Môn : Toán
Bài : Luyện tập chung
I. Mục tiêu
- Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường.
- Biết đổi đơn vị đo thời gian.
- Làm được bài tập 1; 2. HS khá, giỏi làm được tất cả bài tập trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học
III.Các hoạt động dạy- học
Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011 Mụn : Toỏn Bài : Luyện tập chung I. Mục tiêu - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường. - Biết đổi đơn vị đo thời gian. - Làm được bài tập 1; 2. HS khá, giỏi làm được tất cả bài tập trong SGK. II. Đồ dựng dạy học III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Nhận xột, ghi điểm 3. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Luyện tập * Bài 1: - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài 2: - Cho HS làm bằng bút chì vào nháp. Sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài 3: HS khá, giỏi làm thêm. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài 4: HS khá, giỏi làm thêm. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Hoạt động nối tiếp: - GV hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xột tiết học. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài. *Bài giải: 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ Mỗi giờ ô tô đi được là: 135 : 3 = 45 (km) Mỗi giờ xe máy đi được là: 135 : 4,5 = 30 (km) Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là: 45 – 30 = 15 (km) Đáp số: 15 km. - 1 HS nêu yêu cầu. -HS làm bằng bút chì vào nháp. Sau đó đổi nháp chấm chéo. *Bài giải: Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là: 1250 : 2 = 625 (m/phút) 1 giờ = 60 phút. Một giờ xe máy đi được: 625 60 = 37500 (m) 37500 m = 37,5 km Vận tốc của xe máy là: 37,5km/giờ - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở. - 1 HS lên bảng chữa bài *Bài giải: 15,75 km = 15750 m 1giờ 45 phút = 105 phút Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là: 15750 : 105 = 150 (m/phút) Đáp số: 150 m/phút. - 1 HS nêu yêu cầu. -HS làm vào vở. -1 HS lên bảng chữa bài *Bài giải: 72 km/giờ = 72000 m/giờ Thời gian để cá heo bơi 2400 m là: 2400 : 72000 = (giờ) giờ = 2 phút. Đáp số: 2 phút. Rỳt kinh nghiệm tiết dạy: Mụn : Tập đọc Bài : Ôn tập giữa học kì II (Tiết 1) I. Mục đích yêu cầu - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4- 5 bài thơ (đoạn thơ, đoạn văn) dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Nắm được kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2). II. Đồ dùng dạy học - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra 2 HS - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài. - GV giới thiệu nội dung học tập của tuần 28: Ôn tập củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn tiếng việt của HS trong học kì I. - Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1. Hoạt động 2: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (6 HS): - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1- 2 phút). - GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc. Hoạt động 3: Bài tập 2 - Bài tập yêu cầu gì? - GV hướng dẫn: + Câu đơn: 1 ví dụ + Câu ghép: Câu ghép không dùng từ nối (1 VD); Câu ghép dùng từ nối: câu ghép dùng QHT (1 VD), câu ghép dùng cặp từ hô ứng (1 VD). - 2 HS đọc thuộc lũng bài Đất nước và trả lời các câu hỏi về bài. - HS lắng nghe. - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu. - HS trả lời. - HS đọc yêu cầu. - BT yêu cầu các em phải tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu. - HS làm bài theo hướng dẫn của GV vào VBT, một số em làm vào bảng nhóm. - HS làm bài bảng nhóm trình bày. Cỏc kiểu cấu tạo Cõu đơn Cõu ghộp Cõu ghộp Khụng dựng từ nối Cõu ghộp dựng tư ng nối Cõu ghộp dựng quan hệ từ Cõu ghộp dựng cặp từ hụ ứng - Cả lớp và GV nhận xét. Hoạt động nối tiếp: - GV hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xột tiết học Vớ dụ Mọi người nụ nức ra đồng gặt hỏi Trăng lờn cao, biển khuya lành lạnh. Em học bài cũn chị làm bài Hễ tu hỳ kờu thỡ hoa gạo nở Tre chưa tàn, măng đó mọc Rỳt kinh nghiệm tiết dạy: Mụn : Chớnh tả Bài : Ôn tập giữa học kì II (tiết 2) I. Mục đích yêu cầu - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4- 5 bài thơ (đoạn thơ, đoạn văn) dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2. II.Đồ dùng dạy học - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). - Ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2. III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. - Nhận xột, cho điểm 3. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Kiểm tra đọc - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - GV yêu cầu HS đọc bài bốc thăm được và trả lời từ 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Cho điểm trực tiếp từng HS. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV nhận xét kết luận bài làm của HS. - Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt có vế câu viết thêm khác của bạn. - GV nhận xét khen gợi HS . Hoạt động nối tiếp: - GV hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc và học thuộc lòng để kiểm tra lấy điểm. - GV nhận xét giờ học. - HS nghe. - Lần luợt từng học sinh bốc thăm bài, về chỗ chuẩn bị, GV cho 1 HS giữ hộp phiếu bài tập đọc, khi có một bạn kiểm tra xong thì gọi bạn khác lên bốc thăm bài đọc. - HS đọc và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS làm bài vào bảng phụ, dưới lớp làm vào vở bài tập. - HS nêu kết quả và nhận xét bài làm của bạn đúng/ sai, nếu sai sửa lại cho đúng. - HS nối tiếp nhau đặt câu. VD: Câu ghép hoàn chỉnh . a. Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy/ chúng rất quan trọng/ đồng hồ sẽ không chạy nếu không có chúng. b. Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm việc theo ý thích của riêng mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng/ chiếc đồng hồ sẽ chạy không chính xác/ chiếc đồng hồ sẽ không hoạt động. c. Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người” Rỳt kinh nghiệm tiết dạy: Mụn : Toỏn Bài : Luyện tập chung I. Mục tiêu - Biết tính vận tốc, thời gian, quãng đường. - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. - Làm được bài tập 1; 2. HS khá, giỏi làm được tất cả bài tập trong SGK. II. Đồ dựng dạy học II.Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Nhận xột, ghi điểm. 3. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động2: Luyện tập *Bài 1: GV HD để HS tỡm hiểu cú mấy chuyển động đồng thời trong bài toỏn; chuyển động cựng chiều hay ngược chiều nhau? ụ tụ xe mỏy gặp nhau 180 km - Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán? - Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau? GV giải thớch: Khi ụ tụ gặp xe mỏy nghĩa là ụ tụ và xe mỏy đi hết quóng đường 180km từ hai chiều ngược nhau. - GV hướng dẫn HS phân tích mẫu, rút ra cách tính thời gian gặp nhau trong chuyển động ngược chiều. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV cho HS làm tương tự như phần b). - Mỗi giờ hai ụ tụ đi được bao nhiờu ki-lụ-một? - Sau mấy giờ hai ụ tụ gặp nhau? * Bài 2: - Mời một HS nêu cách làm. - Cho HS làm nháp. Một HS làm vào bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. * Bài 3: HS khá, giỏi làm thêm. - GV HDHS làm 2 cỏch - GV gọi HS nờu nhận xột về đơn vị đo quóng đường trong bài toỏn. - GV lưu ý HS phải đổi đơn vị đo quóng đường theo một hoặc đổi đơn vị đo vận tốc theo m/phỳt. * Bài 4: HS khá, giỏi làm thêm. - Cho HS làm bảng lớp - Nhận xột, chữa bài Hoạt động nối tiếp: - GV hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xột tiết học. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - 1 HS đọc bài tập 1a. - 2 chuyển động. - Chuyển động ngược chiều. - HS làm vào nháp. - 1 HS lên bảng chữa bài. *Bài giải: Sau mỗi giờ, cả ụ tụ và xe mỏy đi là: 54 + 36 = 90 (km) Thời gian đi để ụ tụ và xe mỏy gặp nhau là: 180 : 90 = 2 (giờ) - 1 HS đọc bài tập 1b. *Bài giải: Sau mỗi giờ cả hai ô tô đi được là: 42 + 50 = 92 (km) Thời gian đi để hai ô tô gặp nhau là: 276 : 92 = 3 (giờ) Đáp số: 3 giờ. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài *Bài giải: Thời gian đi của ca nô là: 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ. Quãng đường đi được của ca nô là: 12 3,75 = 45 (km) Đáp số: 45 km. *Bài giải: Cỏch 1: 15km = 15000m Vận tốc chạy của ngựa là: 15000 : 20 = 750 (m/phỳt) Cỏch 2: Vận tốc chạy của ngựa là: 15 : 20 = 0,75 (km/phỳt) 0,75 km/phỳt = 750 m/phỳt - HS đọc đề bài - HS làm bài *Bài giải: 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường xe máy đi trong 2,5 giờ là: 42 2,5 = 105 (km) Sau khi khởi hành 2,5 giờ xe máy còn cách B số km là: 135 – 105 =30 (km). Đáp số: 30 km. Rỳt kinh nghiệm tiết dạy: Mụn : Luyện từ và cõu Bài : Ôn tập giữa học kì II (tiết 3) I. Mục đích yêu cầu - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4- 5 bài thơ (đoạn thơ, đoạn văn) dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn (BT2). II. Đồ dùng dạy học - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). - Ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2. III.Các hoạt động dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra nội dung bài giờ trước của HS. 3. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Kiểm tra bài đọc - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc. - GV yêu cầu HS đọc bài bốc thăm được và trả lời từ 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Cho điểm trực tiếp từng HS. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 2. - Yêu cầu HS đọc bài văn. - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi cuối bài. - GV yêu cầu HS nêu kết qu ... GV cho HS làm việc theo cặp - Mời một số HS trình bày -Cả lớp và GV nhận xét, GV kết luận - Những loại động vật khỏc nhau thỡ cú cỏch sinh sản khỏc nhau: cú loài đẻ trứng, cú loài đẻ con. Hoaùt ủoọng 4: Trũ chơi: Thi núi tờn con vật đẻ trứng, con vật đẻ con - GV chia lớp thành 2 đội.Mỗi đội cử 10 HS l- ờn xếp thành 2 hàng dọc. Kẻ sẵn trờn bảng 2 cột theo mẫu sau: Tờn cỏc động vật đẻ trứng Tờn cỏc động vật đẻ con - Nhận xột, tuyờn dương nhúm thắng cuộc Hoạt động nối tiếp: - GV hệ thống nội dung bài. - Cho HS vẽ hoặc tô màu con vật mà em yêu thích. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét giờ học. - 2 HS cùng quan sát các hình trang 112 SGK, chỉ vào từng hình và nói với nhau: con nào được nở ra từ trứng ; con nào vừa được đẻ ra đã thành con. -HS trình bày + Các con vật được nở ra từ trứng: sâu, thạch sùng, gà, nòng nọc +Các con vật được đẻ ra đã thành con: voi, chó. - 2 đội tiến hành lờn viết. Trong cựng một thời gian, đội nào viết được nhiều tờn cỏc con vật và viết đỳng cột là thắng cuộc. Cỏc HS khỏc cổ vũ cho đội của mỡnh. Tờn cỏc con vật đẻ trứng Tờn cỏc con vật đẻ con Cỏ vàng, bướm, cỏ sấu,rắn, chim, rựa Chuột, cỏ heo, thỏ, khỉ, dơi Rỳt kinh nghiệm tiết dạy: Mụn : Khoa học Bài : Sự sinh sản của côn trùng I. Mục tiêu: * Sau bài học, học sinh biết: - Xác định quá trình phát triển của một côn trùng ( bướm cải, ruồi, gián) - Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng. - Vận dụng những hiểu biết về sự phát triển của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối, hoa màu và đối với sức khoẻ con người. II. Đồ dùng dạy học - Một số con côn trùng. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xột, ghi điểm. 3. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Làm việc với SGK - Yêu cầu các nhóm quan sát các hình1,2,3,4,5 mô tả quá trình sinh sản của bướm cải. - Đại diện các nhòm trình bày. - GV nhận xét bổ sung. + Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của lá rau cải? + ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải gây thiệt hại nhất? + Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm bớt thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối hoa màu? - GV kết luận: Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá, - Gọi 1HS lờn vẽ sơ đồ chu trỡnh sinh sản của Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận - GV phát phiếu học tập cho HS thảo luận theo nhóm - Mời đại diện các nhóm trình bày. - GV chữa bài. -HS nờu tờn cỏc con vật đẻ trứng và đẻ con - HS làm việc theo nhóm -Các nhúm trình bày. + Hình 1: là trứng sâu + Hình 2 : Sâu ăn lá và lớn dần. + Hình 3: Nhộng (Sâu leo lên tườngvỏ sâu nứt ra và chúng biến thành nhộng) + Hình 4: Bướm + Hình 5: Bướm cải đẻ trứng vào lá rau cải + Bướm thường đẻ vào mặt dưới của lá rau cải. + ở giai đoạn là sâu bướm cải gây thiệt hại nhất. - Sõu ăn lỏ rau để lớn. Hỡnh 2a, 2b, 2c cho thấy sõu càng lớn càng ăn nhiều lỏ rau và gõy thiệt hại nhất. + Cần áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm - Lớp vẽ vào nhỏp - HS thảo luận ghi kết quả vào phiếu học tập - Đại diện các nhóm trình bày. * Phiếu học tập So sánh chu trình sinh sản: Ruồi Gián - Giống nhau - Khác nhau - Đẻ trứng. - Trứng nở ra dòi ( ấu trùng). Dòi hoá nhộng. Nhộng nở ra ruồi - Đẻ trứng. - Trứng nở thành gián con mà không qua các giai đoạn trung gian Nơi đẻ trứng - Nơi có phân, rác thải, xác chết động vật, - Xó bếp, ngăn kéo, tủ quần áo, Cách tiêu diệt - Giữ vệ sinh môi trường, nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi, - Phun thuốc diệt ruồi - Giữ vệ sinh môi trường, nhà ở, nhà bếp, nhà vệ sinh, nơi để rác, tủ quần áo, - Phun thuốc diệt gián. GV kết luận: tất cả các côn trùng đều đẻ trứng Hoạt động nối tiếp : - Cho HS thực hành vẽ sơ đồ vòng đời của một loài côn trùng. - GV nhận xét giờ học. - Đọc nội dung bài học Rỳt kinh nghiệm tiết dạy: Mụn : Lịch sử Bài : Tiến vào dinh Độc Lập I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử là chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mĩ của dân tộc ta, là đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công giải phóng miền Nam bắt đầu từ ngày 26- 4- 1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập. - Chiến dịch HCM toàn thắng, chấm dứt 21 năm chiến đấu hi sinh của dân tộc ta, mở ra thời kì mới: miền Nam được giải phóng, đất nước được thống nhất. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh tư liệu về đại thắng mùa xuân năm 1975. - Bản đồ để chỉ các địa danh được giải phóng năm 1975. - Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: + Hãy nêu những điểm cơ bản của Hiệp định Pa- ri? + Nêu ý nghĩa của Hiệp định Pa- ri đối với lịch sử dân tộc ta? - Nhận xét,ghi điểm. 3. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975. - Cho HS Làm việc theo cặp + Hãy so sánh lực lượng của ta và của chính quyền Sài Gòn sau hiệp định Pa- ri? - 2 HS trả lời. HS Làm việc theo cặp + Sau hiệp định Pa- ri, Mĩ rút khỏi Việt Nam, chính quyền Sài Gòn sau thất bại liên tiếp lại không được sự hỗ trợ của Mĩ như trước trở nên hoang mang, lo sợ, rối loạn và yếu thế, trong khi đó lực lượng của ta ngày càng lớn mạnh. - GV nêu khái quát (kết hợp chỉ bản đồ): * Sau hiệp định Pa – ri, trên chiến trường Miền Nam, thế và lực của ta ngày càng hơn hẳn kẻ thù. Đầu năm 1975 nhận thấy thời cơ giải phóng miền Nam thống nhất đất nước đã đến, Đảng ta đã quyết định tiến hành cuộc tổng tiến công và nổi dậy, bắt đầu từ ngày 4- 3- 1975 . Ngày 10- 3– 1975, ta tấn công Buôn Ma Thuột, Tây Nguyên đã được giải phóng. Ngày 25 – 3 ta giải phóng Huế, ngày 29- 3 giải phóng Đà Nẵng. Ngày 9– 4 ta tấn công vào Xuân Lộc, cửa ngõ Sài Gòn. Như vậy là chỉ sau 40 ngày ta đã giải phóng được cả Tây Nguyên và miền Trung. Đúng 17giờ, ngày 26- 4- 1975 chiến dịch Hồ Chí Minh lịc sử nhằm giải phóng Sài Gòn bắt đầu. -Mục tiêu của cuộc tiến công vào là gì? Hoạt động 3: Diễn biến của cuộc tiến công vào Dinh Độc Lập. - GV yêu cầu h/s thảo luận và trả lời câu hỏi + Chiến dịch HCM bắt đầu khi nào ? + Quân ta tiến vào Sài Gòn theo mấy mũi tiến công? Lữ đoàn xe tăng 203 có nhiệm vụ gì? + Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập? + Tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng? Hoạt động 4: í Nghĩa của chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh. - GV HD h/s tìm hiểu về ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Hồ Chí Minh. + Chiến thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử có thể so sánh với với chiến thắng nào trong sự nghiệp đấu tranh bảo vệ đất nước của dân tộc ta? + Chiến thắng này có ý nghĩa thế nào trong lịch sử dân tộc ta? . Hoạt động nối tiếp : - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước - HS thảo luận nhóm 4. - 3 nhóm cử đại diện báo cáo kết quả thảo luận . +Bắt đầu ngày 26-4-1975 + Quân ta chia thành 5 cánh quân tiến vào Sài GònLữ đoàn xe tăng 203 đi từ hướng phía đông và có nhiệm vụ phối hợp với các đơn vị bạn để cắm cờ trên Dinh Độc Lập + Xe tăng 390 do đồng chí Vũ Đăng Toàn chỉ huy đâm thẳng vào cổng chính Dinh Độc Lập. + Đ/c Bùi Quang Thận nhanh chóng tiến lên toà nhà và cắm cờ giải phóng lên nóc dinh.. - HS đọc SGK và diễn tả lại cảnh cuối cựng khi nội cỏc Dương Văn Minh đầu hàng. - HS thảo luận theo nhóm đôi. - Đại diện một só nhóm báo cáo kết quả thảo luận. + Chiến thắng lịch sử của chiến dịch Hồ Chí Minh là một chiến công hiển hách đi vào lịch sử của dân tộc ta, như một Bạch Đằng, như một Chi Lăng, một Đống Đa, một Điện Biên Phủ ... + Là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc. Đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh, thống nhất hai miền Nam- Bắc. Rỳt kinh nghiệm tiết dạy: Mụn : Địa lớ Bài : Châu mĩ (tiếp theo) I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Biết phần lớn người dân châu Mĩ là dân nhập cư. - Trình bày được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ và một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì. - Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí của Hoa Kì. II.Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Thế giới. - Tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: - Châu Mĩ giáp với đại dương nào? Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí hậu? - Nhận xột, ghi điểm. 3. Bài mới Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Dân cư châu Mĩ: - HS dựa vào bảng số liệu bài 17 và nội dung ở mục 3 trong SGK, trả lời câu hỏi: + Châu mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu lục? + Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh sống? + Dân cư châu Mĩ sống tập chung ở đâu? - 2 HS trả lời. - HS làm việc cá nhân + Đứng thứ 3 trên thế giới. + Từ các châu lục đến sinh sống. + Dân cư sống chủ yếu ở miền ven biển và miền đông vì đây là nơi dân nhập cư đến sống đầu tiên. - GV kết luận: Châu Mĩ đứng thứ ba về số dân trong các châu lục và phần lớn dân cư châu Mĩ là dân nhập cư. Hoạt động 3: Hoạt động kinh tế: - HS quan sát các hình 4 và dựa vào ND trong SGK, thảo luận các câu hỏi gợi ý sau: + Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa bắc Mĩ với trung Mĩ và nam Mĩ? + Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ? + Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ. - GV bổ sung và kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, công, nông nghiệp hiện đại; còn Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, SX nông phẩm nhiệt đới và công nghiệp khai khoáng. Hoạt động 4: Hoa Kì: - GV gọi một số HS chỉ vị trí của Hoa Kì và thủ đô Oa- sinh- tơn trên Bản đồ thế giới. - HS trao đổi về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì. - Mời một số HS trình bày. Các HS khác nhận xét - GV kết luận: Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ, là một trong những nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì nổi tiếng về sản xuất điện, máy móc, thiết bị với công nghệ cao và nông phẩm như lúa mì, thịt, rau. Hoạt động nối tiếp: - GV hệ thống nội dung bài. - Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xột tiết học. -HS làm việc nhóm 5 - Đại diện một số nhóm trình bày KQ thảo luận. - Các nhóm trưng bày tranh, ảnh và giới thiệu về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ. -HS chỉ bản đồ - HS làm việc nhúm đụi - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét. Rỳt kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: