Tập đọc$65:
LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC
VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
I/ Mục tiêu:
-Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
- Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và XH. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật Bảo vê, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
II/.Chuẩn bị: GV: Một số điều luật ; SGK ; HS :
III. Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Những cánh buồm và trả lời các câu hỏi về bài
Tuần 33 Thứ hai ngày18 tháng 4 năm 2011 Tập đọc$65: Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em I/ Mục tiêu: -Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật. - Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em là văn bản của Nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận của trẻ em đối với gia đình và XH. Biết liên hệ những điều luật với thực tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật Bảo vê, chăm sóc và giáo dục trẻ em. II/.Chuẩn bị: GV: Một số điều luật ; SGK ; HS : III. Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Những cánh buồm và trả lời các câu hỏi về bài 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc lướt 3 điều 15,16,17: + Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam? +Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên? +)Rút ý 1: -Cho HS đọc điều 21: +Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em? +Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong điều luật? +Các em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện? +)Rút ý 2: -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt ý đúng, ghi bảng. -Cho 1-2 HS đọc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Mời HS nối tiếp đọc bài. -Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. -Cho HS luyện đọc diễn cảm bổn phận 1, 2, 3 trong điều 21 trong nhóm 2. -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét. -Mỗi điều luật là một đoạn. + Điều 15,16,17. +VD: Điều 16 : Quyền học tập của trẻ em. +) Quyền của trẻ em. +Điều 21. +HS nêu 5 bổn phận của trẻ em được quy định trong điều 21. +HS đối chiếu với điều 21 xem đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện. +) Bổn phận của trẻ em. -HS nêu. -HS đọc. -HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn. -HS luyện đọc diễn cảm. -KT: Không y/ cầu đọc DC -HS thi đọc. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau. Toán$161: Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình I/ Mục tiêu: -Thuộc công thức tính diện tích và thể tích một số hình đã học -Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. II/.Chuẩn bị : GV: Bảng phụ ; HS: Bảng con. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và chu vi các hình đã học. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Kiến thức: Ôn tập về tính diện tích , thể tích các hình: -GV cho HS lần lượt nêu các quy tắc và công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. -GV ghi bảng. -HS nêu -HS ghi vào vở. 2.3-Luyện tập: *Bài tập 1 (168): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (168):HSKG -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (168): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: Diện tích xung quanh phòng học là: (6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m2) Diện tích trần nhà là: 6 x 4,5 = 27 (m2) Diện tích cần quét vôi là: 84 + 27 – 8,5 = 102,5 (m2) Đáp số: 102,5 m2. *Bài giải: a) Thể tích cái hộp hình lập phương là: 10 x 10 x 10 = 1000 (cm2) b) Diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích toàn phần HLP. Diện tích giấy màu cần dùng là: 10 x 10 x 6 = 600 (cm2). Đáp số: a) 1000 cm2 b) 600 cm2. *Bài giải: Thể tích bể là: 2 x 1,5 x 1 = 3 (m3) Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là: 3 : 0,5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ. Làm được bài 1 Bài 3: tập giải 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Lịch sử$33: Ôn tập I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: -Nắm được một số sự kiện lịch sử , nhân vật lịch sử tiêu biểu nước ta từ năm 1858 đến nay. -Y nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975. II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ hành chính Việt Nam. -Tranh, ảnh, tư liệu liên quan tới kiến thức các bài. -Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: -Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng SL? 2-Bài mới: * Hoạt động 1: Kể các sự kiện lịch sử tiêu biểu. * Hoạt động 2: Thi kể chuyện lịch sử. Học sinh nối tiếp nhau nêu tên các trận đánh lớn của lịch sử từ 1945 – 1975. * Hoạt động 3: Hệ thống các sự kiện lịch sử. Hướng dẫn học sinh thảo luận nhóm. - Học sinh làm việc cá nhân. - 1958: Thực dân Pháp xâm lược nước ta. - 19/8/1945: Cách mạng tháng Tám thành công. - 2/9/1945: Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc Lập. - 7/5/1954: Chiến thắng Điện Biên Phủ. - 12/1972: Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không. - 30/4/1975: Đất nước thống nhất. - Học sinh nối tiếp nêu tên một trận đánh, 1 nhân vật lịch sử. - Lớp bổ sung. - Học sinh thao luận, trình bày. Giai đoạn lịch sử Thời gian xảy ra Sự kiện lịch sử - Hơn 80 năm chống TD Pháp xâm lược và đô hộ. 1858 – 1945. 1859- 1864 5/7/1885 - Khởi nghĩa Bình Tây đại nguyên soái- Trương Định. - Cuộc phản công ở Kinh Thành Huế. .. Bảo vẹ chính quyền non trẻ trường kì kháng chiến chống TD Pháp (1945 - 1954) - 1945 - 1946 19/12/1946 - Diệt giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm. - Toàn quốc kháng chiến chống TD Pháp xâm lược. Xây dựng CNXH ở Miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước (1954 - 1975) - Sau 1954 30/4/1975 - Nước nhà bị chia cắt. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng giải phóng hoàn toàn Miền Nam thống nhất đất nước. Xây dựng chủ nghĩa XH trong cả nước 1975 đến nay. 25/ 4/1976 6/11/1979 - Tổng tuyển cử quốc hội nước Việt Nam thống nhất. - Khởi công xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp đọc lại nội dung SGK. -GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011 Luyện từ và câu$65: Mở rộng vốn từ: Trẻ em I/ Mục tiêu: -Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em -Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em; hiểu nghĩa các tục ngữ, thành ngữ nêu ở BT4 II/ Đồ dùng dạy học: Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: HS nêu tác dụng của dấu hai chấm, cho ví dụ. 2- Dạy bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1 (147): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài. -HS làm việc cá nhân. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Bài tập 2 (148): -Mời 1 HS đọc nội dung BT 2. -Cho HS làm bài thao nhóm 7, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng *Bài tập 3 (148): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài theo nhóm tổ, ghi kết quả thảo luận vào bảng nhóm. -Mời một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. *Bài tập 3 (148): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS làm bài vào vở. -Mời 4 HS nối tiếp trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận giải đúng. *Lời giải: Chọn ý c) Người dưới 16 tuổi *Lời giải: -trẻ, trẻ con, con trẻ,- không có sắc thái nghĩa coi thường, hay coi trọng -trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên,- có sắc thái coi trọng -con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc con, - có sắc thái coi thường. *VD về lời giải: -Trẻ em như tờ giấy trắng. -Trẻ em như nụ hoa mới nở. -Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non. *Lời giải: a) Tre già măng mọc. b) Tre non dễ uốn. c) Trẻ người non dạ. d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Toán$162: Luyện tập I/ Mục tiêu: -Biết tính thể tích và diện tích trong các trường hợp đơn giản II/.Chuẩn bi: GV: Bảng phụ ; HS : bảng con. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (169): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài bằng bút chì vào SGK. -GV mời HS nối tiếp nêu kết quả, GV ghi bảng. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (169): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (169): HSKG -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV hướng dẫn HS nhận xét: “Cạnh HLP gấp lên 2 lần thì diện tích toàn phần gấp lên 4 lần”. GV hướng dẫn HS giải thích. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. *Bài giải: a) HLP (1) (2) Độ dài cạnh 12cm 3,5 cm Sxq 576 cm2 49 cm2 Stp 864 cm2 73,5 cm2 Thể tích 1728 cm3 42,875 cm3 b) HHCN (1) (2) Chiều cao 5 cm 0,6 m Chiều dài 8cm 1,2 m Chiều rộng 6 cm 0,5 m Sxq 140 cm2 2,04 m2 Stp 236 cm2 3,24 m2 Thể tích 240 cm3 0,36 m3 *Bài giải: Diện tích đáy bể là: 1,5 x 0,8 = 1,2 (m2) Chiều cao của bể là: 1,8 : 1,2 = 1,5 (m) Đáp số: 1,5 m. *Bài giải: Diện tích toàn phần khối nhựa HLP là: (10 x 10) x 6 = 600 (cm2) Cạnh của khối gỗ HLP là: 10 : 2 = 5 (cm) Diện tích toàn phần của khối gỗ HLP là: (5 x 5) x 6 = 150 (cm2) Diện tích toàn phần của khối nhựa gấp diện tích toàn phần của khối gỗ số lần là: 600 : 150 = 4 (lần). Đáp số: 4 lần. Chính tả (nghe – viết) $33: Trong lời mẹ hát I/ Mục tiêu: -Nghe và viết đúng chính tả bài thơ Trong lời mẹ hát. Trình bày đùng hình thức bài thơ 6 tiếng -Tiếp tục luyện tập viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em. II/ Đồ dùng daỵ học: -Giấy khổ to viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. -Bảng nhóm viết tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em - để làm bài tập 2. III/ Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, đơn vị ở bài tập 2, 3 tiết trước. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: ... -Bài toán này thuộc dạng toán nào? -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: Quãng đường xe đạp đi trong giờ thứ ba là: (12 + 18 ) : 2 = 15 (km) Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được là: (12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km) Đáp số: 15 km. *Bài giải: Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là: (60 + 10) : 2 = 35 (m) Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là: 35 – 10 = 25 (m) Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là: 35 x 25 = 875 (m2) Đáp số: 875 m2. Tóm tắt: 3,2 cm3 : 22,4g 4,5 cm3 : g ? Bài giải: 1 cm3 kim loại cân nặng là: 22,4 : 3,2 = 7 (g) 4,5 cm3 kim loại cân nặng là: 7 x 4,5 = 31,5 (g) Đáp số: 31,5g. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Địa lí$33: Ôn tập cuối năm I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: -Tìm được các châu lục, đại dương và nước VN trên bản đồ Thế giới. -Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên, dân cư, hoạt động kinh tế của các châu lục: C A, C Phi, C Mĩ, C Đại Dương, C Nam Cực, C Âu II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ Thế giới. Quả Địa cầu. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế, văn hoá của Bảo Yên. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) -Bước 1: +GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên quả Địa cầu. +GV tổ chức cho HS chơi trò : “Đối đáp nhanh”. -Bước 2 : GV nhận xét, bổ sung những kiến thức cần thiết. 2.3-Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm) -GV chia lớp thành 4 nhóm. -Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. (Nội dung phiếu như BT 2, SGK) -Các nhóm trao đổi để thống nhất kết quả rồi điền vào phiếu. -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. 3-Củng cố, dặn dò: -HS chỉ bản đồ. -HS chơi theo hướng dẫn của GV. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -Đại diện các nhóm trình bày. -Nhận xét, đánh giá. -GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về học bài. Khoa học $66: Tác động của con người đến môi trường đất I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá. II/ Đồ dùng dạy học: -Hình trang 136, 137 SGK. Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung phần Bạn cần biết bài 65. 2-Nội dung bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2.2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. *Mục tiêu: HS biết nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm 7 Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 134, 135 để trả lời các câu hỏi: +Hình 1, 2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì? +Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó? -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời đại diện một số nhóm trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV cho cả lớp liên hệ thực tế. +GV nhận xét, kết luận: SGV trang 209. *Đáp án: Câu 1: Hình 1, 2 cho thấy : Trên cùng một địa điểm, trước kia, con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay, phần đồng ruộng hai bên bờ sông (bờ kênh) đã được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc Câu 2: Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi đó là do dân số ngày một tăng nhanh, cần phải mở rộng môi trường đất ở, vì vậy diện tích đất trồng bị thu hẹp. 3-Hoạt động 2: Thảo luận *Mục tiêu: HS biết phân tích những nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng suy thoái. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 Các nhóm thảo luận câu hỏi: +Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu,đến môi trường đất. +Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất. -Bước 2: Làm việc cả lớp. +Mời đại diện một số nhóm trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. +GV nhận xét, kết luận: SGV trang 210. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011 Toán$165: Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và biết giải một số bài toán có dạng đã học II/.Chuẩn bị : GV: Bảng nhóm ; HS : VBT. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cách giải một số dạng toán điển hình đã học. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2-Luyện tập: *Bài tập 1 (171): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Bài toán này thuộc dạng toán nào? -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (171): -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Bài toán này thuộc dạng toán nào? -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (171): -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Bài toán này thuộc dạng toán nào? -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (171): HSKG -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng nhóm. HS treo bảng nhóm. -Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: Diện tích hình tam giác BEC là: 13,6 : (3 – 2) x 2 = 27,2 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABED là: 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABCD là: 40,8 + 27,2 = 68 (cm2) Đáp số: 68 cm2. *Bài giải: Nam: 35 Nữ: học sinh Theo sơ đồ, số HS nam trong lớp là: 35 : (4 + 3) x 3 = 15 (HS) Số HS nữ trong lớp là: 35 – 15 = 20 (HS) Số HS nữ nhiều hơn HS nam là: 20 – 15 = 5 (HS) Đáp số: 5 HS. *Bài giải: Ô tô đi 75km thì tiêu thụ số lít xăng là: 12 : 100 x 75 = 9 (l) Đáp số: 9 lít xăng. *Bài giải: Tỉ số phần trăm HS khá của trường Thắng lợi là: 100% - 25% - 15% = 60% Mà 60% HS khá là 120 HS. Số HS khối lớp 5 của trường là: 120 : 60 x 100 = 200 (HS) Số HS giỏi là: 200 : 100 x 25 = 50 (HS) Số HS trung bình là: 200 : 100 x 15 = 30 (HS) Đáp số: HS giỏi : 50 HS HS trung bình : 30 HS. 3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập. Tập làm văn$66: tả người (Kiểm tra viết) I/ Mục tiêu: -HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh theo đề bài goẹi ý SGK; Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo tả người đã học II/ Đồ dùng dạy học: -Dàn ý cho đề văn của mỗi HS. -Giấy kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý và trình bày miệng một bài văn tả người. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết bài văn tả người theo dàn ý đã lập. 2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: -Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK. -Cả lớp đọc thầm lại đề văn. -GV nhắc HS : +Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. Các em nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước. +Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn. 3-HS làm bài kiểm tra: -HS viết bài vào giấy kiểm tra. -GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. -Hết thời gian GV thu bài. -HS nối tiếp đọc đề bài. -HS chú ý lắng nghe. -HS viết bài. -Thu bài. 4-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết làm bài. -Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31. Đạo đức$33 Dành cho địa phương (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Học sinh tìm hiểu và biết được ở địa phương mình có những anh hùng, những danh nhân giỏi nào từ trước đến nay. - Rèn cho học sinh lòng yêu quê hương, biết kính trọng những anh hùng, những danh nhân. II. Tài liệu và phương tiện: Một số câu chuyện về địa phương. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài. b) Giảng bài. - ở địa phương em có những tấm gương anh hùng nào mà em, biết? - ở địa phương em những danh nhân giỏi nào? Những di tích lịch sử nào mà em biết? hãy kể những điều em biết về những danh nhân hoặc di tích lịch sử đó? - Em đã học tập được những đức tính gì ở những anh hùng, những danh nhân đó. - Giáo viên nhận xét và kết luận. - Học sinh thảo luận nhóm trình bày trước lớp. - HS nhận xét, bổ sung -HS hát, kể chuyện, đọc thơ ca ngợi về quê hương mình. Những anh hùng, những danh nhân là những người làm dạng rỡ cho non sông đất nước, là người có lòng yêu quê hương đất nước. Vì vậy chúng ta phải học tập theo gương những anh hùng những danh nhân đó và tích cực học tập, xây dựng địa phương và đất nước. - Giáo viên lấy một số ví dụ về anh hùng và danh nhân về đất nước ta, một số di tích lịch sử của đất nước ta. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ. - Về nhà tích cực học tập và tham gia các hoạt độg địa phương. Kĩ thuật $33: lắp ghép mô hình tự chọn (tiết 1) I/ Mục tiêu: - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. -Lắp được một mô hình tự chọn. -Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được. II/ Đồ dùng dạy học: -Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK. -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1-Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS. -Yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết trước. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài: Giới thiệu và nêu mục đích của tiết học. 2.2-Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép. -GV cho các nhóm HS tự chọn một mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm. -GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô và hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm. -HS thực hành theo nhóm 4. 2.3-Hoạt động 2: HS thực hành lắp mô hình đã chọn. a) Chọn các chi tiết b) Lắp từng bộ phận. c) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. GDTT $66: CHủ điểm: Kính yêu bác hồ Sơ Kết tuần 33 A.Mục tiêu: - Hoạt động theo chủ điểm của tháng 4: kính yêu Bác Hồ - Kể chuyện về Bác Hồ. - Sơ kết tuần 33: đánh giá ưu khuyết điểm tuần 33. B.Nội dung: 1. Hoạt động theo chủ điểm của tháng 4: Kính yêu bác Hồ. - Gv tổ chức cho học sinh: Thi kể chuyện về Bác Hồ. * VD: Câu chuyện Chiếc vòng bạc, Ai ngoan sẽ được thưởng, - GV nhận xét, khen ngợi những học sinh kể chuyện đúng chủ đề, kể hay. 2.Lớp trưởng báo cáo tình hình học tập của lớp tuần 33: 3.GV đánh giá chung: + Về nề nếp ra vào lớp:.. + Về thể dục, vệ sinh. + Về nề nếp học tập:. + Tồn tại: 4.Phương hướng tuần 34: Duy trì những nề nếp đã có. Kiểm tra nghiêm túc việc chuẩn bị bàI ở nhà. Khắc phục khó khăn để học tập tốt. Tăng cường kiểm tra, bồi dưỡng HS yếu trong lớp.
Tài liệu đính kèm: