TẬP ĐỌC
Một vụ đắm tàu
I.MỤC TIÊU:
Biết đọc diễn cảm bài văn.
Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri- ôvà Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô. ( Trả lời được các câu hỏi SGK)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh ảnh minh hoạ bài học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
` ` NỘI DUNG GIẢNG DẠY TRONG TUẦN Thứ Môn học Tên bài dạy 2 21 -3 HĐTT Tập đọc Toán Lịch sử Đạo đức Chào cờ Một vụ đắm tàu. Ôn tập về phân số (tt). Hoàn thành thống nhất đất nước. Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc ( tiết 2). 3 22 – 3 Chính tả L.t và câu Mĩ thuật Toán Khoa học Nhớ – viết: Đất nước. Ôn tập về dấu câu. Tập nặn tạo dáng: Đề tài ngày hội. Ôn tập về phân so á(tt). Sự sinh sản của ếch. 4 23 – 3 Tập đọc Tập L văn Toán Kĩ thuật Nhạc Con gái. Tập viết đoạn đối thoại. Ôn tập về phân so á(tt). Lắp máy bay trực thăng ( tiết 3). Ôn tập đọc nhạc: TĐN số 7, số 8 – Nghe nhạc. 5 24 – 3 Thể dục Thể dục Toán LT&C Kể chuyện Ném bóng – T/c: Nhảy đứng, nhảy nhanh.. Ném bóng – T/c: Nhảy ô tiếp sức.. Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng. Ôn tập về dấu câu. Lớp trưởng lớp tôi. 6 25 – 3 Địa lí Tập l. văn Toán Khoa học HĐTT Châu Đại Dương và châu Nam Cực. Trả bài văn tả cây cối. Ôn tập về đo độ dài và đo khối lượng (tt). Sự sinh sản và nuôi con của chim. Sinh hoạt lớp. Thứ 2 ngày 21 tháng 3 năm 2011 TẬP ĐỌC Một vụ đắm tàu I.MỤC TIÊU: Biết đọc diễn cảm bài văn. Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri- ôvà Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của Ma-ri-ô. ( Trả lời được các câu hỏi SGK) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Tranh ảnh minh hoạ bài học. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: T/g Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 1’ 10’ 12’ 10’ 4’ A. Më bµi. - Gv nhận xét bài KT. - Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu chủ điểm mới : Nam và Nữ . Các bài học sẽ giúp em tìm hiểu điều về sự bình đẳng nam nữ và vẻ đẹp riêng về tính cách của mỗi giới . Bài tập đọc Một vụ đắm tàu hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều đó B.Bài mới: 1. Luyện đọc. - GV Hướng dẫn HS đọc. - Chia đoạn : 5 đoạn. Đoạn 1 : Từ đầu đến họ hàng. Đoạn 2 : Từ Đêm xuống đến cho bạn. -Luyện đọc các tiếng khó : Li - vơ - pun, Ma - ri - ô, Giu - li - ét - ta Đoạn 3:Cơn bão đến hỗn loạn. Đoạn 4 : Ma - ri -ô tuyệt vọng. Đạn 5 : Còn lại. -Gv đọc mẫu toàn bài. 2. Tìm hiểu bài. GV Hướng dẫn HS đọc. Đoạn 1: H:Nêu mục đích và hoàn cảnh chuyến đi của Ma - ri - ô , Giu - li - ét - ta. Giải nghĩa từ :về quê sống với họ hàng. Đoạn 2 : H: Giu - li - ét - ta chăm sóc Ma - ri - ô như thế nào khi bạn bị thương ? Giải nghĩa từ :chăm sóc . Đoạn 3: H:Tai nạn bất ngờ xảy ra như thế nào ? Giải nghĩa từ :tai nạn. *Đoạn 4 : H: Ma - ri -ô phản ứng như thế nào khi người trên tàu muốn nhận đứa bé nhỏ hơn làcậu ? Đoạn 5: H: Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn nói lên điều gì về cậu ? 3. Đọc diễn cảm. -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm . Ví dụ: Chiếc buồm nơi xa xa// Giu-li-ét-ta bàng hoàng nhìn Ma-ri-ô đang đứng lên mạn tàu, / đầu ngửng cao, / tóc bay trước gió. // Cô bật khóc nức nở, giơ tay về phía cậu. // “Vĩnh biệt Ma-ri-ô”// Cho học sinh thi đua đọc diễn cảm. -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn " Chiếc xuồng cuối cùng .. " Vĩnh biệt Ma - ri - ô ! " theo cách phân vai ( người dẫn chuyện, người trên xuồng cứu hộ, hai bạn nhỏ ). Chú ý đọc đúng lời kêu hét của người trên xuồng và Ma-ri-ô, Giu-li-et-ta. - Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. C. Tỉng kÕt. - GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng. -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc nhiều lần. Chuẩn bị tiết sau : Con gái. -HS lắng nghe. -1HS đọc toàn bài. -HS đọc thành tiếng nối tiếp. -Đọc chú giải + Giải nghĩa từ : -HS lắng nghe. -1HS đọc đoạn + câu hỏi Ma-ri-ô : bố mới mất, về quê sống với họ hàng. Giu-li-et-ta: đang trên đường về nhà gặp lại bố mẹ. -1HS đọc lướt + câu hỏi . - thấy Mi-ri-ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu ngã dụi, Giu-li-et-ta hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống bên bạ, lau máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc băng vết thương cho bạn -1HS đọc đoạn + câu hỏi - cơn bão dữ dội ập tới, sóng lớn phá thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu chìm dần giữa biển khơi, 2 bạn nhỏ hai tay ôm chặt cột buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển -1HS đọc lướt + câu hỏi - một ý nghĩ vụt đến – Ma-ri-ô quyết định nhường chỗ cho bạn – cậu hét to: Giu-li-ét-ta, xuống đi ! Bạn còn bố mẹ , nói rồi ôm ngang lưng bạn thả xuống nước - có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hy sinh bản thân vì bạn. -HS lắng nghe. -HS đọc từng đoạn nối tiếp. -HS đọc cho nhau nghe theo cặp. -HS luyệïn đọc cá nhân, cặp, nhóm. -HS thi đọc diễn cảmtrước lớp. - Ca ngợi tình bạn giữa Ma - ri - ô và Giu - li - ét - ta ; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma - ri - ô - HS lắng nghe. TOÁN - TIẾT 141 Ôân tập về phân số ( TIẾP THEO ) I/ MỤC TIÊU: Biết xác định phân số; biết so sánh ; sắp xếp các phân số theo thứ tự. HS làm các bài tập 1, 2, 4, 5a. Các bài còn lại HS khá giỏi làm. II/ CHUẨN BỊ :Bảng phụ, bảng nhóm III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC : T.g HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1’ 4’ 30’ 3’ 2’ 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: Cho HS rút gọn phân số : GV nhận xét ghi điểm 3/Bài mới: -Giới thiệu bài: Oântập về phân số ( tiếptheo ) -Hướng dẫn ôn tập FBài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập Cho hS tự làm Gv nhận xét, sửa chữa FBài tập 2: Cho HS đọc yêu cầu bài tập HS tự làm vào vở Gv nhận xét, sửa chữa FBài 3: Cho HS đọc yêu cầu bài tập Cho hS tự làm và nêu kết quả Gv nhận xét, sửa chữa Nêu tính chất bằng nhau của phân số FBài 4: Cho HS đọc yêu cầu bài tập Cho HS thảo luận và nêu cách so sánh HS làm bài vào vở Gv nhận xét, sửa chữa FBài 5: Cho HS đọc yêu cầu bài tập Cho hS làm bài và nêu kết quả Gv nhận xét, sửa chữa 4/Củng cố :Nêu tính chất bằng nhau của phân số Nêu cách so sánh phân số 5/ Dăn dò :Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở Chuẩn bị : Ôn tập về số thập phân Nhận xét -HS hát. -HS làm HS khoanh vào câu đúng ; Khoanh vào D Lớp nhận xét HS làm bài : Giải Khoanh vào B ( vì Lớp nhận xét HS tự làm vào vở Nếu cùng nhân ( hoặc chia ) cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác không 0ta được một phân số mới bằng phân số đã cho . HS thảo luận và làm bài HS làm bài và nêu cách làm Lớp nhận xét Rút kinh nghiệm: ------------------------------------------------------------------------ LỊCH SỬ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI TRONG CẢ NƯỚC (TỪ 1975 ĐẾN NAY) BÀI : HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC I/ MỤC TIÊU : Biết tháng 4-1976, Quốc hội chung cả nước bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu tháng 7-1976: +Tháng 4-1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước. + Cuối tháng 6, đầu tháng 7-1976 Quốc hội đã họp và quyết định: tên nước,Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca, Thủ đô, và đổi tên thành phố Sài Gòn-Gia Định là Thành phố Hồ Chí Minh. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : Ảnh tư liệu về cuộc bầu cửvà kì hợp quốc Hội khoáVI, năm 1976. HS : SGK . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1’ 3’ 28’ 2’ 1’ 1/ Ổn định lớp : 2/ Kiểm tra bài cũ : “ Tiếùn vào Dinh Độc Lập” Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 30-4-1975 ? Nhận xét ghi điểm. 3/ Bài mới : Giới thiệu bài: “ Hoàn thành thống nhất đất nước”. Hoạt động: a) Hoạt động 1: Làm việc cả lớp GV kể kết hợp giải nghĩa từ khó. Gọi 1 HS kể lại. b) HĐ 2 : Làm việc theo nhóm. Nhóm 1 : Cuộc bầu cử Quốc hội thống nhất ( Quốc hội khoá VI ) diễn ra như thế nào ? Nhóm 2 : Nêu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI ? c) HĐ 3 : Làm việc cả lớp. Những quyết định của cuộc kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI thể hiện điều gì ? Nêu ý nghĩa lịch sử của Quốc hội khoá VI. Gọi HS nêu cảm nghĩ về cuộc bầu cử Quốc hội khoá VI và kì họp đầu tiên của Quốc hội thống nhất. GV nhận xét 4/ Củng cố : Gọi HS đọc nội dung chính của bài 5/ Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau: “Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình” -HS hát. - HS trả lời. - HS kể lại. - Nhóm 1 : Thành phố Hà Nội tràn ngập cờ và hoa. Nhân dân phấn khởi thực hiện quyền công dân của mình. Thành phố Sài Gòn tràn ngập không khí ngày hội non sông . Khắp nơi đầy cờ, hoa, biểu ngữ . Không khí ở Hà Nội, Sài Gòn mà ở tất cả các thành phố và vùng nông thôn trên đất nước Việt Nam đều tràn đầy niềm phấn khởi. Đến chiều 25-4, cuộc bầu cử kết thúc tốt đẹp, cả nước có 98,8% tổng số cử tri đi bầu cử. - Nhóm 2 : Quốc hội quyết định: Lấy tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; quyết định Quốc huy; Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng; Quốc ca là bài hát Tiến quân ca; Thủ đô là Hà Nội; Thành phố Sài Gòn – Gia Định đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh. - Thể hiện sự thống nhất đất nước cả về mặt lãnh thổ và Nhà nước. -Việc bầu Quốc hội thống nhất và kì họp đầu tiên của Quốc Hội thống nhất có ý nghĩa lịch sử trọng đại. Từ đây nước ta có bộ máy Nhà nước chung thống nhất, tạo điều kiện để cả nước cùng đi lên chủ nghĩa xã hội. - HS nêu cảm nghĩ về cuộc bầu cử Quốc hội khoá VI và kì họp đầu tiên của Quốc hội thống nhất. Lớp nhận xét bổ sung 2 HS đọc. ĐẠO ĐỨC EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC ( Tiết 2 ) I/ MỤC TIÊU: - Có hiểu biết ban đầu, đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế ... ng 4: (làm việc theo nhóm). -Bước1: HS dựa vào lược đồ, SGK, tranh ảnh: - Trả lời câu hỏi + Quan sát hình 5 hoặc quả Địa cầu, cho biết vị trí địa lí của châu Nam Cực ? - Cho biết: +Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam Cực. Vì sao châu Nam Cực không có cư dân sinh sống thường xuyên? -Bước2: GV cho HS chỉ trên bản đồ vị trí địa lí của châu Nam Cực, và trình bày kết quả thảo luận. GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Kết luận: - Châu nam Cực là châu lục lớn nhất thế giới. - Là châu lục duy nhất không có cư dân sinh sống thường xuyên. 4/ Củng cố : Em biết gì về châu Đại Dương ? Châu Nam Cực có đặc điểm gì nổi bậc ? 5/ Nhận xét - dặn dò : Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài sau Các Đại Dương trên thế giới -HS hát. -HS trả lời -Lớp nhận xét -HS nghe. - HS nghe. HS trả lời + Châu Đại Dương gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo ở vùng trung tâm và tây nam Thái Bình Dương. + Lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở bán cầu Nam. + Các đảo và quần đảo: Đảo Niu-ghi-nê, giáp châu Á ; quần đảo Bi-xăng-ti-mé-tác, quần đảo Xô-lô-môn, quần đảo Va-nu-a-tu, quần đảo Niu Di-len, - HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường về vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương. -HS nghe. HS thực hiện. Khí hậu Động, TV Lục địa Ô-xtrây-li-a Các đảo và quần đảo HS trình bày kết quả. - Châu Đại Dương là châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục của thế giới. - Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a chủ yếu là người da trắng. Còn trên các đảo khác thì dân cư chủ yếu là người bản địa có da màu sẫm, mắt đen, tóc xoăn. - Ô-xtrây-li-a là nước có nền kinh tế phát triển, nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, thịt bò và sữa. Các ngành công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim, chế tạo máy, chế biến thực phẩm phát triển mạnh. HS quan sát quả địa cầu + Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực phía Nam. + Đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên của châu Nam Cực là có khí hậu lạnh nhất thế giới, quanh năm dưới 00C . + Vì khí hậu ở đây quá khắc nghiệt . HS chỉ trên bản đồ vị trí địa lí của châu Nam Cực, và trình bày kết quả thảo luận. HS trình bày -HS trình bày TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI I / MỤC TIÊU : Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối, nhận biết được lỗi trong bài, viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ ghi 5 đề bài của tiết tả cây cối kiểm tra, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý cần chữa chung trước lớp. III / HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: T G HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 5’ 10’ 7’ 13’ 2 ’ 1/Ổn định tổ chức 2/ Kiểm tra bài cũ : Cho HS đọc phân vai màn kịch “Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô” Gv nhận xét đánh giá 3/Bài mới : Giới thiệu bài: Hôm nay các học tiết trả bài văn tả cây cối. Nhận xét: -GVđưa bảng phụ đã viết sẵn 5 đề bài tả cây cối của tiết kiểm tra trước, viết 1 số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ , đặt câu GV cho HS xác định rõ yêu cầu của đề bài a/ GV nhận xét kết quả bài làm của cả lớp: +Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, có bố cục hợp lý viết đúng yêu cầu của đề bài, trình bày rõ ràng, nhiều bài tả sinh động vận dụng được những điều đã học ở luyện từ và câu: Liên kết câu, so sánh các bài khá : Chiến, Dung, Lý, Tuấn. +Khuyết điểm :Một số bài chưa có bố cục chưa rõ ràng , còn mắc nhiều lỗi chính tả, nhiều câu cụt câu tối nghĩa, trình bày cẩu thả chữ viết không đúng kích cỡ .. như : Trọng, Hùng, Tân, Nhi, . b/ Thông báo điểm cho hS -GV trả bài cho học sinh . Chữa lỗi Hướng dẫn HS chữa lỗi chung : +GV ghi các lỗi cần chữa lên bảng phụ. -Cho các HS lần lượt chữa từng lỗi. -Gv nhận xét bổ sung Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài: +Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. -Cho HS đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lỗi. Hướng dẫn HS học tập đoạn văn, bài văn hay: -GV đọc đoạn văn hay, bài văn hay của em Trang; Liêm. -Cho HS thảo luận, để tìm ra cái hay, cần học tập của đoạn văn, bài văn hay Gv vừa đọc. Cho HS viết lại 1 đoạn văn hay trong bài làm. Gv gọi HS trình bày đoạn văn đã viết lại. -Gv nhận xét sửa chữa bổ sung 4/Củng cố dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Về nhà viết lại những đoạn văn chưa đạt. -Chuẩn bị cho tiết ôn tập về văn tả con vật. -HS hát. -HS đọc lần lượt màn kịch. -HS lắng nghe. -HS đọc đề bài, cả lớp đọc lướt các đề bài và xác định đề bài. -HS lắng nghe. -Nhận bài. -HS lên bảng chữa lỗi, cả lớp sửa vào giấy nháp. -HS theo dõi trên bảng. -HS đọc lời nhận xét, tự sửa lỗi. -HS đổi bài cho bạn soát lỗi. -HS lắng nghe. -HS trao đổi thảo luận để tìm ra được cái hay để học tập. -Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn và trình bày đoạn văn vừa viết. -Lớp nhận xét bổ sung TOÁN - TIẾT 145: ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG ( tiếp theo ) I/ MỤC TIÊU: Biết: -Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. -Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng. HS làm các bài tập 1a, 2, 3. Các BT còn lại HS khá giỏi làm. II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC: T.G HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1’ 4’ 30’ 3’ 2’ 1/Ổn định tổ chức: 2/Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu thứ tự các đơn vị đo độ dài và đo khối lượng từ lớn đến bé ? Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị liền nhau . GV nhận xét ghi điểm 3/Bài mới : -Giới thiệu bài:Oân tập về đo độ dài và khối lượng -Hướng dẫn ôn tập FBài 1: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập -HS làm vào vở -Gv nhận xét, sửa chữa FBài 2: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập -Cho HS thực hiện tương tự như bài 1 -Gv nhận xét, sửa chữa FBài 3: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập -Yêu cầu Hs giải thích cách làm và làm vào vở -Gv nhận xét, sửa chữa FBài 4: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập -Cho hS nhận xét bài tập 3và bài tập 4 có điểm gì khác và cách làm bài 4 như thế nào ? -Cho HS làm bài 4/Củng cố :Mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng 5/ Dăn dò :Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở Chuẩn bị : Ôn tập về đo diện tích Nhận xét -HS hát. -HS nêu a/4km382m =4,382 km ; 2km 79m =2,079 km 700m =0,700 km =0,7km b/7m4dn = 7,4m 5m9cm=5,09 m 5m75mm= 5,075m -HS nhận xét -HS làm a/2kg350g =2,350kg ;1 kg 65g =1,065kg b/8 tấn 760kg = 8,760tấn ; 2tấn 77kg = 2,077tấn -HS nhận xét -HS đọc yều cầu và làm bài tập. a/ 0,5 m =0,50m =50cm b/0,075km = 75m c/ 0,064kg = 64g d/ 0,08tấn = 0,080tấn = 80 kg -HS nhận xét -HS đọc -HS nêu nhận xét a/ 3576m =3,576 km b/ 53cm = 0,53 m c/ 5360kg =5,360tấn d/ 657g = 0,657 kg HS nhận xét KHOA HỌC SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM I/ MỤC TIÊU : Biết chim là động vật đẻ trứng II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : Hình trang 118, 119 SGK. HS : SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH 1’ 3’ 29’ 1’ 1’ 1/Ổn định lớp: 2/Kiểm tra bài cũ: Bài : Sự sinh sản của ếch. Hãy chỉ vào từng hình trong SGK 117 nêu sự hình thành của ếch Vẽ sơ đồ và nói chu trình sinh sản của ếch. - Nhận xét, ghi điểm 3/ Bài mới: Giới thiệu bài: Bài : Sự sinh sản và nuôi con của chim. Hoạt động: a) Hoạt động 1 : Quan sát. Mục tiêu: Hình thành cho HS biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo cặp. . + So sánh , tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở H2 + Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong các hình 2b, 2c,và 2d? Bước 2: Làm việc cả lớp. -GV tổ chức HS trình bày và đặt câu hỏi cho cả lớp trả lời -GV nhận xét ,kết luận: Trứng gà (hoặc trứng chim,) đã được thụ tinh tạo thành hợp tử. Nếu được ấp, hợp tử sẽ phát triển thành phôi (phần lòng đỏ cung cấp chất dinh dưỡng cho phôi thai phát triển thành gà con (hoặc chim non, ) Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày sẽ nở thành gà con b) Hoạt động 2 : Thảo luận. Mục tiêu: HS nói được về sự nuôi con của chim. Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận nhóm. - Bạn có nhận xét gì về những con chim non, gà con mới nở. Chúng đã tự kiếm mồi được chưa? Tại sao? Bước 2: Thảo luận cả lớp. GV nhận xét kết luận: Hầu hết chim non mới nở đều yếu ớt, chưa có thể tự kiếm mồi được. Chim bố và chim mẹ thay nhau đi kiếm mồi về nuôi chúng cho đến khi chúng có thể tự đi kiếm mồi. 4/Củng cố : -Cho HS đọc mục Bạn cần biết trang 119 SGK 5/ Nhận xét – dặn dò : - Nhận xét tiết học -Bài sau: Sự sinh sản của thú - HS hát. - HS trả lời - HS nghe. HS ngồi cạnh nhau dựa vào các câu hỏi trang 118 SGK để hỏi và trả lời nhau + Hình 2a: Qủa trứng chưa ấp +Hình 2b: quả trứng đã được ấp 10 ngày; +Hình 2c: Qủa trứng đã được ấp khoảng 15 ngày +Hình 2d: quả trứng đã được ấp khoảng 20 ngày. + Hình 2b:Có thể nhìn thấy mắt gà; +Hình 2c:có thể nhìn thấy phần đầu, mỏ, chân, lông gà; +Hình 2d có thể nhìn thấy đầy đủ các bộ phận của con gà, mắt đang mở. -HS trình bày. -Lớp nhận xét bổ sung - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 119 SGK và thảo luận các câu hỏi. - Những con gà chim non mới nở rất yếu ớt chúng chưa tự kiếm mồi được - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung -HS nghe -HS đọc
Tài liệu đính kèm: