình vẽ - HS lên ghi số : 200 và 300 ? Hãy so sánh này trên hình vẽ - Số 200 nhỏ hơn 300 - Gọi HS lên điền > < ? - 1 HS lên điền 200 < 300 300 > 200 Số 300 và số 300 thì ntn? Cả lớp đọc: hai trăm lớn hơn ba trăm, ba trăm lớn hơn hai trăm 2. GV viết lên bảng - HS so sánh 500 < 600 500 > 400 600 > 500 200 > 100 2. Thực hành ? Bài yêu cầu gì ? - Điền dấu vào chỗ chấm - HDHS quan sát sgk và điền dấu 100 < 200 300 < 500 200 > 100 500 > 300 Bài 2 : 1 HS đọc yêu cầu 100 < 200 400 > 300 Điền các dấu >, <, = 300 > 200 700 < 800 HDHS so sánh 500 < 600 900 = 900 700 < 900 600 > 500 500 = 500 900 < 1000 Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu - Lớp đọc tên các số tròn trăm - Từ bé đến lớn : 100,2001000 - Từ lớn đến bé : 1000,900100 - GV vẽ tia số lên bảng - HS lần lượt điền các số tròn trăm còn thiếu vào tia số. * Trò chơi : Xếp các số tròn trăm + HS nghe và thực hiện + Phát phiếu cho các bạn trong tổ. Phiếu có viết các số trong trăm 100,200. - Chẳng hạn số 400 bạn nào có phiếu 500 phát lên sát bạn có 400 * Nhận xét, xếp hàng, tổ IV. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. Chính tả: (Nghe-viết) Tiết 3 Kho báu I. Mục đích - yêu cầu: - Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được BT2,BT3a/b II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2, bài tập 3 III. các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: (MĐ, yêu cầu) 2. Hướng dẫn nghe, viết - GV đọc lại chính tả 1 lần 2 HS đọc bài ? Nêu nội dung bài chính tả - Đoạn trích nói về đức tính chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân. - HS viết bảng con : quanh năm, sương, lặn - GV đọc bài HS nghe và viết bài HS nghe và viết bài - Chấm chữa, bài 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 2 - 1 HS đọc yêu cầu làm bài tập - Lớp làm vở bài tập Lời giải - 2 HS lên bảng chữa Voi huơ vòi, mùa màng, thuở nhỏ Bài tập 3 (a) - 1 HS đọc yêu cầu - Lớp làm vở bài tập - Từng học sinh đọc lại các câu ca dao, câu đố. Lời đáp a. Ơn trời mưa nắng phải thì Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu Công lênh chẳng quản bao lâu Ngay nay nước bạc, ngày sau cơm vàng iV. Củng cố - dặn dò: - Chuẩn bị các câu hỏi: Bạn có biết Tiết 4 Thủ công Làm đồng hồ đeo tay (t2) I. Mục tiêu: - HS biết làm đồng hồ đeo tay . - Làm được đồng hồ đeo tay . * Với HS khéo tay: Làm được đồng hồ đeo tay. Đồng hồ cân đối. II. chuẩn bị: - Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy - Quy trình làm đồng hồ đeo tay bằng giấy - Giấy thủ công, giấy màu, keo, hồ dán , bút chì, bút màu, thước kẻ II. các hoạt động dạy học: Nội Dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh B. Bài mới: - 3. Học sinh thực hành làm đồng hồ đeo tay Học sinh nhắc lại quy trình làm đồng hồ. Theo 4 bước + Bước 1: Cắt thành các nan giấy + Bước 2: Làm mặt đồng hồ + Bước 3: Gài dây đồng hồ + Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ. b. HS thực hành làm đồng hồ theo các bước đúng quy trình nhằm rèn luyện kỹ năng. (Trong khi học sinh thực hành, GV quan sát và giúp những em còn lúng túng ) + HS thực hành theo nhóm - HS nhắc lại: Nếp gấp phải sát miết kĩ. Khi gài dây đeo có thể bớp nhẹ hình mặt đồng hồ để gài dây đeo cho dễ. c. Đánh giá sản phẩm *Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm. - HS trưng bày sản phẩm - HDHS nhận xét, đánh giá sản phẩm. C. Nhận xét – dặn dò - Nhận xét sự chuẩn bị tinh thần HT của học sinh - Chuẩn bị cho tiết học sau ______________________________________ Thứ năm, ngày 18 tháng 03 năm 2010 Thể dục Tiết 1 Bài 53: Trò chơi tung vòng vào đích I. Mục tiêu: - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi : Tung vòng vào đích. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm : Trên sân trường , còi, - Phương tiện: Tung vòng vào đích Iii. Nội dung và phương pháp: Nội dung Định lượng Phương pháp A. Phần mở đầu: 1. Nhận lớp: - Điểm danh - Báo cáo sĩ số 6-7' ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - GVnhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập. 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, xoay khớp đầu gối, hông, vai, ôn đi theo vạch kẻ thẳng, 2 tay chống hông (2- 4 hàng dọc) đi xong quay mặt lại, đi theo vòng tròn 1' 1-5 l 10m Cán sự điều khiển x x x x . x x x x b. Phần cơ bản: - Ôn 5 động tác, chân, lườn, bụng, và nhảy của bài thể dục PTC 2 x 8 - Trò chơi: Tung vòng vào đích. - GV nêu trò chơi, nhắc lại cách chơi, chia tổ luyện tập sau đấu xem tổ nào nhất - Mỗi tổ đại diện 1 nam 1 nữ C. Phần kết thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay hát đều theo 2-4 hàng dọc và hát 2' X X X X X X X X X X X X X X X D - Một số động tác thả lỏng 1' - Trò chơi hồi ... khoai tây, rau muống , bắp cải, xu hào, rau cải. Cây ăn quả Cam, quýt, xoài, táo, ổi, na mận, roi, lê, dưa hấu, nhãn hấu. Cây lấy gỗ Xoan, lim, gụ, táu, xến Cây bóng mát Bàng, phượng, bằng lăng Cây hoa Cúc, đào, mai, lan, huệ, hồng. Còn một số vừa cho quả, vừa cho bóng mát, (cây dâu) Bài tập 2 (miệng) - Dựa vào bài tập 1 đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? - 2 HS làm mẫu - HS1 hỏi : Người trồng lúa để làm gì? - HS2 đáp : Người ta trồng lúc để lấy gạo ăn. * Từng cặp HS thực hành hỏi đáp theo yêu cầu bài tập Bài tập 3 (viết) - 1 HS đọc yêu cầu - Lớp làm vào vở - GV treo bảng phụ Lời giải Chiều qua,Lanbố.Trongđiều. Song " Con về, bố nhé" IV. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học Toán Tiết 3 Các số tròn chục 110 đến 200 I. Mục tiêu: - Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200 . - Biết cách đọc , viết các số trong chục từ 110 đến 200 - Biết cách so sánh các số tròn chục. * Làm được các BT1;2;3. II. đồ dùng dạy học - Các hình vuông biểu diễn trăm và các hình chữ nhật biểu diễn chục - Bộ lắp ghép hình I. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - 2 HS lên bảng - So sánh các số tròn trăm a. 600 < 900 1000 > 800 b. 400 < 700 2. Bài mới 900 >300 a. Số tròn chục từ 110 đến 200 * Ôn tập các số tròn chục đã học - GV gắn lên bảng hình vẽ - Gọi HS lên bảng điền vào bảng các số tròn chục đã biết - Nêu tên các số tròn chục cùng cách viết 10,20,30.100 - Nhận xét đđ của số tròn chục - Số tròn chục có chữ số tận cùng bên phải là chữ số 0 b. Học tiếp các số tròn - Như sgk - Nêu vấn đề học tiếp các số tròn chục * HS quan sát dòng 1 của bảng và nhận xét , có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị HS điền (110) 110 (một trăm mười) -> lên bảng - Cả lớp đọc các số tròn chục từ 110 đến 200 c. So sánh các số tròn chục - GV gắn lên bảng 120 < 130 Yêu cầu 1 HS viết số và điền dấu > < vào ô trống 130 >120 * Nhận xét các chữ số ở các hàng - Hàng trăm: Chữ số hàng trăm đều là 1 - Hàng chục 3>2 cho nên 130 > 120 (điền dấu > vào ô trống) 3. Thực hành Bài 1 : Viết theo mẫu: - HS chép lại bảng vào vào vở sau đó điền số thích hợp vào ô trống - Lớp đọc lại các số trong bảng Bài 2 : HS quan sát hình và điền dấu - HS làm sgk 110 < 120 150 > 130 120 > 110 130 < 150 Bài 3:Điều dấu >, <, = - HS làm bảng con 100 < 110 180 > 170 140 = 140 190 > 150 150 < 170 160 < 130 IV/ Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học Tập viết Tiết 4 Chữ hoa : y I. Mục đích , yêu cầu: - Viết đúng chữ Y hoa ( 1dòng cỡ vừa và 1dòng nhỏ ) Chữ và câu ứng dụng : Yêu ( 1dòng cỡ vừa và 1dòng nhỏ ); Yêu lũi tre làng ( 3 lần) II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ y - Bảng phụ viết sẵn dòng ứng dụng III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ - HS viết bảng con chữ X hoa - 1 HS nhắc lại cụm từ ứng dụng - Viết bảng lớp : Xuôi B. Bài mới 1. Giới thiệu bài (m/đ, yêu cầu) 2. HD viết chữ hoa ? Nêu cấu tạo chữ y cỡ vừa Cao 8 li (9 đường kẻ) - Gồm 2 nét là nét móc 2 đầu và nét khuyết ngược ? Nêu cách viết N1: Viết như nét 1 chữ u N2: Từ điểm dừng bút của N1, rê bút lên ĐK6, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, kéo dài xuống ĐK4 , dưới đường kẻ 1, DB ở ĐK2 - GV vừa viết lên bảng vừa nhắc lại cách viết. - HD viết bảng con 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc cụm từ ứng dụng: Yêu lũy tre làng. ? Hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng + Tình cảm yêu làng xóm, quê hương của người Việt Nam ta. ? Nêu độ cao của từng con chữ ? ? Nêu cách nối nét + Nét cuối của chữ y nối với nét đầu của chữ ê. - Hướng dẫn viết bảng con chữ : Yêu 4. Hướng dẫn học sinh viết vào vở tập viết 5, Chấm chữa bài IV. Củng cố – dặn dò - Nhận xét chung tiết học. - 1 dòng chữ y cỡ vừa - 1 dòng chữ y cỡ nhỏ. - 1 dòng chữ Yêu cỡ vừa - 1 dòng chữ yêu cỡ nhỏ - 3 dòng cụm từ ứng dụng: Yêu lũy tre làng Thứ sáu, ngày 19 tháng 03 năm 2010 Tập làm văn Tiết 1 đáp lời chia vui tả ngắn về cây cối I. Mục đích yêu cầu: - Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giap tiếp cụ thể( BT1). - Đọc và trả lời câu hỏi về bài miêu tả ngắn ( BT2) ; Viết được các câu trả lời cho một phần BT2 (BT3). II. đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 1. Giới thiệu bài : M/Đ, yêu câuq 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc y/c bài tập - 4 HS thực hành đóng vai VD: Chúc mừng bạn đạt giải cao trong kì thi. - HS 1,2,3 nói lời chúc mừng HS4 - Bạn giỏi quá ! bọn mình chúc mừng bạn. - Chia vui với bạn nhé ! Bọn mình rất tự hào về bạn - HS 4 đáp - Mình rất cảm ơn bạn - Các bạn làm mình cảm động quá. Rất cảm ơn các bạn. * Nhiều HS thực hành đóng vai Bài 2 (Miệng) - 1 HS đọc đoạn văn quả măng cụt và trả lời câu hỏi - HS xem tranh ảnh quả măng cụt - Lớp đọc thầm theo - Từng cặp HS hỏi đáp theo các câu hỏi. HS1: mời bạn nói về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt .Quả hình gì ? HS2: tròn như quả cam HS1: Quả to bằng chừng nào ? HS2: Quả to bằng nắm tay trẻ em HS1: Bạn hãy nói ruột quảmàu gì? HS2: Ruột trắng muốt như hoa bưởi. * Nhiều học sinh thi nhau hỏi đáp - Nhận xét Bài tập 3 (viết) - Hs viết vào vở - GV nêu yêu cầu - Nhiều HS đọc bài trước lớp - Nhận xét C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Thích nói lời chia vui, đáp lời chia vui, quan sát 1 loại quả mà em thích. Toán Tiết 3 Các số từ 101 đến 110 I. Mục tiêu: - Nhận biết được các số từ 101 đến 110 . - Biết đọc, viết các số từ 101 đến 110. - Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110. - Biết thứ các số từ 101 đến 110. * Làm được các BT1,2,3. II. đồ dùng dạy học - Các hình vuông biểu diễn trăm về các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị III. Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc số : 110, 120,200 2. Bài mới a. Đọc và viết số 101-110 - Viết và đọc số 101 - GV nêu vấn đề để học tiếp (xác định số trăm,số chục,số đơn vị) cho biết cần điền số thích hợp nào - Cho HS nêu cách đọc số 101 + Cho hs đọc - Viết và đọc số 102 - Cho HS nêu cách đọc số 102 - HS đọc - Tương tự như các số khác 103,104109 - Cho HS nhận xét và điền số thích hợp vào ô trống, nêu cách đọc. - GV viết bảng 101109 - Cả lớp đọc * HS làm việc cá nhân - Viết số 105 lên bảng - HS nhận xét - Lấy bộ ô vuông chọn ra hinh vuông và ô vuông tương ứng với số 105 VD: 102,108,103,109 2. Thực hành Bài 1: Miệng - 1 HS đọc yêu cầu 107 (a) 102 (d) 109 (b) 105 (e) 108 (c) 103 (g) Bài 2: Số - HS làm sgk - Gọi HS lên điền Bài 3: >, < , = - HS làm bảng con - HDHS làm 101 < 102 106 < 109 102 = 102 103 > 101 105 > 104 105 = 105 109 > 108 109 < 110 II. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. Chính tả: (Nghe – viết) Tiết 4: Cây dừa I. Mục đích yêu cầu: 1. Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát . - Làm được BT2 a/b. Viết đúng tên riêng Việt Nam trong BT3. II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ bài tập 2 (a) BT (3) III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Viết theo lời của GV - Lớp viết bảng con (búa liềm, thuở bé, quở trách) - Cọp chịu để bác nông trói vào gốc cây - Cả lớp viết bảng con chịu, trói - Nhận xét bài viết của HS B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe – viết: - GV đọc thơ 1 lần - 2 HS đọc bài ? Nêu nội dung đoạn trích + Tả các bộ phận lá, thân, ngọn quả của cây dừa; làm cho cây dừa có hình dáng, hành động như con người. * HS viết bảng con - dang tay, hũ rượi, tàu dừa - GV gọi HS viết bài - Chấm 1 số bài 5-7 bài 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : (a) - Cả lớp đọc thầm yêu cầu bài - HS làm theo nhóm - 2 nhóm lên bảng làm thi tiếp sức - 3,4 HS đọc lại Tên cây cối bắt đầu bằng s Tên cây cối bắt đầu bằng x Sắn, sim, sung, si, súng, sấu Xoan, xà cừ, xà nu Bài tập 3 : - 1 HS đọc yêu cầu đầu bài - Mở bảng phụ đã viết đoạn thơ - HS lên sửa lại cho đúng - Những chữ viết sai - Lớp đọc thầm Bắc, Sơn, Đình Cả - Lớp nháp - 2 HS đọc lại đoạn thơ Lời giải Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ - Nhắc lại quy tắc viết tên riêng Việt Nam; viết hoa chữ cái đứng đầu mỗi tiếng trong tên riêng. Tập làm văn Tiết 5 ÔN : đáp lời chia vui tả ngắn về cây cối I. Mục đích yêu cầu: - Củng cố và luyện kỉ năng đáp lời chia vui. - Luyện kĩ năng viết: Viết câu trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp chính tả II. đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: 1. Giới thiệu bài : M/Đ, yêu câuq 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: (Miệng) Học kì một vừa qua em đạt danh hiệu HS xuất sắc. Bố mẹ em tổ chức một bữa liên hoan để chúc mừng. Em sẽ nói gì với bố mẹ trong buổi liên hoan đó. - 1 HS đọc y/c bài tập - HS thực hành đóng vai VD: - Con cảm ơn bố mẹ. - Bố mẹ làm con cảm động quá. con cảm ơn bố mẹ nhiều. Con sẽ cố gắng hơn trong HKII. * Nhiều HS thực hành đóng vai Bài 2 (Viết) Em hãy viết đoạn văn ngắn( 3-4 câu) tả một loài trái cây của mùa này. Gợi ý: - Đó là quả gì, quả chín vào mùa nào? - Quả có hình gì? màu sắc lúc chín ra sao? - Quả có hương vị như thế nào? - Em có thích ăn loại quả này không? - GV nêu yêu cầu - Hs viết vào vở - Nhiều HS đọc bài trước lớp - Nhận xét C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Thích nói lời chia vui, đáp lời chia vui, quan sát 1 loại quả mà em thích. Tiết 6 Toán Luyện tập chung I . Mục tiêu: - Củng cố và luyện kỉ năng đọc, viết so sánh các số số tròn trăm, tròn chục, các số từ 101 đến 110 . Thứ tự các số từ 101 đến 110. - Luyện kỉ năng giải toán; Tìm thành phần chưa biết của phép tính II. Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập: Bài 1 : a) Viết các số 106, 108, 103, 105, 107 theo thứ tự từ bé đến lớn b) Viết các số 100, 106, 107, 110, 103 theo thứ tự từ lớn đến bé + Trò chơi viết đúng viết nhanh Bài 2 : ( ) 400 300 120107 130 150 108110 105 106 200105 109 110 150105 - HS làm bài vào BC Bài 3 :Tìm a a x 5 = 35 a : 4 = 7 a + 5 = 35 a - 4 = 7 18 + a = 42 32 - a = 27 - HS làm bài vào vở , nối tiếp lên bảng chữa Bài 4 : Có một số lượng gạo chia đều vào 4 bao mỗi bao 7 kg. Hỏi số lượng gạo đó là bao nhiêu kg? + HS tự làm bài vào vở, 1 em lên bảng làm Bài 5 * ( HSKG) Hiện nay bố 41 tuổi, con 12 tuối. Hỏi khi bố 60 tuổi thì con bao nhiêu tuổi? + HSKG tự làm bài vào vở, 1 em lên bảng chữa. 3. Chấm bài, nhận xét III. Củng cố dặn dò:
Tài liệu đính kèm: