TẬP ĐỌC
Tiết 57: MỘT VỤ ĐẮM TÀU
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Các hoạt động dạy- học:
Tuần 29 Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011 TOáN Tiết 141: ôn tập về số thập phân I. Mục tiêu: - Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân. II. Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ: (4’) B. Dạy bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung ôn tập: Bài 1: Đọc số thập phân, nêu giá trị từng phần... Bài 2: Viết số thập phân a) 8,65 ; b) 72,493 ; c) 0,04 Bài 4: Viết các số sau dưới dạng số thập phân. (phần a) a) 0,3; 0,03; 4,25; b) 0,25; 0,6; 1,5; Bài 5: Điền dấu >; <; = 78,6 > 78,59 ; 28,300 = 28,3 9,478 0,906 Bài 3: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân ... (H khá giỏi) 74,60 ; 284,30 ; C. Củng cố, dặn dò: (4’) G: Kiểm tra vở bài tập làm ở nhà và nhận xét. G: Giới thiệu trực tiếp. H: Đọc yêu cầu của bài; Tự làm vào vở Nối tiếp nhau đọc và nêu theo yêu cầu về các số. H+G: Nhận xét, bổ sung. H: Đọc yêu cầu bài tập. Làm vào vở . 3H lên bảng viết... H+G: Nhận xét, đánh giá. G: Nêu yêu cầu và giao bài. Hướng dẫn lại cách làm. H:Thảo luận làm bài. Nối tiếp lên chữa bài. G: Hướng dẫn H yếu làm bài. H: Làm cả bài. (H khá giỏi) H+G: Nhận xét, đánh giá. H: Đọc yêu cầu và nêu cách làm. Trao đổi làm bài. Nối tiếp lên bảng chữa bài. H+G: Nhận xét, đánh giá và củng cố cách làm. G: Hướng dẫn H làm bài. H: Làm bài và nêu kết quả. G: Nhận xét, kết luận. G: + Tổng kết bài, nhận xét tiết học. + Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau. Tập đọc Tiết 57: MộT Vụ ĐắM TàU I. Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Các hoạt động dạy- học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới: (35’) 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: - Đọc đoạn. - TN: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta. Ngã dúi, gỡ chiếc khăn, dữ dội, hỗn loạn, vẫn tiếp tục, ... - Đọc theo cặp. b. Tìm hiểu bài. - Ma-ri-ô mới mất bố về sống với họ hàng ... - Thấy Ma-ri-ô bị sóng ập tới ... - Ma-ri-ô quyết định nhường chỗ cho bạn ... - Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng ... * ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô. c. Luyện đọc diễn cảm. - Đọc mẫu. - Luyện đọc theo cặp. - Thi đọc trước lớp. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc. C. Củng cố, dặn dò: (5’) G: Yêu cầu H quan sát tranh chủ điểm, nhận xét chủ điểm mới. G: Giới thiệu bài. H: Đọc toàn bài. G: Viết các từ nước ngoài, từ khó và hướng dẫn H đọc. H: Luyện đọc theo đoạn. G: Nhận xét, sửa lỗi phát âm cho H. H: Đọc phần chú giải. Luyện đọc theo cặp. 2H đọc toàn bài. G: Đọc mẫu toàn bài. G: Nêu yêu cầu và hướng dẫn H tìm hiểu bài. H: Thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi SGK. G: Gọi H đọc lần lượt từng câu hỏi trong SGK. H: Đại diện nhóm trả lời. G: Nhận xét, bổ sung và kết luận. H: Nêu ý nghĩa của bài. G: Nhận xét, chốt lại. G: Hướng dẫn H luyện đọc diễn cảm và đọc mẫu toàn bài. H: Luyện đọc theo cặp. Thi đọc diễn cảm trước lớp. H+G: Nhận xét, bình chọn bạn đọc. G: Kết luận, ghi điểm. H: Nhắc lại ý nghĩa của bài. G: + Nhận xét tiết học. + Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau. Chính tả Bài 29 : Nhớ – viết : Đất nước I. Mục đích, yêu cầu : - Nhớ - viết đúng 3 khổ thơ cuối của bài thơ : Đất nước - Nhớ qui tắc viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng. Làm đúng các bài tập chính tả trong SGK. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết nội dung bài tập 3 III. Hoạt động dạy học : Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động A. Kiểm tra bài cũ : (5) - Nêu qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài ? B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài : (1) 2. Hướng dẫn viết chính tả : (17) - Viết 3 khổ thơ cuối: Đất nước - Chữ đầu thẳng hàng dọc. - Từ khó: rừng tre, phù sa, khuất, rì rầm, tiếng đất... 3. HD làm bài tập chính tả : (18) Bài tập 2 - Các cụm từ chỉ huân chương: + Huân chương Kháng chiến + Huân chương Lao động - Danh hiệu : + Anh hùng Lao động - Giải thưởng : + Giải thưởng Hồ Chí Minh. * Cách viết hoa : Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cái tên đó, nếu trong cụm từ có tên riêng chỉ ng thì viết hoa theo quy tắc viết hoa tên người. Bài tập 3 - Anh hùng Lực lượng vũ trang N dân. - Bà mẹ /Việt Nam /Anh hùng. C. Củng cố, dặn dò : (2) G: Nêu yêu cầu kiểm tra. H: Đứng tại chỗ nêu. 2H G+H: Nhận xét, chấm điểm. G: Giới thiệu bai nêu mục đích, yêu cầu tiết học – ghi đề bài. H: Nêu y/c bài tập 1. H: Đọc toàn bài một lần. => Lớp theo dõi đọc thầm theo. H: Đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối bài thơ- nhận xét. G: Treo bảng phụ viết sẵn ghi nhớ viết hoa H: Đọc lại ghi nhớ. 2H G: Nhắc HS cách trình bày thể thơ tự do. H: HS nhớ lại & tự viết bài theo yêu cầu. H: Đổi vở kiểm tra chéo. G: Chấm chữa, nhận xét. H: Nêu yêu cầu đề bài. G: Hướng dẫn thực hiện. H: Làm bài vào VBT - Nhận xét cách viết hoa các cụm từ đó G+H: Chữa bài, nhận xét. H: Đọc toàn văn bài tập. G: Hướng dẫn thực hiện. H: Làm việc cá nhân. G+H: Chữa bài trên bảng phụ - nhận xét cách viết hoa . G: Nhận xét chung giờ học. + Làm lại bài 2 vào vở ô - li. Đạo đức Tiết 29: Em tìm hiểu về liên hợp quốc (tiết 2) I. Mục tiêu: - Có hiểu biết ban đầu, đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này. - Thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại nước nhà. II. Đồ dùng dạy- học: - Tranh ảnh về các hoạt động của Liên Hợp Quốc. III. Các hoạt động dạy- học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ: (4’) Nội dung ghi nhớ tiết trước. B. Bài mới: (27’) 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung bài: HĐ1: Trò chơi Phóng viên. (BT2- SGK) * Mục tiêu: Biết tên một vài cơ quan của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam, biết một vài hoạt động của các cơ quan Liên Hợp Quốc ở Việt Nam và ở địa phương. HĐ2: Triển lãm nhỏ. * Mục tiêu: Củng cố bài. C. Củng cố, dặn dò: (4’) H: 2H nêu. G: Nhận xét, đánh giá. G: Giới thiệu trực tiếp. G: Phân công một số H thay nhau đóng vai phóng viên. G: Nêu một số câu hỏi gợi ý cho H tham khảo dùng để phỏng vấn các bạn. ? Liên Hợp Quốc được thành lập khi nào ? Trụ sở Liên Hợp Quốc đóng ở đâu ? Việt Nam đã trở thành thành viên của Liên Hợp Quốc khi nào ? Bạn hãy kể tên một cơ quan của Liên Hợp Quốc ở Việt Nam. H: Tham gia chơi trò chơi. G: Nhận xét khen ngợi các em trả lời đúng hay. G: Nêu yêu cầu. H: Trưng bày tranh ảnh đã sưu tầm, chuẩn bị của nhóm. H: Đại diện nhóm giới thiệu tranh của nhóm mình. H: Cả lớp xem tranh và trao đổi. G: Nhận xét, khen gợi các nhóm đã sưu tầm được nhiều tư liệu. H: 1em nhắc lại nội dung ghi nhớ của tiết 1. G: + Tổng kết bài, nhận xét tiết học. + Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011 Toán Tiết 142: ôn tập về số thập phân (Tr 150) I. Mục tiêu : * Giúp HS củng cố về: - Đọc, viết, so sánh các số thập phân. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học : Nội dung Cách thức tổ chức các hoạt động A. Kiểm tra bài cũ : (5’) - Làm lại bài 5 tiết trước ? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài : (1’) 2. Thực hành ( 34’) Bài 1: 63,24 đọc là : sáu mươi ba phẩy hai mươi bốn.Số 63,24 có phần nguyên là 63, phần thập phân là 24 phần trăm.Trong số 63,24 kể từ trái sang phải 6 chỉ hàng chục, 3 chỉ hàng ĐV, 2 chỉ phần mười, 4 chỉ phần trăm. Bài 2 : Đọc số, chẳng hạn : c. Không đơn vị, bốn phần trăm viết là: 0,04 Đọc là: không phẩy không bốn. Bài3: Kết quả sau khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải, để các số thạp phân đều có hai chữ số ở phần thập phân. 74,60 ; 284,30 ; 401,25 ; 104,00 Bài 4: a. 0,3 ; 0,03 ; 4,25 ; 2,002. b. 0,25 ; 0,6 ; 0,875 ; 1,5 . Bài 5 : 78,6 > 78,59 28,300 = 28,3 9,478 0,906 C. Củng cố, dặn dò : (2’) - Hệ thống bài - Về làm bài trong vở BT G: Nêu yêu cầu kiểm tra. H. Nêu cách thực hiện 2H H+G. Nhận xét, đánh giá. G. Giới thiệu bài nêu mục đích, yêu cầu tiết học – ghi đề bài. H. Nêu yêu cầu bài 1 1H H. Ôn lại cách đọc các STP 4H H+G. Nhận xét, bổ xung. G. Giao BT2 cho các nhóm thực hiện H. Thực hiện theo nhóm 3N => Đại diện nhóm lên trình bày 3H H+G. Nhận xét, chữa bài. H. Đọc yêu cầu bài 3 1H *Dành cho H khá giỏi nếu còn T. G. HD, giải thích cho những HS yếu H. Tự làm và thống nhất kết quả CN H. Đọc yêu cầu 1H H. Làm vào vở CL G. Thu bài chấm 10 bài G. Nhận xét và chữa chung. H. Tự làm rồi chữa bài Cl H. Nêu miệng Kết quả, nêu cách s/s 2H H. Chữa bài vào vở G. Nhận xét chung giờ học. Hướng dẫn học ở nhà, giao bài về nhà Luyện Từ và câu Tiết 57: ôn tập về dấu câu (Dấu chấm, chấm hỏi, dấu chấm than) I. Mục đích, yêu cầu: - Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1); đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2); sửa được dấu câu cho đúng (BT3). - Nâng cao kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên. II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ ghi các đoạn văn của bài 1, 2, 3. III. Các hoạt động dạy- học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ: (4’) B. Dạy bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung luyện tập: Bài 1: Tìm các dấu chấm, dấu hỏi, dấu than trong mẩu chuyện vui ... - Dấu chấm đặt ở cuối các câu 1, 2, 9. Dùng để kết thúc các câu kể. ... - Dấu chấm hỏi đặt cuối các câu 7, 11. Dùng kết thúc câu hỏi. - Dấu chấm than đặt ở các câu 4, 5. Dùng để kết thúc câu cảm, câu cầu khiến. Bài 2: Có thể đặt dấu chấm vào những chỗ nào trong bài văn sau? Viết lại các chữ đầu câu cho đúng chính tả. Bài 3: Em hãy giúp bạn chữa lại những dấu mà bạn đã dùng sai. Nam: - Hùng này, hai bài kiểm tra được mấy điểm . ? Hùng: - Vẫn chưa mở được tỉ số. Nam: - Nghĩa là sao ! ? Hùng: - Vẫn đang hoà không- không ? . Nam: - ? ! C. Củng cố, dặn dò: (4’) G: Nhận xét kết quả bài kiểm tra. G: Giới thiệu trực tiếp. H: Nêu yêu cầu và đọc mẩu chuyện vui. G: Treo bảng phụ và gợi ý H cách làm. H: Làm bài cá nhân. 1H lên bảng làm và nêu tác dụng. H+G: Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. H: Nêu tính khôi hài của mẩu chuyện vui. H: Đọc yêu cầu và bài văn. G: Hướng dẫn H làm bài. H: Làm bài vào vở bài tập. G: Treo bảng phụ. H nối tiếp lên chữa bài. H+G: Nhận xét và kết luận. H: 1H đọc yêu cầu và mẩu chuyện. G: Phát phiếu cho 2- 3 H làm. Lớp làm vào vở bài tập. H: Làm và dán phiếu lên bảng. H+G: Nhận xét, bổ sung. G: Kết luận. Hướng dẫn H hiểu tên của câu chuyện G ... - Để tớ thua à ? Cậu cao thủ lắm ! - A ! Tớ cho cái này . Hay lắm ! Vừa nói, Tùng . Vinh xem . - ảnh chụp cậu ngộ thế ? - Cậu nhầm to rồi ! Tớ đâu mà tớ ! Ông tớ đấy ! - Ông cậu ! - ừ ! Ông tớ ngày còn bé. Ai cũng bảo nhất nhà. Bài 2: Hãy chữa lại những dấu câu ... Nam: - Tớ vừa bị mẹ mắng Hùng: - Thế à? Tớ thì chẳng Nam: - Chà. ! Cậu!Giỏi thật đấy? ! Hùng: - Không? ! Tớ không giúp! . Bài 3: Với mỗi nội dung sau đặt một câu và dùng dấu câu thích hợp. C. Củng cố, dặn dò: (4’) H: 2H đọc bài. G: Nhận xét, đánh giá. G: Giới thiệu trực tiếp. H: 1H đọc yêu cầu và đoạn văn. Nhắc lại cách sử dụng các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than. G: Nhận xét về cách sử dụng các dấu và hướng dẫn cách làm bài. H: Làm bài vào vở bài tập. Nối tiếp lên bảng chữa bài. (bảng phụ) H+G: Nhận xét, kết luận. H: 1 em đọc lại đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. H: Đọc yêu cầu và mẩu chuyện. G: Nhắc lại yêu cầu và hướng dẫn làm bài. H: Trao đổi làm bài vào vở bài tập. 1H làm bài trên bảng lớp. (bảng phụ) Nhận xét và giải thích G: Nhận xét và kết luận. G: Nêu yêu cầu, phát phiếu H: Thảo luận làm bài vào phiếu. Đại diện nhóm dán phiếu. H+G: Nhận xét kết quả bài làm từng nhóm và kết luận. G: + Nhận xét giờ học. + HD dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài. địa lí Tiết 29: châu đại dương và châu nam cực I. Mục tiêu: - Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của châu Đại Dương và châu Nam Cực: ... - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Đại Dương, châu Nam Cực. - Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương: ... II. Đồ dùng dạy- học: - Bản đồ thế giới, phiếu học tập HĐ2. III. Các hoạt động dạy- học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ: (4’) Dân cư châu Mĩ có đặc điểm gì ? B. Bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung bài: HĐ1: Vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương. - Châu Đại Dương nằm ở Nam bán cầu, gồm lục địa Ô- xtrây- li- a và các đảo, quần đảo xung quanh. HĐ2: Đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương. - Địa hình - Khí hậu - Thực vật và động vật HĐ3: Người dân và hoạt động kinh tế của châu Đại Dương. - Là châu lục có số dân ít nhất ... - Ô- xtrây- li- a là nước có nền kinh tế phát triển nhất ở châu lục này. HĐ4: Châu Nam Cực. - Là châu lục lạnh nhất thế giới. - Là châu lục duy nhất không có dân cư sinh sống thường xuyên. C. Củng cố, dặn dò: (6’) H: 1 em nêu. G: Nhận xét, đánh giá. G: Giới thiệu trực tiếp. G: Treo bản đồ và nêu yêu cầu. H: Nối tiếp lên chỉ vị trí lục địa Ô- xtrây- li- a, chỉ và nêu tên các đảo, quần đảo của châu Đại Dương. H+G: Nhận xét, bổ sung và kết luận. G: Nêu yêu cầu, phát phiếu. H: Đọc SGK, quan sát lược đồ, thảo luận để hoàn thành yêu cầu của phiếu. G: Hướng dẫn từng nhóm làm bài. H: Đại diện nhóm trình bày kết quả. H+G: Nhận xét, bổ sung và kết luận. G: Nêu câu hỏi. H: Đọc SGK và nối tiếp trả lời. G: Nhận xét và kết luận. G: Nêu yêu cầu. 1H đọc nội dung về châu Nam Cực. G: Nêu câu hỏi gợi ý. H: Dựa vào nội dung SGK và trả lời. G: Nhận xét, kết luận. Giới thiệu ảnh hình 2,3,5- SGK. H: Đọc kết luận- SGK. G: + Tổng kết bài, nhận xét tiết học. + HD học bài và chuẩn bị bài sau. Thể dục tiết 57: Môn thể thao tự chọn; trò chơi "nhảy đúng, nhảy nhanh" I. Mục tiêu - Ôn tâng cầu bằng đùi, bằng mu bàn chân, phát cầu bằng mu bàn chân. Y/c thực hiện cơ bản đúng động tácvà nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi "Nhảy đúng, nhảy nhanh". Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia được vào trò chơi. II. Địa điểm- phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Chuẩn bị mỗi H /1quả cầu. III. Các hoạt động dạy- học Nội dung Cách thức tiến hành 1. Phần mở đầu: (6-10p) 2. Phần cơ bản: (18-22p) a, Môn thể thao tự chọn: - Đá cầu: + Ôn tâng cầu bằng đùi + Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân + Ôn phát cầu cầu bằng mu bàn chân - Chơi trò chơi: " Nhảy đúng, nhảy nhanh" 3. Phần kết thúc: (4-6p) G: Nhận lớp, phổ biến yêu cầu bài học H: Chạy nhẹ nhàng theo 1hàng dọc- vòng tròn +Ôn một số động tác TD đã học H: Chia tổ luyện tập tổ trưởng điều khiển G: Qsát, giúp đỡ Tiến hành tương tự trên H: Đứng thành 4 hàng ngang phát cầu cho nhau G: Quan sát chỉnh sửa cho H G: Nêu tên trò chơi, 1H: Nêu lại cách chơi H; Chơi chính thức G: quan sát, đánh giá H: Đi đều hai hàng dọc và hát H+G: Hệ thống bài,Nxét tiết học, dặn dò khoa học Tiết 58: sự sinh sản và nuôi con của chim I. Mục tiêu: - Biết chim là động vật đẻ trứng. II. Các hoạt động dạy- học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ: (4’) Nêu ghi nhớ bài Sự sinh sản của ếch. B. Dạy bài mới: (30’) 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung bài: HĐ1: Sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng. - Trứng được thụ tinh tạo thành hợp tử. - Được ấp, hợp tử phôi con. - Phần lòng đỏ cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi - Khoảng 21 ngày nở thành con. HĐ2: Sự nuôi con của chim. - Chim sống theo đàn hay đôi. - Chim biết làm tổ, đẻ trứng và ấp trứng. - Chim non được bố mẹ nuôi cho đến khi tự kiếm ăn. C. Củng cố, dặn dò: (6’) H: 1 em nêu. G: Nhận xét, kết luận. G: Giới thiệu trực tiếp. G: Nêu yêu cầu và tổ chức cho H hoạt động trong nhóm. H: Quan sát hình minh hoạ 2, thảo luận trả lời câu hỏi SGK- 118. G: Theo dõi, hướng dẫn từng nhóm. H: Đại diện từng nhóm giải thích từng hình. H+G: Nhận xét, bổ sung và kết luận. G: Nêu câu hỏi cho H nêu bộ phận nhìn thấy trước , thời gian ấp của mỗi hình. G: Nêu yêu cầu và giao nhiệm vụ. H: Quan sát hình minh hoạ 3,4,5- 119, trao đổi với bạn để thực hiện các yêu cầu của G. H: Nối tiếp trả lời câu hỏi trước lớp. H+G: Nhận xét, bổ sung và kết luận chung. H: Nhận xét về những con chim non mới nở. H: Đọc nội dung ghi nhớ- SGK. G: + Tổng kết bài và nhận xét tiết học. + Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2011 TOáN Tiết 145: ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (tiếp) I. Mục tiêu: Biết: - Viết các số đo độ dài và khối lượng dưới dạng số thập phân. - Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng thông dụng. III. Các hoạt động dạy học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ: (4’) Nhắc lại tên và mối quan hệ ... B. Dạy bài mới: (32’) 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung ôn tập: Bài 1: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. (phần a) a) 4km 382m = 4,382km, 2km79m = 2,079km 700m = 0,7km b) 7m 4dm = 7,4m 5m 9cm = 5,09m 5m 75mm = 5,075m. Bài 2: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. a) 2kg 350g = 2,350kg 1kg 65g = 1,065kg. b) 8tấn 760kg = 8,76tấn 2tấn 77kg = 2,077tấn. Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 0,5m = 50cm b) 0,075km = 75m c) 0,064kg = 64g d) 0,08tấn = 80kg. Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. a) 3576m = 3,576m b) 53cm = 0,53m c) 5360kg = 5,36tấn d) 657g = 0,657kg. C. Củng cố, dặn dò: (4’) H: 2em nêu. G: Nhận xét, kết luận. G: Giới thiệu trực tiếp. H: Đọc yêu cầu của bài tập. Làm bài vào vở. 2H lên bảng chữa và nêu cách làm. Làm cả bài. (H khá giỏi) H+G: Nhận xét kết quả và củng cố cách làm. H: 1em nêu yêu cầu. Làm và nối tiếp lên chữa bài. Nêu cách làm. H+G: Nhận xét kết quả. H: Đọc yêu cầu của bài tập. Trao đổi làm bài. 2H lên bảng chữa bài, nêu cách làm. H+G: Nhận xét, đánh giá. G: Nêu yêu cầu hướng dẫn H Làm bài. H: Làm và nêu kết quả. (H khá giỏi) G: Nhận xét, đánh giá kết quả. G: +Tổng kết bài, nhận xét tiết học. + Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Tiết 58: Trả bài văn tả cây cối I. Mục đích, yêu cầu: - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối; nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. II. Các hoạt động dạy- học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ: (5’) Đọc lại màn kịch ... B. Dạy bài mới: (31’) 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung bài: a. Nhận xét kết quả bài làm. - Ưu điểm: Đa số bài viết có bố cục rõ ràng, hiểu yêu cầu của đề bài, một số bài đã dùng những từ ngữ, hình ảnh sinh động làm nổi bật vẻ đẹp và lợi ích của cây mình tả - Nhược điểm: Nhiều bài viết còn hạn chế về cách dùng từ, đặt câu, từ ngữ sử dụng chưa phong phú, câu chưa rõ ý, sai lỗi chính tả b. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Chữa bài. - Chữa lỗi chung. - Chữa lỗi trong bài. Bài 2: - Những đoạn văn, bài văn hay. - Chọn viết lại đoạn văn. C. Củng cố, dặn dò: (4’) H: 1 nhóm đọc lại màn kịch. G: Nhận xét, đánh giá. G: Giới thiệu trực tiếp. H: Đọc lại đề và yêu cầu của đề bài. G: Nhận xét những ưu điểm, khuyết điểm chính trong bài làm về: nắm yêu cầu của đề, bố cục bài văn, cách diễn đạt câu, cách dùng từ ngữ, hình ảnh , lỗi chính tả, cách trình bày, G: Trả bài cho từng H. H: Nêu yêu cầu. G: Nêu từng lỗi chính tả và hướng dẫn H chữa. H+G: Nhận xét, sửa chữa và kết luận. H: Đổi vở sửa lỗi trong bài viết. G: Theo dõi kiểm tra H. G: Nêu yêu cầu và đọc bài văn, đoạn văn hay. H: Trao đổi tìm ra cái hay. Chọn để viết lại đoạn văn. H: Đọc đoạn văn viết lại. H+G: Nhận xét, khen ngợi ... G: + Nhận xét giờ học. + Hướng dẫn H học bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. thể dục tiết 58: Môn thể thao tự chọn; trò chơi "nhảy ô tiếp sức" I. Mục tiêu - Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân. Y/c thực hiện cơ bản đúng động tácvà nâng cao thành tích. - Chơi trò chơi "Nhảy ô tiếp sức". Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia được vào trò chơi. II. Địa điểm- phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập - Phương tiện: Chuẩn bị mỗi H /1quả cầu. III. Các hoạt động dạy- học Nội dung Cách thức tiến hành 1. Phần mở đầu: (6-10p) 2. Phần cơ bản: (18-22p) a, Môn thể thao tự chọn: - Đá cầu: + Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân + Ôn phát cầu cầu bằng mu bàn chân + Thi phát cầu bằng mu bàn chân - Chơi trò chơi: " Nhảy ô tiếp sức" 3. Phần kết thúc: (4-6p) G: Nhận lớp, phổ biến yêu cầu bài học H: Chạy nhẹ nhàng theo 1hàng dọc- vòng tròn +Ôn một số động tác TD đã học H: Chia tổ luyện tập; tổ trưởng điều khiển G: Quan sát giúp đỡ, nhận xét H: Tập hợp theo hai hàng ngang phát cầu cho nhau G: Quan sát uốn nắn H: Đại diện mỗi tổ lên thi với nhau H+G: Nhận xét; đánh giá G: Nêu tên trò chơi, 1H: Nêu lại cách chơi H: Chơi thử, chơi chính thức G: quan sát, đánh giá H: Đi đều hai hàng dọc và hát H+G: Hệ thống bài,Nxét tiết học, dặn dò Ký duyệt của BGH Phúc Tuy, ngày ..tháng 3 năm 2011
Tài liệu đính kèm: