Giáo án dạy Tuần 33 - Khối lớp 5

Giáo án dạy Tuần 33 - Khối lớp 5

TOÁN

Tiết 161: ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH

I. Mục tiêu:

 - Thuộc công thức tính diện tích và thể tích một số hình đã học.

 - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.

II. Các hoạt động dạy- học:

 

doc 20 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1095Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Tuần 33 - Khối lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011
TOáN
Tiết 161: Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
I. Mục tiêu: 
 - Thuộc công thức tính diện tích và thể tích một số hình đã học.
 - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế.
II. Các hoạt động dạy- học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
B. Dạy bài mới: (32’)
 1. Giới thiệu bài:
 2. Nội dung ôn tập:
 a. Ôn tập các công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương:
 (Như SGK)
 b. Thực hành:
 Bài 2: Bài giải
 a) Thể tích cái hộp hình lập phương là :
 10 x 10 x 10 = 1000 (cm3)
 b) Diện tích giấy màu cần dùng  :
 10 x 10 x 6 = 600 (cm3)
 Bài 3: Bài giải
 Thể tích bể là :
 2 x 1,5 x 1 = 3 (m)
 Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là :
 3 : 0,5 = 6 ( giờ )
 Bài 1: Bài giải
 Diện tích xung quanh phòng học là :
 ( 6 + 4,5 ) x 2 x 4 = 84 ( m)
 Diện tích trần nhà là:
 6 x 4,5 = 27 ( m)
 Diện tích cần quét vôi là :
 84 + 27 – 8,5 = 102,5 ( m)
C. Củng cố, dặn dò: (4’)
G: Kiểm tra vở bài tập và nhận xét chung.
G: Giới thiệu bài.
G: Nêu câu hỏi gợi ý.
H: Nối tiếp nêu các công thức tính diện tích, thể tích HHCN, HLP. 
H: Nêu đề bài.
G: Tóm tắt và hướng dẫn phân tích đề và tìm lời giải.
H: Làm bài vào vở.
 1H chữa bài trên bảng.
H+G: Nhận xét, đánh giá.
H: Đọc đề bài, nêu tóm tắt.
G: HD phân tích đề, tìm lời giải.
H: Thảo luận làm bài. Đại diện nhóm chữa.
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Nêu đề bài, hướng dẫn H tìm lời giải.
H: Làm bài vào vở. (H khá giỏi)
 1 em lên bảng trình bày bài giải.
G: Nhận xét, kết luận.
G: + Nhận xét tiết học.
 + HD học ở nhà, chuẩn bị bài sau.
TậP ĐọC
Tiết 65: LUậT BảO Vệ, CHĂM SóC Và GIáO DụC TRẻ EM
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
 - Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Các hoạt động dạy học: 
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 Đọc và nêu nội dung: Những cánh  
B. Dạy bài mới: (31’)
 1.Giới thiệu bài:
 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
 a. Luyện đọc: 
 - Đọc mẫu. (điều 15, 16 , 17)
 - Đọc nối tiếp.
 - Đọc theo cặp.
 b. Tìm hiểu bài:
 - Điều 15, 16, 17: Quyền của trẻ em.
 - Điều 15 : Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ. 
 - Điều 16 : Quyền học tập của trẻ em.
 - Điều 17 : Quyền vui chơi, giải trí của trẻ em.
 - Điều 21: Nói về những bổn phận của trẻ em.
 * Nội dung: Mọi người trong XH phải sống và làm việc theo pháp luật 
 c. Luyện đọc lại:
 - Điều 21.
 - Luyện đọc theo cặp.
 - Thi đọc trước lớp và nêu ý nghĩa của điều luật. 
C. Củng cố, dặn dò: (4’)
H: 2 em đọc và nêu.
G: Nhận xét, đánh giá.
G: Giới thiệu trực tiếp.
G: Đọc mẫu.
H: Đọc tiếp nối từng điều luật. 
G: Nhận xét, uốn nắn cách đọc.
H: 1 em đọc phần chú giải.
 Luyện đọc theo cặp. 
 2H đọc lại bài. 
G: Chia nhóm và giao nhiệm vụ.
H: Đọc thầm, trao đổi trả lời các câu hỏi trong SGK.
H: Nối tiếp nêu từng câu hỏi.
 Đại diện nhóm trả lời.
 Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
G: Thống nhất ý kiến và kết luận.
 Gợi ý cho H nêu nội dung của bài.
H: Nối tiếp nêu.
G: Nhận xét, tóm tắt và kết luận.
 Gợi ý cho H liên hệ bản thân
H: Nhắc lại nội dung của bài.
H: Nối tiếp đọc toàn bài.
G: Nhận xét, HD đọc diễn cảm.
 Đọc mẫu. H luyện đọc theo cặp.
H: Thi đọc rước lớp.
H+G: Nhận xét, bình chọn.
G: + Nhận xét tiết học.
 + Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau. 
Chính tả
 Tiết 33: Nghe- viết: trong lời mẹ hát
I. Mục đích yêu cầu:
 - Nhớ- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng.
 - Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em. (BT2)
II. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
 Đọc các tên riêng trong bài 2, 3- 137.
B. Dạy bài mới: (32’)
 1.Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn nghe - viết chính tả:
 - Đọc bài viết.
 - Nêu nội dung.
 - Nêu cách trình bày.
 - Viết từ khó: ngọt ngào, chòng chành, lời ru, lớn rồi, 
 - Viết chính tả.
 - Chấm, chữa bài.
 3. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 2: Chép lại tên các cơ quan 
 - Liên hợp quốc
 - uỷ ban / Nhân dân / Liên hợp quốc.
 - Tổ chức / nhi đồng / Liên hợp quốc.
 - Tổ chức / Lao động / Quốc tế.
 - Tổ chức / Quốc tế / về bảo vệ trẻ em.
 - Liên minh / Quốc tế / Cứu trợ trẻ em.
 - Tổ chức / Ân xá / Quốc tế.
 - Tổ chức / Cứu trợ trẻ em / của Thuỵ Điển.
 - Đại hội đồng / Liên hợp quốc.
C. Củng cố, dặn dò: (4’)
H: 2 em lên bảng viết.
G: Nhận xét, đánh giá.
G: Giới thiệu trực tiếp.
G: Đọc bài chính tả. Lớp theo dõi.
H: Nêu nội dung của bài.
 Nêu cách trình bày.
G: Nêu từ khó trong bài và đọc cho H viết bảng.
H: Lớp viết vào nháp.
H+G: Nhận xét cách viết từ khó.
G: Đọc bài cho H viết.
 Đọc lại bài cho H soát lỗi.
G: Thu và chấm 5- 6 bài.
H: Đổi vở soát lỗi và báo cáo.
G: Nhận xét bài viết và hướng dẫn chữa lỗi trong bài.
H: 1 em đọc yêu cầu và nội dung của bài.
H: Đọc thầm và làm bài.
 Nối tiếp lên chữa bài.
H+G: Nhận xét, đánh giá.
H: Nêu quy tắc viết hoa tên cơ quan, tổ chức.
G: Nhận xét, kết luận.
G: + Nhận xét giờ học.
 + Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau. 
Đạo đức
Tiết 33: Nội dung dành cho địa phương
Tích cực tham gia việc lớp - việc trường
I. Mục tiêu:
 - Học sinh hiểu: Thế nào là tích cực tham gia việc lớp, việc trường và vì sao cần phải tích cực tham gia việc lớp, việc trường. 
 - Học sinh tích cực tham gia các công việc của lớp, trường.
 - Học sinh biết quý các bạn tham gia tích cực làm việc lớp, việc trường.
II. Đồ dùng dạy - học:
 - G: Một số tình huống liên quan đến nội dung bài.
III. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
 Hát bài: “Em yêu trường em”
B. Dạy bài mới: (23’)
 1. Giới thiệu bài:
 2. Nội dung bài:
 HĐ1: Xử lí tình huống.
 - Học sinh biết thể hiện tính tích cực tham gia việc lớp, việc trường trong các tình huống cụ thể.
 HĐ2: Đăng kí tham gia việc lớp - việc trường:
 -Tạo cơ hội cho học sinh thể hiện sự tích cực tham gia việc lớp, việc trường...
 - Tham gia việc lớp - việc trường vừa là quyền, vừa là bổn phận của mỗi học sinh.
C. Củng cố - dặn dò: (8’)
G: Bắt nhịp.
H: Cả lớp hát.
G: Nêu yêu cầu của tiết học thực hành đạo đức.
G: Đưa ra một số tình huống thể hiện tính tích cực tham gia việc lớp, việc trường và 1 số tình huống chưa thể hiện tính tích cực tham gia việc lớp, việc trường.
H: Trao đổi nhóm đôi, xử lý từng tình huống.
H: Đại diện nhóm trình bày.
H+G: Nhận xét, bổ sung, liên hệ.
G: Nêu yêu cầu.
H: Thảo luận nhóm đôi.
 Viết ra giấy những việc em đã tham gia với lớp, với trường tuần vừa qua ?
G: Gọi 1 số học sinh trình bày miệng
H+G: Nhận xét, kết luận.
G: Sắp xếp thành các nhóm công việc- giao nhiệm vụ cho học sinh thực hiện các nhóm công việc đó.
G: Hướng dẫn H hát, đọc thơ, kể chuyện, ... có nội dung phù hợp với bài học.
H: Nối tiếp trình bày trước lớp.
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Khen ngợi ý thức học tập và nhận xét tiết học.
Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011
TOáN
 Tiết 162: LUYệN TậP
I. Mục tiêu:
 - Biết tính thể tích và diện tích trong các trường hợp đơn giản.
II. Đồ dùng dạy- học: 
 - Kẻ sẵn ND bài 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
 Nêu công thức tính S và V hình đã học.
B. Dạy bài mới: (32’)
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn thực hành:
 Bài 1: Viết số đo thích hợp vào ô trống.
 (Bảng phụ)
 Bài 2: Bài giải 
 Diện tích đáy bể là :
1,5 x 0,8 = 1,2 (m)
 Chiều cao của bể là :
 1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
 Đáp số: 1,5 m.
 Bài 3: Bài giải
 Diện tích toàn phần khối nhựa hình lập phương là :
 (10 x 10) x 6 = 600 (cm)
 Diện tích toàn phần khối gỗ hình lập phương là :
 (5 x 5) x 6 = 150 (cm)
 Diện tích toàn phần khối nhựa gấp diện tích toàn phần khối gỗ hình lập phương là:
 600 : 150 = 4 (lần)
 Đáp số: 4 lần.
C. Củng cố ,dặn dò: (4’)
H: 2 em nêu. 
G: Nhận xét, đánh giá.
G: Giới thiệu bài trực tiếp.
H: Nêu yêu cầu bài 1. 
G: Treo bảng phụ và hướng dẫn làm.
H: Nhớ lại các công thức và làm bài.
 Nối tiếp lên điền kết quả.
 Nhắc lại các công thức tính. 
H+G: Nhận xét, kết luận.
H: Nêu đề bài.
G: Tóm tắt bài toán và hướng dẫn tìm lời giải.
H: Trao đổi làm bài.
G: Hướng dẫn những H yếu làm bài.
H: 1 em chữa bài trên bảng.
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Nêu đề bài, hướng dẫn, phân tích đề tìm lời giải.
H: Làm bài vào vở. (H khá giỏi)
 1 em lên trình bày bài giải trên bảng.
G: Nhận xét, đánh giá.
G: + Củng cố bài, nhận xét giờ học.
 + Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
 Tiết 65: mở rộng vốn từ: trẻ em
I. Mục đích, yêu cầu: 
 - Biết và hiểu thêm một số từ ngữ về trẻ em (BT1, BT2). 
 - Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em (BT3); hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở BT4.
II. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 Nêu BT 1, 2 của tiết trước.
B. Dạy bài mới: (31’)
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1: 
 - ý c: Người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em.
 Bài 2: * Các từ đồng nghĩa 
 - Trẻ, trẻ con, con trẻ....
 - Trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên....
 - Con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh, nhóc con ...
 * Đặt câu 
 - Thiếu nhi VN rất yêu Bác Hồ.  
 Bài 3: Tìm những hình ảnh so sánh 
 - Trẻ em như tờ giấy trắng.
 - Trẻ em như nụ hoa chớm nở.
 - Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non.
 - Trẻ em là tương lai của đất nước.
 - Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai.
 Bài 4: Chọn thành ngữ, tục ngữ 
 - Tre già măng mọc 
 - Tre non rễ uốn 
 - Trẻ người non dạ 
 - Trẻ lên ba cả nhà học nói 
C. Củng cố, dặn dò: (4’) 
H: 2 em nêu lai kiến thức đã học. 
G: Nhận xét, đánh giá.
G: Nêu mục đích, yêu cầu của bài.
H: Đọc yêu cầu của bài. 
 Trao đổi chọn ý đúng.
 Nối tiếp trả lời. 
G: Nhận xét và chốt lời giải đúng.
H: Đọc yêu cầu của bài 2. 
 1H nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa. 
G: Hướng dẫn làm bài.
H: Thảo luận nhóm làm bài.
 Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
G: Ghi nhanh lên bảng
H+G: Nhận xét, chốt lại. 
H: Đọc yêu cầu của bài.
G: Nêu ví dụ, hướng dẫn H làm bài.
H: Làm bài và nối tiếp nêu kết quả. 
H+G: Kết luận, giải thích thêm. 
H: Đọc yêu cầu của bài tập.
G: Hướng dẫn H làm bài.
H: Trao đổi theo cặp làm bài.
 Nối tiếp phát biểu ý kiến.
G: Nhận xét, thống nhất ý kiến.
H: Đọc lại các câu đã điền đúng. 
G: + Nhận xét tiết học.
 + Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau. 
Kể chuyện
 Tiết 33: kể chu ... p đi được:
 (12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
 Đáp số: 15 km.
 Bài 2: Bài giải
 Nửa chu vi hình chữ nhật là :
 120 : 2 = 60 (m)
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là :
 (60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là :
35 – 10 = 25 (m)
 Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là :
35 x 35 = 875 (m)
 Đáp số: 875 m
 Bài 3: Bài giải
 1 cm kim loại cân nặng là :
 22,4 : 3,2 = 7 (g)
 4,5 cmkim loại cân nặng là :
7 x 4,5 = 31,5 (g)
 Đáp số : 31,5 g
C. Củng cố, dặn dò: (4’)
H: 1 em nêu.
G: Nhận xét, đánh giá. 
G: Giới thiệu bài trực tiếp.
G: Hướng dẫn H nêu một số dạng toán đã học (như trong SGK)
H: Đọc đề bài và nêu cách tính.
G: Hướng dẫn tìm lời giải.
H: Trao đổi làm bài.
 1H chữa bài trên bảng.
H+G: Nhận xét, đánh giá.
H: Đọc đề bài và nêu tóm tắt. 
G: Hướng dẫn đưa về dạng toán và tìm lời giải.
H: Làm bài vào vở. 1H lên bảng chữa bài.
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Nêu đề bài, hướng dẫn, phân tích đề tìm lời giải.
H: Làm bài vào vở. (H khá giỏi)
 1 em lên trình bày bài giải trên bảng.
G: Nhận xét, đánh giá.
G: + Nhận xét tiết học.
 + Hướngdẫn học bài và chuẩn bị bài sau.
LUYệN Từ Và CÂU
Tiết 66: ÔN TậP Về DấU CÂU
(Dấu ngoặc kép)
I. Mục đích, yêu cầu: 
 - Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kép.
 - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (BT3).
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Bảng phụ BT2.
III. Các hoạt động dạy học: 
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
 Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.
B. Dạy bài mới: (32’)
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1: Có thể đặt dấu ngoặc kép vào những chỗ nào tong đoạn văn
 - Em nghĩ : “Phải nói ngay điều này để thầy biết”. (đánh dấu ý nghĩ )
 -  ra vẻ người lớn: “Thưa thầy, sau này lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ dạy học ở trường này”. (đánh dấu lời nói trực tiếp )
 Bài 2: Có thể đặt dấu ngoặc kép vào những chỗ nào trong đoạn văn để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
 - “Người giàu có nhất”
 - “gia tài”
 Bài 3: Viết một đoạn văn khoảng 5 câu thuật lại một phần cuộc họp của tổ em, trong đó có dùng dấu ngoặc kép 
 VD: Cuối buổi học, Nga “công chúa” thông báo họp tổ. Bạn An tổ phó ra thông báo: “Tuần này, tổ mình thi đua không ai bị điểm dưới 7 để gữi vững danh hiệu tuần trước”. Các thành viên ai nấy đều gật gù, tán thưởng.
C. Củng cố, dặn dò: (4’) 
H: 2 em nêu.
G: Nhận xét, đánh giá.
G: Giới thiệu bài.
H: Đọc yêu cầu và đoạn văn.
G: Treo bảng phụ và hướng dẫn làm bài.
H: Trao đổi làm bài.
 Nối tiếp lên chữa bài.
H+G: Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
H: Đọc yêu cầu của bài tập 2.
G: Treo bảng phụ ghi đoạn văn và hướng dẫn H làm bài.
H: Thảo luận làm bài vào vở bài tập.
 Đại diện nhóm lên chữa bài.
 Các nhómkhác nhận xét, bổ sung.
G: Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
H: Nêu yêu cầu của bài.
G: Hướng dẫn nắm yêu cầu và gợi ý làm bài.
H: Làm bài vào vở bài tập.
 Nối tiếp đọc đoạn văn.
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: + Nhận xét tiết học.
 + Giao bài về nhà.
Địa lí
Tiết 33: ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu: 
 - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ thế giới.
 - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu á, châu Âu, châuPhi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Bản đồ Thế giới.
 - Phiếu học tập HĐ2.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
 Nêu tên các đại dương, các châu lục trên thế giới.
B. Dạy bài mới: (32’) 
 1. Giới thiệu bài:
 2. Nội dung ôn tập:
 HĐ1: Các châu lục, các đại dương trên thế giới.
 * Có 6 châu lục:
 - Châu á - Châu Mĩ
 - Châu Âu - Châu Đại Dương
 - Châu Phi - Châu Nam Cực.
 * Có 4 đại dương:
 - Thái Bình Dương - ấn Độ Dương
 - Đại Tây Dương - Bắc Băng Dương.
 HĐ2: Đặc điểm tự nhiên và hoạt động kinh tế của các châu lục và một số nước trên thế giới.
 Các châu lục:
 - Châu á - Châu Mĩ
 - Châu Âu - Châu Đại Dương
 - Châu Phi - Chau Nam Cực.
 Một số nước: Trung Quốc, Ai Cập, Hoa Kì, Liên Bang Nga, Ô- xtrây- li- a, Pháp, Lào, Cam- pu- chia.
C. Củng cố, dặn dò: (4’)
H: 1 em nêu. 
G: Nhận xét, đánh giá. 
G: Nêu mục tiêu bài học.
G: Nêu yêu cầu và câu hỏi.
H: Nối tiếp kể tên các châu lục và đại dương trên thế giới.
G: Nhận xét, ghi bảng.
 Treo bản đồ và nêu yêu cầu. 
H: Nối tiếp lên chỉ vị trí của các châu lục, các đại dương
H+G: Nhận xét, kết luận.
G: Chia nhóm , phát phiếu và hướng dẫn làm bài.
H: Thảo luận hoàn thành yêu cầu của phiếu.
G: Hướng dẫn các nhóm làm bài.
H: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
G: Nhận xét, thống nhất ý kiến và ghi tóm tắt.
G: + Củng cố bài, nhận xét tiết học.
 + Hướng dẫn học bài và chuẩn bị cho tiết sau. 
Khoa học
Tiết 66: tác động của con người đến môi trường đất
I. Mục tiêu: 
 - Nêu một số nguyên nhân đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.
II. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
 Nêu nội dung ghi nhơ bài trước.
B. Dạy bài mới: (30’)
 1. Giới thiệu bài:
 2. Nội dung bài:
 HĐ1: Nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp.
 Có nhiều nguyên nhân dẫn đến đất trồng ngày càng bị thu hẹp.
 - Dân số tăng nhanh.
 - Con người cần diện tích nhà ở.
 - Sự tiến bộ của khoa học 
 HĐ2: Nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng suy thoái.
 - Sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu 
 - Các loại rác thải do con người, các nhà máy, khu công nghiệp, bệnh viện,  thải ra.
C. củng cố, dặn dò: ( 6’)
H: 1 em nêu. 
G: Nhận xét, đánh giá.
G: Giới thiệu bài. 
G: Nêu yêu cầu.
H: Quan sát hình minh hoạ 1, 2- trang 136, trao đổi và trả lời các câu hỏi trong SGK.
H: Nối tiếp trình bày ý kiến.
 Lớp nhận xét, bổ sung.
G: Nhận xét, thống nhất ý kiến và nêu kết luận.
G: Nêu yêu cầu và câu hỏi.
H: Quan sát hình minh hoạ 3, 4- trang 137, trao đổi với bạn để tìm hiểu nguyên nhân 
G: Nêu từng câu hỏi.
H: Nối tiếp trả lời.
H+G: Nhận xét, bổ sung và kết luận.
G: Hướng dẫn H liên hệ ở địa phương nơi em sinh sống
H: Đọc nội dung ghi nhớ của bài.
G: + Nhận xét tiết học.
 + Hướng dẫn học bài và chuẩn bị tiết sau.
Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011
TOáN
Tiết 165: Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - Biết giải một số bài toán có dạng đã học. 
II. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hánh
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
 Nêu một số dạng toán đã học.
B. Dạy bài mới: (32’)
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Hướng dẫn tThực hành:
 Bài 1: Bài giải
 Diện tích tam giác BEC là:
13,6 : (3 – 2) x 2 = 17,2 (cm)
 Diện tích tứ giác ABED là :
27,2 + 13,6 = 40,8 (cm)
 Diện tích tứ giác ABCD là:
40,8 + 27,2 = 68 (cm)
 Bài 2: Bài giải
 Học sinh nam trong lớp là :
35 : ( 4 + 3 ) x 3 = 15 (HS )
 Số học sinh nữ trong lớp là :
 35 – 15 = 20 (HS)
 Số HS nữ nhiều hơn số HS nam là:
 20 – 15 = 5 (HS)
 Bài 3: Bài giải
Ô tô đi 75 km thì tiêu thụ số lít xăng là :
 12 : 100 x 75 = 9 (lít)
 Bài 4: Bài giải
Tỉ số HS khá của trường Thắng Lợi là :
 100% - 25% - 15 % = 60 %
 Số HS khối 5 của trường là :
 120 : 60 x 100 = 200 (HS )
 Số HS giỏi là : 
 200 : 100 x 25 = 50 ( HS)
 Số HS trung bình là:
200 : 100 x 15 = 30 (HS)
C. Củng cố, dặn dò: (4’)
H: 2 em nêu.
G: Nhận xét, kết luận. 
G: Giới thiệu bài trực tiếp.
H: Đọc đề bài.
G: Tóm tắt và hướng dẫn tìm dạng toán, nêu cách giải.
H: Trao đổi làm bài.
 1H lên trình bày bài giải.
H+G: Nhận xét, đánh giá.
H: Đọc đề bài và nêu dạng toán.
G: Tóm tắt, hướng dẫn phân tích đề và tìm lời giải.
H: Thảo luận làm bài.
 Đại diện nhóm lên chữa bài.
H+G: Nhận xét, đánh giá bài giải.
H: Nêu đề bài, nêu dạng toán và cách làm.
H: Làm bài vào vở. 1H chữa bài.
G: Hướng dẫn nhận xét.
H: Đọc đề bài.
G: Vẽ hình, hướng dẫn phân tích đề, tìm lời giải.
H: Làm bài vào vở. (H khá giỏi)
 1 em lên bảng trình bày bài giải.
G: Nhận xét, đánh giá bài làm.
G: + Củng cố bài, nhận xét tiết học.
 + Giao bài về nhà.
Tập làm văn
Tiết 66: tả người
(Kiểm tra viết)
I. Mục đích yêu cầu:
 - Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. 
 - Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học.
II. Các hoạt động dạy học: 
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
B. Dạy bài mới: (32’)
 1. Giới thiệu bài:
 2. Thực hành viết bài:
 Đề bài:
 1) Tả một ngày mới bắt đầu ở quê em.
 2) Tả một đêm trăng đẹp.
 3) Tả trường em trước buổi học.
 4) Tả một khu vui chơi, giải trí mà em thích.
 3. HS làm bài:
 4. Thu bài của H:
C. Củng cố, dặn dò: (4’)
G: Kiểm tra sự chuẩn bị của H và nhận xét chung.
G: Giới thiệu trực tiếp.
H: 2 em đọc đề bài.
 Lớp theo dõi và đọc thầm.
G: Ghi bảng và hướng dẫn H cách chọn đề và làm bài.
- Ba đề đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. Tuy nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể thay đổi- chọn một đề bài khác với sự lựa chọn của ở tiết trước.
- Dù viết theo đề bài cũ, các em vẫn cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa. Sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn. 
H: Làm bài.
G: Theo dõi, nhắc nhở khi làm bài.
G: Thu bài văn của H.
G: + Nhận xét tiết học.
 + Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị tiết sau.
Thể dục
Bài 66 : Môn thể thao tự chọn- Trò chơi dẫn bóng.
I. Mục tiêu:
KT. Ôn tập ,kiểm tra kĩ thuật động tác phát cầu bằng mu bàn chân .
KN. Thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
TĐ. Hứng thú, tự giác trong luyện tập.
II. Địa điểm-Phương tiện:
 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập. Mỗi học sinh 1quả cầu . Kẻ sân để chơi trò chơi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu.
Nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu kiểm tra.
* Đứng vỗ tay và hát
- Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
- Ôn bài thể dục một lần.
2.Phần cơ bản: Ôn tập
 *Môn thể thao tự chọn :
- Đá cầu:
+ Ôn phát cầu bằng mu bàn chân
+ Ôn chuyển cầu bằng mu bàn chân theo nhóm 2 - 3 người.
- Ném bóng
+ Ôn cầm bóng bằng một tay trên vai.
+ Học cách ném ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai.
- Chơi trò chơi “ Dẫn bóng”
 - GV tổ chức cho HS chơi
3 Phần kết thúc.
- Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
- ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
- ĐHTL: GV
 * * * * *
 * * * * *
- ĐHTC : GV
 * * * *
 * * * *
 - ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
Ký duyệt của BGH
Phúc Tuy, ngày.....tháng.....năm 2011

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 33.doc