Giáo án dạy Tuần 31 - Khối lớp 5

Giáo án dạy Tuần 31 - Khối lớp 5

TẬP ĐỌC

 Tiết 61: CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN

I. Mục đích, yêu cầu:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách của từng nhân vật.

 - Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Các hoạt động dạy- học:

 

doc 21 trang Người đăng nkhien Lượt xem 942Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 31 - Khối lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31
Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011
Toán
 Tiết 151: phép trừ
I. Mục tiêu: 
 - Biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn.
II. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 Bài 2 tiết trước.
B. Dạy bài mới: (31’)
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Nội dung ôn tập: 
 a. Lí thuyết: 
 Hiệu
 a - b = c
 Số bị trừ Số trừ Hiệu
 Chú ý: a - a = 0 , a - 0 = a
 b. Thực hành:
 Bài 1: Tính rồi thử lại (theo mẫu).
 KQ: a) 4766 , 17532
 b) , , 
 c) 1,6688 , 0,565
 Bài 2: Tìm X.
 a) X + 5,84 = 9,16 
 X = 9,16 – 5,84
 X = 3,32
 b) X – 0,35 = 2,55
 X = 2,55 + 0,35
 X = 2,9
 Bài 3: Bài giải
 Diện tích trồng hoa là:
 540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)
 Diện tích trồng lúa và hoa là:
 540,8 = 155,3 = 696,1 (ha)
C. Củng cố, dặn dò: (4’)
H:1H lên chữa.
G: Nhận xét, đánh giá.
G: Giới thiệu trực tiếp.
G: Nêu câu hỏi và biểu thức. 
H: Nêu tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính, một số tính chất của phép trừ... như SGK.
G: Nhận xét, ghi bảng.
H: Ghi nhớ. 
H: Đọc yêu cầu của bài.
 Quan sát mẫu và làm bài.
 Nối tiếp lên bảng chữa bài. 
H+G: Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
H: Nêu yêu cầu và cách làm.
 Nêu cách tìm thành phần chưa biết của phép tính.
H: Trao đổi làm bài.
 2H lên bảng chữa bài.
H+G: Nhận xét, đánh giá.
H: Đọc đề nêu tóm tắt. 
G: Tóm tắt và HD phân tích tìm lời giải. 
H: Thảo luận làm bài.
 Đại diện 1 nhóm lên chữa.
H+G: Nhận xét, đánh giá. 
G: + Tổng kết bài, nhận xét tiết học.
 + HD học bài và chuẩn bị bài sau.
TậP ĐọC
 Tiết 61: Công việc đầu tiên
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách của từng nhân vật.
 - Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
II. Các hoạt động dạy- học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 Đọc và nêu nội dung bài: Tà áo dài ...
B. Dạy bài mới: (31’)
 1. Giới thiệu bài:
 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
 a. Luyện đọc:
 TN: - Anh phải chỉ vẽ
 - Không biết chữ
 - Nghĩ cách dấu
 - Lính mã tà, ...
 b. Tìm hiểu bài:
 - Công việc đầu tiên là rải truyền đơn
 - út hồi hộp khi nhận công việc: bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, ...
 - Nghĩ cách rải hết truyền đơn: giả đi bán cá, truyền đơn giắt lưng quần, ...
 - út muốn thoát li: yêu nước, ham hoạt động, ...
 * Nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm ...
 c. Đọc diễn cảm:
 - Đọc toàn bài.
 - Đọc theo cặp.
 - Thi đọc diễn cảm.
 - Nhận xét, bình chọn...
C. Củng cố, dặn dò: (4’)
H: 2 em đọc và trả lời.
G: Nhận xét, đánh giá.
G: Giới thiệu bài.
H: 1 em đọc toàn bài.
 1H đọc phần chú giải.
G: Cho H quan sát tranh và giới thiệu...
H: Đọc nối tiếp theo đoạn.
G: Nhận xét, uốn nắn cách phát âm.
H: Luyện đọc theo cặp. 2H đọc cả bài.
G: Đọc diễn cảm toàn bài.
G: Yêu cầu H đọc, thảo luận trả lời các câu hỏi trong SGK.
H: Nêu lần lượt từng câu hỏi, đại diện nhóm trả lời.
H: Nhóm khác nhận xét,bổ sung.
G: Tổng hợp ý kiến, kết luận.
H: Nêu nội dung của bài.
G: Nhận xét, kết luận.
H: 3em đọc nối tiếp toàn bài.
G: Nhận xét cách đọc của từng H.
 Hướng dẫn cách đọc diễn cảm và đọc mẫu.
H: Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
 Thi đọc diễn cảm trước lớp.
H+G: Nhận xét, bình chọn bạn đọc...
H: Nhắc lại nội dung của bài.
G: + Tổng kết bài, nhận xét tiết học.
 + HD học bài và chuẩn bị bài sau.
CHíNH Tả
 Tiết 31: Nghe- viết: Tà áO DàI VIệT NAM
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Nghe- viết đúng chính tả. 
 - Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương (BT2, BT3) 
II. Các hoạt động dạy- học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
 Viết bảng: Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công.
B. Dạy bài mới: (32’)
 1. Giới thiệu bài:
 2. Nội dung bài:
 a. Hướng dẫn nghe- viết:
 - Nêu nội dung.
 - Nêu cách trình bày.
 - Viết từ khó: phụ nữ, vạt áo, gấp đôi, năm 30, thế kỉ XX, ...
 - Viết chính tả.
 - Chấm và chữa bài.
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 2: Xếp tên các huy chương, ...
 a) - Giải nhất: Huy chương Vàng
 - Giải nhì: Huy chương Bạc
 - Giải ba: Huy chương Đồng
 b) - Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ Nhân dân. ...
 Bài 3: Viết lại tên các danh hiệu ...
 a) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo ưu tú, Kỉ niệm chương Vì sự nghiệp giáo dục, ...
 b) Huy chương đồng, Giải nhất tuyệt đối, Huy chương Vàng, Giải nhất ...
C. Củng cố, dặn dò: (4’)
H: 2 em viết bảng.
G: Nhận xét, đánh giá.
G: Giới thiệu bài.
G: Đọc đoạn viết. Lớp theo dõi.
H: Nêu nội dung của đoạn văn.
 Nêu cách trình bày đoạn văn.
G: Nêu từ khó và hướg dẫn H viết đúng.
H: Lên bảng viết từ khó.
H+G: Nhận xét.
G: Đọc cho H viết chính tả.
H: Gấp sách, nghe G đọc và viết bài.
G: Đọc lại bài cho H soát lỗi.
G: Thu và chấm 5- 6 bài của H.
H: Đổi vở soát lỗi theo cặp rồi báo cáo.
G: Nhận xét và hướng dẫn chữa lỗi.
H: 1 em đọc yêu cầu của bài tập.
G: Hướng dẫn H làm bài.
H: Trao đổi làm bài vào vở bài tập.
 3H lên bảng chữa bài.
H+G: Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
H: 1 em đọc nội dung bài tập.
 1H đọc lại các danh hiệu, giải thưởng ...
H: Thảo luận làm bài.
 Đại diện nhóm lên chữa bài.
H+G: Nhận xét, kết luận.
G: + Nhận xét tiết học.
 + Giao bài về nhà.
Đạo đức
 Tiết 31: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 2)
I. Mục tiêu: 
 - Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
 - Biết vì sao cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
 - Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng. 
II. Các hoạt động dạy- học:
 Nội dung
 Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
 Nội dung ghi nhớ tiết trước.
B. Dạy bài mới: (27’)
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Nội dung bài: 
 HĐ1: Giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên . (BT2-SGK)
 * Mục tiêu: Hiểu biết thêm về tài nguyên thiên nhiên của đất nước.
 - Tài nguyên thiên nhiên của nước ta không có nhiều. Do đó chúng ta càng phải sử dụng tiết kiệm, hợp lý và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
 HĐ2: Bài tập 4 SGK.
 * Mục tiêu: Biết được những việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
 - (a) , (đ) , (e) là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
 - (b) , (c) , (d) không phải là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
 HĐ3: Làm bài tập 5 SGK.
 * Mục tiêu: Biết đưa ra các giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
C. Củng cố, dặn dò: (4’) 
H: 2 em nêu.
G: Nhận xét, đánh giá. 
G: Giới thiệu trực tiếp. 
G: Nêu yêu cầu và hướng dẫn H làm bài.
H: Suy nghĩ và ghi tóm tắt ra nháp.
 Nối tiếp giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên mà mình biết.
H+G: Nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận.
G: Chia nhóm và giao nhiêm vụ.
H: Thảo luận nhóm và làm bài tập 4.
 Đại diện từng nhóm trình bày.
H+G: Nhận xét, bổ sung, rút ra kết luận.
G: Nêu yêu cầu và hướng dẫn thảo luận.
H: Thảo luận tìm các biện pháp sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
H: Đại diện nhóm nêu ý kiến trước lớp.
 Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
G: Nhận xét, kết luận và khen ngợi nhóm tìm được nhiều biện pháp 
H: Nhắc lại ghi nhớ.
G: + Tổng kết bài, nhận xét tiết học.
 + Hướng dẫn thực hành ở nhà và chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011
TOáN
 Tiết 152: luyện tập
I. Mục tiêu: 
 - Biết vận dụng kĩ năng cộng, trừ trong thực hành tính và giải toán.
II. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
 Nêu tính chất của phép trừ. 
B. Dạy bài mới: (32’)
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Nội dung luyện tập: 
 Bài 1: Tính.
 KQ: a) , , 
 b) 860,47 , 671,63
 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
 a) 
 = 
 = 1 + 1 = 2
 c) 69,78 + 35,97 + 30,22 
 = (69,78 + 30,22) + 35,97
 = 100 + 35,97 
 = 135,97 ,  
 Bài 3: Bài giải
 a) Số phần trăm tiền lương mỗi tháng gia đình đó đã chi hết là:
 85 %
 Số phần trăm tiền lương mỗi tháng gia đình đó để dành là:
 100 % - 85 % = 15 %
 b) Mỗi tháng gia đình đó để dành được số tiền là:
 4 000 000 x 15 : 100 = 600 000 (đồng)
 Đáp số: a) 15 % số tiền lương
 b) 600 000 đồng. 
C. Củng cố, dặn dò: (4’)
H: 2 em nêu.
G: Nhận xét, đánh giá.
G: Giới thiệu trực tiếp.
H: Đọc yêu cầu của bài. 
 Làm và nối tiếp lên chữa bài.
H+G: Nhận xét, đánh giá.
H: 1 em đọc yêu cầu.
G: Gợi ý H nắm chắc yêu cầu của đề.
H: Trao đổi và làm bài. 
 4H lên chữa bài.
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Nêu đề bài, tóm tắt, hướng dẫn H nắm yêu cầu và tìm lời giải.
H: Làm bài vào vở. (H khá giỏi)
 1 em lên trình bày bài giải trên bảng.
G: Nhận xét, đánh giá. 
G: + Tổng kết bài, nhận xét tiết học.
 + Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau.
LUYệN Từ Và CÂU
 Tiết 61: Mở RộNG VốN Từ: NAM Và Nữ
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của người phụ nữ Việt Nam.
 - Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) và đặt được một câu với một trong ba câu tục ngữ ở BT2 (BT3).
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học:
Nội dung 
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
 Nêu tác dụng của dấu phẩy.
B. Dạy bài mới: (32’)
 1. Giới thiệu bài:
 2. Nội dung bài:
 Bài 1: 
 a) Giải thích các từ bằng cách nối 
 (Bảng phụ)
 b) Tìm từ ngữ chỉ phẩm chất khác 
 - Chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, khoan dung, dịu dàng, nhường nhịn, 
 Bài 2: Mỗi câu tục ngữ nói lên phẩm chất gì 
 a) Chỗ ướt mẹ nằm 
 - Lòng thương con, đức hy sinh, nhường nhịn của người mẹ.
 b) Nhà khó cậyu vợ hiền 
 - Đảm đang, giỏi giang là người phụ nữ giữ gìn hạnh phúc gia đình.
 c) Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh.
 - Dũng cảm, anh hùng.
 Bài 3: Đặt câu 
C. Củng cố, dặn dò: (4’)
H: Nêu tác dụng của dấu phẩy.
G: Nhận xét, đánh giá.
G: Giới thiệu bài.
H: Đọc yêu cầu của bài tập.
G: Treo bảng phụ và hướng dẫn H làm bài.
H: Trao đổi làm bài.
 Nối tiếp lên nối.
G: Nhận xét, kết luận.
G: Yêu cầu H lên viết những từ ngữ tìm được.
H: Viết bảng. 
H+G: Nhận xét, kết luận.
H: 1 em đọc yêu cầu của bài.
G: Gợi ý cách làm.
H: Thảo luận nhóm và làm bài.
 Đại diện nhóm trình bày.
H+G: Nhận xét, bổ sung và kết luận.
H: Nêu yêu cầu.
 Tự làm bài vào vở.
 Nối tiếp đọc câu mình đặt.
G: Ghi bảng, hướng dẫn nhận xét.
G: + Tổng kết bài, nhận xét tiết học.
 + Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau.
Kể CHUYệN
Tiết 31: Kể CHUYệN ĐƯợC CHứNG KIếN HOặC THAM GIA
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn.
 - Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện. 
 ...  của dấu phẩy 
 * Ngăn cách trạng ngữ với CN và VN.
 - Từ những năm 30  áo dài tân thời.
 * Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
 - Những đợt sóng như vòi rồng.
 - Con tàu chìm dần,  các bao lơn.
 * Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ...
 - Chiếc áo tân thời hiện đại, trẻ trung.
 * Ngăn cách trạng ngữ với CN và VN, ngăn cách các bộ phận cùng giữ chức vụ
 - Trong tà áo dài, thanh thoát hơn.
 Bài 2: Đọc và trả lời câu hỏi.
 KL: Việc dùng sai dấu phẩykhi viết văn bản có thể dẫn đến những hiểu lầm rất tai hại.
 Bài 3:  Hãy sửa lại dấu cho đúng.
 Sách Ghi-nét ghi nhận chị Ca-rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh. Ca- nôn nặng gần 700 kg nhưng lại mắc bệnh còi xương. Cuối mùa hè 
C. Củng cố ,dặn dò: (4’)
H: 2 em nêu.
G: Nhận xét,đánh giá.
G: Giới thiệu bài.
H: Đọc yêu cầu của bài tập. 
 Nhắc lại tác dụng của dấu phẩy. 
G: Treo phiếu ghi nội dung của bài và hướng dẫn H làm bài. 
H: Cả lớp đọc thầm lại và làm bài. 
 Nối tiếp lên chữa bài. 
H+G: Nhận xét , chốt lại lời giải đúng. 
H: Nối tiếp đọc y/c và mẩu chuyện.
G: Hướng dẫn H làm bài.
H: Trao đổi và làm bài.
G: Nêu lần lượt từng câu hỏi.
H: Nối tiếp trả lời.
H+G: Nhận xét, kết luận.
H: 1 em đọc yêu cầu.
G: Treo bảng phụ và hướng dẫn
H: Làm bài và nối tiếp lên chữa.
H+G: Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
G: + Nhận xét tiết học.
 + HD học bài và chuẩn bị bài sau.
Địa lí
Bài 31: Địa lí địa phương
I. Mục tiêu :
 - Tìm hiểu về dân số địa phương và nắm được một số biện pháp kế hoạch hoá gia đình đưa cuộc sống người dân ngày càng cải thiện.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Sưu tầm thông tin dân số, biện pháp kế hoạch hoá gia đình xã, xóm.
III. Các hoạt động dạy học :
Nội dung
Cách thức thực hiện
A. Kiểm tra bài cũ : (3)
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài : (1)
2. Các hoạt động chính: (29)
a. Hoạt động 1: 
 Về số dân và sự gia tăng dân số.
 - Tổng số dân của xã.
 - Trung bình mỗi m2 đất có số người ?
 - Trung bình một năm tăng  người ?
 => Cuộc sống trật chội, thiếu lương thực và đất sản xuất.
b. Hoạt động 2:
 Một số biện pháp kế hoạch hoá gia đình.
 - Những biện pháp phổ biến về các xóm, bản đã được thực hiện tương đối có hiệu quả.
 - Cuộc sống của người dân dần dần được cải thiện.
C. Củng cố, dặn dò : (2)
G: Nêu yêu cầu kiểm tra.
H: Thực hiện. Cả lớp
G+H: Nhận xét, đánh giá.
G: Giới thiệu bài học nêu mục đích, yêu cầu tiết học – ghi đề bài.
G: Đưa ra câu hỏi, hướng dẫn thực hiện.
 - Dân số xã ta tính đến thời điểm này là bao nhiêu ngườ ?
 - Trung bình mỗi mát vuông đất có bao nhiêu người dân ?
 - Hằng năm dân số trong toàn xã tăng bao nhiêu người ?
 - Sư gia tăng đó có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống người dân ?
H: Thảo luận nhóm.
 Đại diện các nhóm đưa ra câu trả lời.
 Các nhóm # bổ xung.
G: Nhận xét, kết luận.
G: Đưa ra câu hỏi, hướng dẫn thực hiện.
 - ở xã em đã có nhưng biện pháp kế hoạch hoã gia đình nào đượ áp dụng và áp dụng phổ biện ?
 - Biện pháp đó được thực hiện ra sao ? Kết quả như thế nào ?
H: Thảo luận nhóm.
 Đại diện các nhóm đưa ra câu trả lời.
 Các nhóm khác bổ xung.
G: Nhận xét, kết luận.
G: Nhận xét giờ học.
 Hướng dẫn học sinh học bài, làm bài ở nhà và chuẩn bị bài sau.
Thể dục
tiết 61: Môn thể thao tự chọn; trò chơi "nhảy ô tiếp sức"
I. Mục tiêu
- Ôn tập và kiểm tra tâng cầu bằng mu bàn chân. Y/c thực hiện đúng động tácvà đạt thành tích.
- Chơi trò chơi "Nhảy ô tiếp sức". Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia được vào trò chơi.
II. Địa điểm- phương tiện
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập
- Phương tiện: Chuẩn bị mỗi H /1quả cầu.
III. Các hoạt động dạy- học
Nội dung
Cách thức tiến hành
1. Phần mở đầu: (6-10p)
2. Phần cơ bản: (18-22p)
a, Ôn tập và kiểm tra đá cầu:
+ Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân
+ Kiểm tra tâng cầu bằng mu bàn chân 
b, Chơi trò chơi: " Nhảy ô tiếp sức"
3. Phần kết thúc: (4-6p)
G: Nhận lớp, phổ biến yêu cầu kiểm tra 
H: Đứng vỗ tay và hát
 + Ôn một số động tác TD đã học
H: Ôn theo đội hình vòng tròn
G: Quan sát giúp đỡ. 
G: Gọi mỗi lần 3-5H
H: Đứng vào vị trí và thực hiện động tác theo lệnh của G
G: Quan sát đánh giá
G: Nêu tên trò chơi, 
1H: Nêu lại cách chơi
H: Chơi chính thức 
G: quan sát, đánh giá
H: Tập một số động tác hồi tĩnh
H+G: Hệ thống bài,Nxét tiết học, dặn dò
khoa học
 Tiết 62: môi trường
I. Mục tiêu:
 - Khái niệm về môi trường.
 - Nêu một số thành phần của môi trường địa phương.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Giấy, màu, ...
III. Các hoạt động dạy- học:
 Nội dung
 Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới: (36’)
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Nội dung bài: 
 HĐ 1: Khái niệm về môi trường.
 - Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta, những gì có trên trái đất hoặc những gì tác động lên trái trái đất
 - Có thể phân biệt môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo
 HĐ 2: Một số thành phần của môi trường địa phương. 
 HĐ 3: Môi trường mơ ước.
 - Rừng cây
 - Cánh đồng
 - Ao hồ 
 - Nhà cửa , ...
C. Củng cố, dặn dò: (4’) 
G: Giới thiệu trực tiếp.
G: Nêu yêu cầu.
H: Đọc thông tin ở mục thực hành và làm bài tập trang 128- SGK.
H: Nối tiếp nêu kết quả.
G: Nêu câu hỏi cho H tìm hiểu những thành phần của từng môi trường
H: Nối tiếp trả lời.
G: Nhận xét và kết luận.
G: Nêu yêu cầu và câu hỏi 
H: Trao đổi, thảo luận từng câu hỏi 
H: Nối tiếp trình bày trước lớp.
H+G: Nhận xét, bổ sung và kết luận.
G: Tổ chức cho H vẽ tranh theo chủ đề: Môi trường mơ ước.
G: Gợi ý cho H vẽ tranh.
H: Thực hành vẽ tranh.
 Trưng bày và nêu ý tưởng tranh vẽ của mình.
H+G: Nhận xét, khen ngợi 
G: + Nhận xét tiết học
 + Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 15 tháng 4 năm 2011
TOáN
Tiết 155: phép chia
I. Mục tiêu:
 - Biết thực hiện phép chia các số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm.
II. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
B. Dạy bài mới: (32’)
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Nội dung ôn tập: 
 a. Lí thuyết: 
 Thương
 a : b = c
 Số bị chia Số chia thương
 * Các tính chất: (SGK)
 * Chú ý: Số dư phải bé hơn số chia.
 b. Thực hành:
 Bài 1: Tính rồi thử lại (theo mẫu).
 KQ: a) 256 , 365 (5)
 b) 21,7 , 4,5. 
 Chú ý: SGK- 163.
 Bài 2: Tính.
 a) , 
 Bài 3: Tính nhẩm.
 a) 25 : 0,1 = 250 , 48 : 0,01 = 4800
 25 x 10 = 250 , 48 x 100 = 4800 , 
 b) 11 : 0,25 = 44 , 32 : 0,5 = 64
 11 x 4 = 44 , 32 x 2 = 64 , 
 Bài 4: Tính bằng hai cách.
 a) C1: ... 
 C2: ... , ...
C. Củng cố, dặn dò: (4’)
G: Kiểm tra vở bài tập và nhận xét chung.
G: Giới thiệu trực tiếp.
G: Ghi biểu thức và nêu câu hỏi.
H: Nêu tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính, một số tính chất của phép chia; về phép chia có dư ... như SGK.
G: Nhận xét, ghi bảng.
H: Ghi nhớ.
H: Đọc yêu cầu.
 Quan sát mẫu và làm bài.
 Nối tiếp lên chữa bài.
H+G: Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
H: Quan sát ra nhận xét.
H: Đọc yêu cầu và nêu cách chia... 
 Tự làm bài, 2H lên bảng làm.
H+G: Nhận xét, đánh giá.
H: Nêu yêu cầu và quy tắc nhẩm 
 Viết kết quả tính nhẩm; nối tiếp nhau đọc kết quả.
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Nêu yêu cầu, hướng dẫn nắm yêu cầu của bài.
H: Làm và lên chữa bài. (H khá giỏi)
G: Nhận xét, đánh giá. 
G: + Tổng kết bài, nhận xét tiết học.
 + HD học bài và chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Tiết 62: ôn tập về tả cảnh
I. Mục đích yêu cầu:
 - Lập được dàn ý một bài văn miêu tả.
 - Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rõ ràng.
II. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
B. Dạy bài mới: (32’)
 1.Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn ôn tập:
 Bài 1: Lập dàn ý miêu tả một trong các cảnh sau:
 - Một ngày mới bắt đầu ở quê em.
 - Một đêm trăng đẹp.
 - TRường em trước buổi học.
 - Một khu vui chơi, giải trí mà em thích.
 Lập dàn ý.
 Bài 2: Tập nói trong nhóm, nói trước lớp.
 VD về dàn ý tả cảnh:
 a) Mở bài: Em tả cảnh trường thật sinh động trước giờ học buổi sáng.
 b) Thân bài :
 - Nửa tiếng nữa mới tới giờ học. Lác đác những h/s đến làm trực nhật ...
 - Cô hiệu trưởng đi quanh các phòng học, nhìn bao quát cảnh trường.
 - Từng tốp HS vai đeo cặp, hớn hở bước vào trường 
 - Tiếng trống vang lên. Học sinh ùa vào các lớp học.
 c) Kết bài: Ngôi trường, thầy cô, bạn bè, những giờ học với em lúc nào cũng thân thương.
C. Củng cố ,dặn dò: (4’)
H: Trình bày lại bài viết tiết trước. G: Nhận xét, đánh giá. 
G: Giới thiệu trực tiếp.
H: đọc yêu cầu của bài.
 1H đọc gợi ý 1.
G: Hướng dẫn, gợi ý cách làm bài. 
H: Nối tiếp nêu đề mình chọn. 
 Cả lớp viết nhanh dàn ý ra nháp.
G: Theo dõi, hướng dẫn những H yếu chưa nắm được cách viết...
H: Tự sửa dàn ý của mình. 
G: Hướng dẫn những em yếu còn lúng túng khi lập dàn ý.
H: Đọc yêu cầu của bài tập.
G: Tổ chức cho H trình bày dàn ý trong nhóm.
G: Ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng.
 - Bài văn có đủ 3 phần.
 - Các phần phải có mối liên kết.
 - Các chi tiết, đặc điểm của cảnh được sắp xếp hợp lí.
 - Có những cảnh tiêu biểu.
 - Cách trình bày lưu loát, rõ ràng.
H: Nối tiếp trình bày dàn ý trong nhóm.
 Trình bày trước lớp.
H+G: Nhận xét, đánh giá theo các tiêu chí đã nêu.
G: Kết luận, khen ngợi H
G: + Nhận xét tiết học.
 + Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau.
thể dục
tiết 62: Môn thể thao tự chọn; trò chơi "Chuyển đồ vật"
I. Mục tiêu
- Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân. Y/c thực hiện đúng động tácvà nâng cao thành tích.
- Chơi trò chơi "Chuyển đồ vật". Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia được vào trò chơi.
II. Địa điểm- phương tiện
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập
- Phương tiện: Chuẩn bị mỗi H /1quả cầu.
III. Các hoạt động dạy- học
Nội dung
Cách thức tiến hành
1. Phần mở đầu: (6-10p)
2. Phần cơ bản: (18-22p)
a, Đá cầu: 
+ Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân
+ Ôn phát cầu cầu bằng mu bàn chân 
b,Chơi trò chơi: " Chuyển đồ vật"
3. Phần kết thúc: (4-6p)
G: Nhận lớp, phổ biến yêu cầu bài học 
H: Chạy nhẹ nhàng theo 1hàng dọc- vòng tròn
xoay các khớp cổ chân, đầu gối...
 +Ôn một số động tác TD đã học
G: Nêu tên động tác 
H: Chia tổ luyện tập; tổ trưởng điều khiển
G: Quan sát giúp đỡ, nhận xét 
H: Tập hợp theo 4 hàng ngang(2 hàng quay mặt vào nhau) phát cầu cho nhau
G: Quan sát uốn nắn
G: Nêu tên trò chơi, 
1H: Nêu lại cách chơi
H: Chơi thử, chơi chính thức 
G: quan sát, đánh giá
H: Đi thường hai hàng dọc và hát
H+G: Hệ thống bài,Nxét tiết học, dặn dò
Ký duyệt của BGH
Phúc Tuy, ngày.tháng.năm 2011

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 31.doc