Tiết 2: Môn Tập đọc:
Tiết 5: Lòng dân
I. Mục đích yêu cầu :
-Biết đọc đúng một văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi tương đối linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật trong tình huống kịch.
-Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai.
2.Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
-Trả lời đợc các câu hỏi 1 ,2 ,3.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
-Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
Tuần 3 Thứ hai ngày 6 tháng 9 năm 2010 Tiết 1: Hoạt động tập thể: Chào cờ Lớp trực tuần nhận xét Tiết 2: Môn Tập đọc: Tiết 5: Lòng dân I. Mục đích yêu cầu : -Biết đọc đúng một văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi tương đối linh hoạt, phù hợp với tính cách từng nhân vật trong tình huống kịch. -Biết đọc diễn cảm đoạn kịch theo cách phân vai. 2.Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. -Trả lời đợc các câu hỏi 1 ,2 ,3. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. -Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III Dự kiến phơng pháp: -quan sát , hỏi đáp. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tiên, Chiến 1. ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: - HS đọc thuộc lòng và nêu ý nghĩa bài thơ: Sắc màu em yêu. - GV nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài: *Luyện đọc: -GV đọc diễn cảm đoạn kịch : +Phân biệt tên nhân vật với lời nói của nhân vật và lời chú thích về thái độ của nhân vật. +Thể hiện đúng tình cảm, thái độ của nhân vật và tình huống kịch. -GV kết hợp sửa lỗi cho HS và giúp HS giải nghĩa một số từ : cai , hổng thấy , thiệt, quẹo vô, lẹ , ráng b,Tìm hiểu bài: ? Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm? ? Dì Năm đã nghĩ ra cách gì cứu chú? ? Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? c. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm: -GV Hớng dẫn HS đọc diễn cảm theo cách phân vai. -GV cùng HS nhận xét đánh giá. 4 .Củng cố –dặn dò: ? Nêu ý nghĩa của phần đầu vở kịch? -GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt. -Khuyến khích các nhóm về nhà tập dựng lại đoạn kịch trên và đọc trớc đoạn kịch -Hát - 2 HS đọc bài và nêu nội dung. - HS theo dõi SGK –HS quan sát tranh minh hoạ. - HS (mỗi tốp 3 em) tiếp nối nhau đọc từng đoạn kịch. -HS luyện đọc theo cặp. -Một,hai HS đọc lại đoạn kịch - Một HS đọc phần giới thiệu nhận vật, cảnh trí, thời gian. - Chú bị bọn giặc đuổi bắt, chạy vào nhà dì Năm. Dì vội đa cho chú một chiếc áo khác để thay,cho bọn giặc không nhận rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm, làm nh chú là chồng dì. - HS đọc lớt đoạn kịch. - HS phát biểu ý kiến. -Từng nhóm HS đọc phân vai toàn bộ đoạn kịch -Từng tốp HS thi đọc HS nêu: * ý nghĩa:Phần đầu vở kịch ca ngợi dì Năm dũng cảm, mu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. Chú ý theo dõi -Chú ý quan sát tranh. Luyện đọc 1-2 câu. Nhắc lại câu trả lời Theo dõi nghe bạn đọc -Nhắc lại ý nghĩa. Tiết 3: Toán : $11: Luyện tập I, Muc tiêu: Giúp HS: - Củng cố cách chuyển hỗn số thành phân số. - Củng cố kỹ năng thực hiện các phép tính với các hỗn số, so sánh các hỗn số. II, các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.ổn định tổ chức 2.kiểm tra bài cũ: - Chuyển các hỗn số sau thành phân số - GV nhận xét đánh giá. 3.Bài mới: *Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số: ? Nêu cách chuyển từ hỗn số thành phân số? - Nhận xét ghi điểm * Bài 2: So sánh các hỗn số: - HD học sinh so sánh bằng cách chuyển các hỗn số thành phân số rồi so sánh các phân số. - Gv nhận xét ghi điểm cho HS *Bài 3:Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính. - Gọi 4 HS lên bảng dới lớp làm vào vở - GV chấm ,chữa bài. 4. Củng cố dặn dò ? Nêu lại cách chuyển từ hỗn số thành phân số? - GV củng cố nội dung bài. - VN làm các bài trong vở bài tập. - Hát + 1 HS lên bảng , dới lớp làm bảng con: -HS nêu yêu cầu của bài 1-2 HS nêu lại cách chuyển - HS làm bảng lớp , bảng con - HS làm bảng lớp , vở nháp a. và Ta có mà nên d. và Ta có mà nên ( Các phần b, c làm tơng tự phần a) - HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bảng lớp , bảng con a. b. c. d. 1-2 HS nêu lại Tiết 4: Khoa học. $ 5: cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ? I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: -Nêu những việc nên làm và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ. -Xác định nhiệm vụ của ngời chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai. - Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai. II. Đồ dùng dạy học: Hình trang 12,13 SGK.Phiếu học tập cho HĐ1 III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ: ? Cơ thể của chúng ta đợc hình thành nh thế nào? 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung bài: *Hoạt động 1: làm việc với SGK 1-2 HS trình bày *Mục tiêu: HS nêu những việc nên làm và không nên làm đối với phụ nữ có thai để đảm bảo mẹ khoẻ và thai nhi khoẻ. * cách tiến hành: -Bớc 1: Giao nhiêm vụ và hớng dẫn ? Phụ n có thai nên và không nên làm gì? -Bớc 2:Làm việc theo cặp - Bớc 3:Làm việc cả lớp -GVkết luận: Phụ nữ có thai cần: ăn uống đủ chất ,đủ lợng, không dùng các chất kích thích, tránh lao động nặng -HS làm việc theo cặp: Quan sát H.1,2,3,4 ( 12-SGK). -HS làm việc theo hớng dẫn của GV trên phiếu học tập. -HS trình bày kết quả thảo luận *Hoạt động2: Thảo luận cả lớp. *.Mục tiêu:- Xác định nhiệm vụ của ngời chồng và các thành viên khác trong gia đình là phải chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ có thai *Cách tiến hành: Bớc 1: -GV nhận xét gi kêt quả lên bảng. Bớc 2: ? Mọi ngời trong gia đình cần làm gì để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có thai? -GV kết luận :Chuẩn bị cho em bé chào đời là trách nhiệm của mọi ngời trong gia đình., -HS quan sát các hình 5,6,7 –SGK và nêu nội dung từng hình. Hình Nôi dung Hình5 Ngời chồng đang gắp thức ăn cho vợ Hình6 Ngời phụ nữ có thai thờng làm những công việc nhẹ Hình7 Ngời chồng đang quạt cho vợvà con gái -HS thảo luận nhóm 4. + Cần chăm sóc sức khoẻ của ngời mẹ trớc và trong thời kì mang thai, *Hoạt động 3: Đóng vai * Mục tiêu: - Có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.. * Cách tiến hành: -Bớc 1:Thảo luận cả lớp -Bớc 2:Làm việc theo nhóm. -Bớc 3: Trình diễn trớc lớp *Khi GĐ em có ngời mang thai em sẽ khuyên họ nh thế nào? -HS nêu câu hỏi thảo luận (13-SGK ) -HS đóng vai. -Một số nhóm lên trình diễn -Các nhóm khác bổ sung và rút ra bài học. *HS trả lời 4 Củng cố- Dặn dò: - Gọi vài HS đọc mục bạn cần biết -GV nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn b Tiết 5: Đạo đức $3: có trách nhiệm về việc làm của mình( tiết1) I. Mục tiêu: sau bài học này, hs biết: - Mỗi ngời cần phải có trách nhiệm về việc làm của mình. - Bớc đầu có kĩ năng ra QĐ và thợc hiện QĐ của mình. - Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho ngời khác. II. Tài liệu - phơng tiện: - Một vài mẩu chuyện về những ngời có trách nhiệm trong công việc hoặc dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi. - Thẻ màu. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động cuả trò 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện " Chuyện của Đức * MT: HS thấy rõ diễn biến của sự việc và tâm trạng của Đức; biết phân tích và đa ra quyết định đúng. * Cách tiến hành: - GV cho HS đọc thầm và suy nghĩ về câu chuyện. Sau đó yêu cầu 1-2 HS đọc to truyện cho cả lớp cùng nghe. ? Đức đã gây ra chuyện gì? Sau khi gây ra chuyện Đức cảm thấy thế nào? ? Theo em Đức nên giải quyết việc này thế nào cho tốt? Vì sao? - HS đọc truyện. - Thảo luận cả lớp theo 3 câu hỏi SGK +Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan +Đức tự thấy phải có trách nhiệm về việc làm của mình. + HS đa ra cách giải quyết - KL: Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doan và chỉ có Đức với Hợp biết. Nhng trong lòng Đức tự thấy phải có trách nhiệm vì hành động của mình và suy nghĩ tìm cách giải quyết phù hợp nhấtcác em đã đa ra giúp Đức một số cách giải quyết vừa có lí, vừa có tình. Qua câu chuyện của Đức , chúng ta rút ra điều cần ghi nhớ( SGK) - Một vài HS đọc ghi nhớ 2, Hoạt động 2: làm Bài tập 1 SGK * MT: HS xác định đợc những việc làm nào là biểu hiện của ngời sống có trách nhiệm hoặc không có trách nhiệm. * cách tiến hành: - GV chia HS thành những nhóm nhỏ - Nêu yêu cầu bài tập - 1-2 HS nêu lại yêu cầu - HS thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - KL:a,b,c là biểu hiện của những ngời sống có trách nhiệm: c,d e không phải là biểu hiện của ngời sống có tách nhiệm. - Biết suy nghĩ trớc khi hành động , dám nhận lỗi và sửa lỗi, làm việc gì thì làm đến nơi, đến chốn là những biểu hiện của ngời có trách nhiệm. đó là những điều chúng ta cần học tập. 3, Hoạt động3: Bày tỏ thái độ (Bài tập2, SGK) * MT: HS biết tán thành những ý kiến đúng, và không tán thành những ý kiến không đúng. * Cách tiến hành: GV lần lợt nêu từng ý kiến ở BT2 HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu. - y/c một vài hs giải thích tại sao lại tán thành hoặc phản đối ý kiến đó. - Kết luận: + Tán thành các ý kiến a,đ. + Không tán thành ý kiến b,c,d. 4, Hoạt động nối tiếp: Dặn chuẩn bị cho trò chơi đóng vai của BT3 (SGK) Thứ ba ngày 8 tháng 9 năm 2008 Tiết1 : Thể dục $ 5: Đội hình đội ngũ- trò chơi “ Bỏ khăn” I.Mục tiêu: - Ôn để củng cố và nâng cao kỹ thuật động tác ĐHĐN: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng ngiêm, đứng nghỉ, quay phải quay trái, quay sau, dàn hàng. Yêu cầu nhanh trật tự, đúng hớng, đều, đẹp, đúng với khẩu lệnh. -Trò chơi “ Bỏ khăn”. Yêu cầu HS tập trung chú ý, nhanh nhẹn,khéo léo, chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình trong khi chơi. II. Địa điểm, phơng tiện: -Trên sân trờng, vệ sinh an toàn nơi tập. -Chuẩn bị một còi, hai chiếc khăn tay. III. Nội dung và phơng pháp lên lớp: Nội dung Định lợng Phơng pháp. 1, phần mở đầu: -Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ. -Trò chơi:”Diệt các con vật có hại”. -Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. 2,Phần cơ bản : * Đội hình đội ngũ: -Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải quay trái quay sau dồn hàng dóng hàng. * Trò chơi vận động. 3. Phần kết thúc: . 6-10 phút. 1-2 phút. 2-3 phút. 1-2 phút. 18-22 ph 10-12 phút 7-8 phút 4-6 phút. 2-3 phút 1-2 phút 1-2 phút Đội hình nhận lớp: * x x x x x x x x x x x x x x - GV tổ chức cho HS chơi -Lần 1: GV điều khiển. -Lần 2: Cán sự lớp điều khiển x x x x x x * x x x x x x - GV quan sát , sửa sai - GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi -Cho cả lớp cùng chơi. -HS chơi và thi đua theo tổ. -GV quan sát nhận xét - Cho HS chạy đều nối thành một vòng tròn sau đó mặt quay vào tâm vòng tròn. -GV cùng HS hệ thống bài. -GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài tâp về nhà Tiết 2: Toán ... ọc tập của HS. * Cách tiến hành: Cho HS trả lời trớc lớp. + Em hãy nêu cách sử dụng loại bếp đun có ở gia đình em? + Em hãy kể tên và nêu tác dụng của một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình? - GV nhận xét, chốt ý. 3.Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài “Chuẩn bị nấu ăn”. - HS báo cáo. - HS thảo luận nhóm theo nội dung phiếu học tập dới sự điều khiển của nhóm trởng. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS tiếp nối nhau trả lời – HS khác nhận xét, bổ sung. VD: bếp củi, bếp ga, bếp than + Xoong nồi, chảo, bát, đũa, thìa, muôi - HS tiếp nối nhau đọc. - HS theo dõi. Thứ sáu ngày 10 tháng 9 năm 2010 Tiết 1: Tập làm văn: Tiết 6: Luyện tập tả cảnh. I. Mục đích yêu cầu: - Nắm đợc ý chính của 4 đoạn văn và chọn 1 đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của bài tập 1. - Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn ma đã lập trong tiết trớc, viết một đoạn văn có chi tiết và hình ảnh hợp lý (BT2) II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ viết ND chính của 4 đoạn văn tả cơn ma(BT1). - Dàn ý bài văn tả cơn ma của từng HS trong lớp. * Dự kiến các hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy- học: Hđ của thầy Hđ của trò Tiên, chiến A. Kiểm tra bài cũ: + Đọc dàn ý đã lập trong tiết trớc? - GV nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hớng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1: - GV nhắc nhở HS nắm yêu cầu đề bài. - Em hãy xác định nội dung chính của mỗi đoạn ? - GV chốt lại ý đúng * Em thấy cảnh vật thiên nhiên trong bài văn trên nh thế nào? Em cần làm gì để bảo vệ môi trờng thiên nhiên? - GV yêu cầu HS chọn và hoàn chỉnh một hoặc 2 đoạn bằng cách viết thêm vào những chỗ có dấu ( ). - GV nhận xét, khen ngợi những nhóm hoàn chỉnh đợc những đoạn văn hay. *Bài tập 2: - GV hớng dẫn HS dựa vào dàn ý và bài văn tả cơn ma trên để viết một đoạn văn. - GV nhận xét, chấm điểm,một số bài viết hay, thể hiện sự quan sát riêng, lời văn chân thực, sinh động. 3. Củng cố- dặn dò. - GV hệ thống, nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả cơn ma, quan sát trờng học, viết lại những điều đã quan sát đợc. - 2 HS đọc bài - Một HS đọc nội dung bài tập 1. Cả lớp theo dõi SGK. - Cả lớp đọc thầm lại 4 đoạn. -HS phát biểu, các HS khác bổ sung + Đoạn 1: Giới thiệu cơn ma rào ào ạt tới rồi tạnh ngay. + Đoạn 2: ánh nắng và các con vật sau cơn ma. + Đoạn 3: Cây cối sau cơn ma. + Đoạn 4: Đờng phố và con ngời sau cơn ma. - HS nêu nhận xét và tự liên hệ về những việc làm nhằm bảo vệ môi trờng thiên nhiên - HS trao đổi, thảo luận, làm bài theo nhóm. - 1 số nhóm trình bày trớc lớp, lớp nhận xét bổ sung. - 1 HS nêu yêu cầu - HS theo dõi. - HS làm bài trong vở, 1 HS làm vào phiếu. - 1 số HS đọc bài trớc lớp. Lớp nhận xét bổ sung. - HS theo dõi và ghi nhớ nhiện vụ Tiết 2 Toán: Tiết 15: Ôn tập về giải toán I. Mục tiêu: - Làm đợc bài tập dạng tìm 2 số khi biết tổng( hiệu) và tỉ số của hai số đó. II. Chuẩn bị: - Phiếu khổ to và bút dạ. * Dự kiến các hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hđ của thầy Hđ của trò Tiên, chiến A. Kiểm tra bài cũ: + Muốn tìm hai số khi biết tổng (hiệu) của hai số đó ta làm thế nào? - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hớng dẫn ôn tập: *Bài toán 1: - GV viết đề bài lên bảng - Hớng dẫn HS phân tích và nêu cách giải. - GV trình bày bài giải nh SGK Bài giải Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 (phần) Số bé là: 121 : 11 5 = 55 Số lớn là: 121 – 55 = 66 Đáp số: 55 và 66. + Bài toán trên thuộc dạng toán gì? Cách giải? * Bài toán 2: Tiến hành tơng tự nh bài toán 1.(Trình bày bài giải nh SGK) 3. Thực hành: Bài 1: + Xác định dạng toán? - Cho HS làm bài cá nhân - GV nhận xét đánh giá. Bài 2 -Yêu cầu HS tự làm bài. Bài 3: - Yêu cầu HS biết tính chiều dài , chiều rộng vờn hoa hình chữ nhật bằng cách đa về bài toán: “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” - GV hớng dẫn HS tóm tắt bằng sơ đồ và giải. 4. Củng cố dặn dò: - GV hệ thông kiến thức, nhận xét chung tiết học. - 2HS nêu - HS đọc đề bài - HS phân tích đề - 1 HS nêu lời giải, lớp theo dõi. - HS nêu dạng toán “ Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” và cách làm. - HS đọc đề bài, phân tích và lên bảng trình bày lời giải. - HS đọc và phân tích đề bài. + a, Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số. b, Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số. HS làm bài. - Hai HS lên bảng trình bày, mỗi em một phần . HS dới lớp làm vào vở và nhận xét sửa chữa. Bài giải a, Tổng số phần bằng nhau là: 7 + 9 = 16 (phần) Số thứ nhất là: 80 : 16 7 = 35 Số thứ hai là: 80 – 35 = 45 Đáp số: 35 và 45. b, Hiệu số phần bằng nhau là: 9 -4 = 5 (phần) Số thứ nhất là 55 : 5 4 = 44 Số thứ hai là: 44 + 55 = 99 Đáp số: 44 và 99. - HS nêu yêu cầu và phân tích - 1 HS làm vào phiếu khổ to, cả lớp làm vào giấy nháp và chữa bài. Bài giải: Số lít nớc mắm loại I là 12: (3 - 1) x 3 = 18(l) Số lít nớc mắm loại II là: 18 – 12 = 6 (l) Đáp số: 18l và 6l. - HS làm và chữa bài Bài giải a, Nửa chu vi vờn hoa hình chữ nhật là: 120: 2 = 60 ( m ) Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 7 = 12 ( Phần) Chiều rộng vờn hoa hình chữ nhật là: 60 : (5 + 7) x 5 = 25 ( m ) Chiều dài vờn hoa hình chữ nhật là: 60 – 25 = 35( m ) b, Diện tích vờn hoa là: 35 x 25 = 875 ( m2) Diện tích lối đi là: 875 : 25 = 35 ( m2 ) Đáp số: a, 35m và 25m b, 35m2 - HS theo dõi Tiết 3: Khoa học: Bài 6: Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì I. Mục tiêu: - Nêu đợc các giai đoạn phát triển của con ngời từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Nêu đợc một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. II. Đồ dùng dạy- học: - Thông tin và hình trang 14, 15 (SGK) - HS su tầm ảnh chụp bản thân lúc còn nhỏ hoặc ảnh của trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau. * Dự kiến các hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy-học: Hđ của thầy Hđ của trò Tiên, chiến A.Kiểm tra bài cũ: + Phụ nữ mang thai nên và không nên làm gì? + Những ngời trong gia đình cần có thái độ nh thế nào với phụ nữ mang thai? - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: * Giới thiệu bài 1.Hoạt động 1:Thảo luận cả lớp. *Mục tiêu: - HS nêu đợc tuổi và đặc điểm của bé trong ảnh mà các em đã su tầm đợc. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS trng bày ảnh đã su tầm đợc. - Cho HS đem ảnh giới thiệu trớc lớp. +Em bé mấy tuổi và đã biết làm gì? - GV nhận xét 2. Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. *Mục tiêu: HS nêu đợc một số đặc điểm chung của trẻ em ở từng giai đoạn: dới 3 tuổi, từ 3 tuổi đến 6 tuổi, từ 6 tuổi đến 10 tuổi. *Cách tiến hành - Bớc 1: GV phổ biến cách chơi và luật chơi: +Mọi thành viên trong nhóm đều đọc các thông tin trong khung chữ và tìm xem mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào đã nêu ở trang 14 – SGK. Sau đó sẽ cử một bạn viết nhanh đáp án vào bảng. +Nhóm nào xong trớc và đúng là thắng cuộc. - Bớc 2: Làm việc theo nhóm. - Bớc 3: Làm việc cả lớp - Đáp án: 1 - b 2 - a 3 – c - GV tuyên dơng nhóm thắng cuộc. 3. Hoạt động 3: Thực hành. *Mục tiêu: HS nêu đợc đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con ngời. *Cách tiến hành: 2 HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung - HS trng bày ảnh. -HS lần lợt mang ảnh của mình su tầm đợc lên giới thiệu. - HS làm việc theo HD của GV. - GV ghi rõ nhóm nào làm xong trớc, nhóm nào làm xong sau. Đợi tất cả các nhóm cùng xong, GV mới yêu cầu các em giơ đáp án. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân. + Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con ngời? - GV kết luận: Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con ngời, vì đây là thời kì cơ thể có nhiều thay đổi nhất. Cụ thể là: - Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng. - Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tợng xuất tinh. - Biến đổi về tình cảm , suy nghĩ và mối quan hệ xã hội. -HS đọc các thông tin trang 15- SGK và trả lời câu hỏi của GV -Một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Tiết 4: Kể chuyện : Tiết 3: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục tiêu: - Kể đợc một câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc đợc biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về ngời có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hơng đất nớc. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện đã kể. II. Đồ dùng dạy- học: - Một số tranh ảnh minh hoạ những việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê hơng, đất nớc. * Dự kiến các hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy- học: A. Kiểm tra bài cũ: + Kể lại một câu chuyện đã đợc nghe hoặc đợc đọc về các anh hùng, danh nhân của nớc ta? - GV nhận xét, đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hớng dẫn HS kể chuyện: - GV viết đề bài + Đề bài yêu cầu gì? - GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài:việc làm tốt xây dựng quê hơng, đất nớc. + Theo em, thế nào là việc làm tốt? +Nhân vật chính trong câu chuyện là ai? + Theo em, những việc làm nh thế nào đợc coi là việc làm tốt, góp phần xây dựng quê hơng, đất nớc. - GV nhắc HS lu ý về hai cách kể truyện trong gợi ý 3. 3. HS thực hành kể chuyện: - Cho HS kể chuyện theo cặp - GV đến từng nhóm hớng dẫn, uốn nắn. - Cho HS thi kể trớc lớp - GV và HS bình chọn HS kể hay nhất. 4.C ủng cố-dặn dò: - GV nhận xét giờ học,nhắc HS chuẩn bị bài sau. - 1 HS kể chuyện trớc lớp - HS khác nhận xét - Một HS đọc đề bài. + Kể về việc làm tốt góp phần xây dựng quê hơng, đất nớc. + Việc làm mang lại lợi ích cho nhiều ngời,cho công cộng. + Những ngời sống xung quanh em, những ngời có việc làm thiết thực cho quê hơng, đất nớc. + Cùng nhau xây đờng, làm đờng +Trồng cây, gây rừng + XD đờng điện + Làm vệ sinhy đờng làng, ngõ phố +Vận động mọi ngời thực hiện nếp sống văn minh. - Ba HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK - Một số HS giới thiệu đề tài câu chuyện mình chọn kể. -Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình , nói suy nghĩ của mình về nhân vật trong chuyện. - Một số HS thi kể và tự nói về ý nghĩa câu chuyện. - HS khác nhận xét, bình chọn ngời kể chuyện hay nhất. - HS theo dõi.
Tài liệu đính kèm: