Giáo án dạy tuần 33 - Trường tiểu học Luận Thành 1

Giáo án dạy tuần 33 - Trường tiểu học Luận Thành 1

TAÄP ẹOẽC

LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM

(Trích)

I- Mục tiêu

 - Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật

 - Hiểu nội dung bốn điều của luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- II- Đồ dùng dạy – học

-Tranh minh hoạ bài đọc.

 III. Các hoạt động dạy – học

 

doc 24 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1071Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy tuần 33 - Trường tiểu học Luận Thành 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 33 
 Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010 
TAÄP ẹOẽC
Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
(Trích)
I- Mục tiêu 
	 - Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật
 - Hiểu nội dung bốn điều của luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- II- Đồ dùng dạy – học
-Tranh minh hoạ bài đọc. 
 III. Các hoạt động dạy – học
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA TROỉ
Hđbổ trợ 
A. Kiểm tra 
- Y/cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh buồm, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
B.Bài mới:
*Giới thiệu bài 
HĐ1: Luyện đọc 
- GV đọc mẫu điều 15 chú ý cách đọc ngắt giọng sau điều luật 
- Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng điều luật (2 lượt). GV chú ý sữa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS 
- Gọi HS đọc chú giải SGK
- Y/cầu HS luyện đọc theo cặp 
- Gọi HS đọc toàn bài 
- GV đọc mẫu và lưu ý cách đọc cho HS 
HĐ2 Tìm hiểu bài
* Đọc thầm các điều luật và cho biết :
- Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam?
- Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên (điều 15, 16, 17)
- GV chốt ý kiến đúng :
- Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em?
- Nêu những bồn phận của trẻ em được quy định trong luật.
- Em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện?
- GV nhận xét chung
+Nội dung của luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em có ý nghĩa gì?
- Gv ghi ND lên bảng.
HĐ3. Thi đọc diễn cảm .
- Gọi HS tiếp nối nhau luyện đọc lại 4 điều luật-đúng với giọng đọc một văn bản luật.
- GV đọc mẫu 
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm điều 21 (bảng phụ có viết điều 21)
- GV nhận xét cho điểm từng hs 
C. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nghe.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng điều luật (2 lượt): điều 15, 16, 17, 21. 
- 1 HS đọc chú giải SGK
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng điều luật 
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp 
- HS theo dõi 
- HS làm việc theo nhóm 
+ Điều 15, 16, 17
+ Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ.
+ Điều 16: Quyền học tập của trẻ em.
+Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của trẻ em.
- Điều 21
+ Phải có lòng nhân ái 
+ Có ý thức nâng cao năng lực của bản thân 
+ Phải có tinh thần lao động 
+ Phải có đạo đức, tác phong tốt 
+ Phải có lòng yêu nước và yêu hoà bình 
- HS liên hệ bản thân 
+ Nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phậ của trẻ em đối với gia đình và xã hội 
- HS theo dõi 
- HS thi đọc diễn cảm (3-5em)
- HS về nhà chuẩn bị bài sau.
TOAÙN 
Ôn tập về tính diện tích và thể tích một số hình
I. Mục tiêu
	- Thuộc công thức tính DT và TT một số hình đã học 
 -Vận dụng tính diện tích;thể tích một sốe hình trong thực tế
II. Chuẩn bị
	- Bảng phụ ghi CT tính các hình
III. Các Họat Động dạy học
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA TROỉ
Hđbổ trợ 
HĐ 1 : Ôn kiến thức có liên quan
- Y/C HS lại công thức tính tính DT và TT của HHCN và HLP
- Nhận xét KL và treo bảng phụ có CT tính DT và TT các hình cho HS nêu lại
HĐ2 : Luyện tập
* Tổ chức cho HS làm BT 1, 2, 3, 4 SGK trang 161
Bài1: Củng cố cho HS về cách tính SXQ và STP của hình hộp chữ nhật
Lưu ý : chỉ quét vôi trần nhà và tường
 Bài2: Củng cố cho HS về cách tính SXQ và STP của hình lập phương, tính thể tích HLP
- Y/C HS làm rồi lên bảng chữa
 - Nhận xét cho điểm
Bài 3: Giải toán có liên quan đến tính thể tích HHCN
c. Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tiết học 
- HS trao đổi trong cặp rồi trả lời
- HS khác nhận xét bổ sung
- Nêu Y/C từng bài rồi làm và lên bảng trình bày, lớp nhận xét thống nhất
- Bài 1: HS lên bảng làm, lớp nhận xét
* Đáp số :102, 5m2 ; 
Bài 2: Nêu Y/C và làm sau đó lên bảng chữa
* Đáp số : a = 1000 m3 ; b = 600m2
Bài 3: Làm rồi lên bảng giải
 Đáp số : 6 giờ
HS chuẩn bị bài sau
Bài1: Củng cố cho HS về cách tính SXQ và STP của hình hộp chữ nhật
 ẹAẽO ẹệÙC
Dành cho địa phương.
 I.Mục tiêu: Giúp HS hiểu:
Giúp HS biết được những việc cần làm ở địa phương mình để giúp đỡ các em nhỏ
và người già.
Giáo dục truyền thống về tình quê hương làng xóm.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA TROỉ
Bổ trợ
*Giới thiệu bài
 - Nêu mục đích, y/cầu tiết học.
HĐ1: Thi kể về những câu chuyện giúp đỡ em nhỏ và tôn trọng cụ già? 
- GV chia nhóm.
-Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- GV nhận xét.
- GV kết luận chung.
HĐ2: xử lý tình huống
+Bên cạnh nhà em có một em nhỏ bị tật nguyền (em đó vẫn đi học), em đã làm gì giúp đỡ bạn ấy?
+Một cụ già cô đơn không nơi nương tựa ở xóm em các em đã thực hiện những gì để giúp đỡ bà cụ ?
- GV nhận xét, kết luận.
* Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe, xác định nhiệm vụ.
- HS chia nhóm. Mỗi nhóm kể về việc giúp đỡ em nhỏ, cụ già ở thôn xóm em. 
- Đại diện nhóm tự nói về những việc em đã giúp em nhỏ và cụ già.
- HS nhóm khác nhận xét.
- Làm việc theo nhóm.( 1 bàn là 1nhóm.)
+ Các nhóm liệt kê các việc cần làm để giúp đỡ em bị tật nguyền đó.
+Nêu những việc cần làm để giúp đỡ cụ già.
- Đại diện các nhóm đọc kết quả thảo luận của nhóm mình.
- HS tự liên hệ bản thân 
- HS thực hiện tốt việc giúp đỡ những người có hoàn cảnh đặc biệt.
giáo án buổi chiều
 TAÄP ẹOẽC
Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em(nc)
TOAÙN tiết 161 (btt5)
bài 1, 2(bài 33-btnc) 
_______________________________________________ 
 Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010
TOAÙN 
Luyện tập.
I. Mục tiêu
 	- Biết tính thể tích và diện tích trong các trường hợp đơn giản
II.Chuẩn bị: 
	- Hệ thống bài tập
III.Các hoạt động dạy - học: 
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA TROỉ
Hđbổ trợ
A. Kiểm tra bài cũ
- GV y/cầu HS làm bài 3 tiết trước.
- GV nhận xét ghi điểm.
B.Bài mới:
HĐ1: Ôn kiến thức cũ.
- GV y/cầu HS nêu cách tìm thể tích các hình (nêu khái quát)
- Gv nhận xét nhấn mạnh 
HĐ2: Luyện tập
+GV tổ chức cho HS làm bài tập 1, 2, 3 SGK.
Bài 1: 
 -Y/C HS tính được diện tích XQ, diện tích TP, thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật (áp dụng trực tiếp số vào các công thức tính đã biết).
+GV nhận xét.
Bài 2: Củng cố về tính thể tích HHCN
- Y/cầu HS tính được chiều cao hình hộp chữ nhật, biết thể tích và diện tích đáy của nó (Chiều cao bằng thể tích chia cho diện tích đáy). 
- GV nhận xét cho điểm.
C.Củng cố dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Một HS lên bảng giải bài .
- HS khác nhận xét.
- HS tự nêu.
- HS lên bảng ghi công thức.
- Đọc tên các thành phần trong từng công thức 
- HS tự nêu y/cầu từng bài rồi làm bài.
- HS chữa bài trên bảng.
- Lớp nhận xét.
- HS làm vào giấy nháp rồi điền k/q vào vở.
- HS đọc kết quả.
- HS tự làm bài rồi chữa bài 
- HS khác nhận xét.
Kết quả:
Diện tích đáy bể là:
1, 5 x 0, 8 = 1, 2 (m2)
Chiều cao của bể là:
1, 8 : 1, 2 = 1, 5 (m)
Đáp số: 1, 5 m
- HS lên bảng làm.
-1HS nêu miệng.
Bài giải
S TP khối nhựa hình lập phương là:
(10 x10) x 6 = 600(cm2)
STP của khối gỗ hình lập phương là:
(5 x 5) x 6 = 150( cm2)
STP khối nhựa gấp STP khối gỗ số lần là:
600 : 150 = 4 (lần)
Đ/S: 4 lần
- HS khác nhận xét
Về nhà làm BT và chuẩn bị bài sau.
Bài3: Củng cố cho HS về cách tính SXQ và STP của hình hộp chữ nhật
CHÍNH TAÛ 
Trong lời mẹ hát
I- Mục tiêu 
	 1. Nghe – viết đúng chính tả trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng
	 2Viết hoa các tên cơ quan, tổ chức trong đoạn văn công ước về quyền trẻ em(BT2)
II .Đồ dùng dạy – học
	 -Vở BT.
	- Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên cơ quan, tổ chức, đơn vị:
 III.Các hoạt động dạy – học
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA TROỉ
A.Kiểm tra bài cũ.
- Viết tên các cơ quan, đơn vị ở BT2, 3
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
*Giới thiệu bài:
 HĐ 1. Hướng dẫn HS viết chính tả .
- Y/cầu hs đọc bài thơ 
+ Nội dung bài thơ nói điều gì ?
+ Lời ru của mẹ có ý nghĩa gì ? 
GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. 
GV chấm, chữa bài. Nêu nhận xét.
HĐ2. H/dẫn viết từ khó 
- Y/cầu hs tìm các từ khó , dễ lẫn khi viết chính tả 
- Y/cầu hs đọc và viết các từ vừa tìm được
- Viết chính tả 
HĐ3. H/dẫn làm bài tập chính tả 
Bài tập 2
Y/cầu: + HS đọc phần lệnh và đoạn văn.
 + HS đọc phần chú giải từ khó 
+Đoạn văn nói điều gì?
- Khi viết tên các cơ quan tổ chức đơn vị ta viết như thế nào ? 
- GV nhận xét, kết luận
- 1HS đọc cho 2-3 HS viết lên bảng lớp tên các cơ quan, đơn vị ở BT2, 3 
- HS khác nhận xét.
- 2 hs nối tiếp nhau đọc bài thơ 
- Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời của trẻ.
- ..làm cho con thấy cả cuộc đời, cho con ước mơ để bay xa .
- HS tìm và nêu: Ví dụ: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru, 
- HS luyện viết trên giấy nháp: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru, 
- HS gấp SGK. Nghe viết bài vào vở 
- 2HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT2:
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn Công ước về quyền trẻ em, trả lời câu hỏi.
+ Công ước về quyền trẻ em là văn bản quốc tế đầu tiên đề cập toàn diện cácquyền của trẻ em. Quá trình soạn thảo Công ước diễn ra 10 năm. Công ước có hiệu lực, trở thành luật quốc tế vào năm 1990. V.Nam là quốc gia đầu tiên của Châu á và là nước thứ 2 trên thế giới phê chuẩn Công ước về quyền trẻ em.
- Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên đó
- HS đọc lại quy tắc viết hoa tên cơ quan tổ chức (bảng phụ)
- HS làm bài trên bảng lớp, trình bày nhận xét về cách viết hoa từng tên cơ quan, tổ chức.
Đáp án 
Phân tích tên thành các bộ phận
Liên hợp quốc
Uỷ ban/ Nhân quyền/ Liên hợp quốc
Tổ chức / Nhi đồng / Liên hợp quốc
Tổ chức / Lao động/ Quốc tế
Tổ chức / Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em
Liên minh / Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em
Tổ chức / Ân xã / Quốc tế
Tổ chức / Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển
Đại hội đồng/ Liên hợp quốc
Cách viết hoa
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
- Bộ phận thứ ba là tên địa lí nước ngoài (Thuỵ Điển- phiên âm theo âm Hán Việt)- viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó (viết như tên riêng Việt Nam)
 C. Củng cố, dặn dò ( 1’)
 	- GV nhận xét tiết học. 
KHOA HOẽC
Tác động của con người đến môi trường rừng
 I.Mục tiêu 
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến rừng bị tàn phá
 -Nêu tác hại của việc phá rừng
 II.Đồ dùng dạy học
	- Hình trang 134, 135 SGK.
	- Sưu tầm các tư liệu, thông tin về rừng ở địa phương bị tàn phá và tác hại của việc phá rừng.
 III. Hoạt động dạy – học
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA TROỉ
Hđbổ trợ
A.Kiểm tra 
+ Tài nguyên thiên nhiên là gì ? Kể tên một số tài nguyên TN mà em biết?
- Nhận xét, ghi điểm.
B. ... ẹOÄNG CUÛA TROỉ
Hđbổ trợ
1.Giới thiệu bài 
- GV nêu y/cầu của tiết học
2. Tiến hành tìm hiểu:
HĐ1 Ôn tập qua bản đồ và quả địa cầu
- GV treo bản đồ thế giới lên bảng hoặc quả địa cầu..
 - GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ thế giới hoặc quả Địa cầu.
- GV tổ chức cho HS chơi trò: “Đối đáp nhanh”
- Gv nêu tên trò chơi: Mỗi nhóm 8 bạn, cứ mỗi bạn đưa ra tên một nước nào đó, bạn nhóm khác đưa ra được nước đó thuộc châu lục nào?
HĐ 2 Làm bài tập 
- GV nêu y/cầu bài 2b.SGK
- GV kẻ sẵn bảng thống kê (như ở câu 2b trong SGK) lên bảng và giúp HS điền đúng các kiến thức vào bảng.
 Lưu ý: ở câu 2b, có thể mỗi nhóm điền đặc điểm của cả 6 châu lục, nhưng cũng có thể chỉ điền 1 hoặc 2 châu lục để đảm bảo thời gian.
- GV nhận xét kết luận.
3.Củng cố –dặn dò 
- Gv nhận xét bài học.
- HS lắng nghe, xác định y/cầu.
- HS lên chỉ .
- HS khác nhận xét.
- HS chia làm hai nhóm luân phiên nhau.
- Các em cử ra một tổ trọng tài.
-Sau khi trò chơi kết thúc báo kết quả đội nào thắng cuộc.
- HS chia nhóm 4
- HS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng ở câu 2b trong SGK.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước lớp. 
- Các nhóm khác nhận xét.
- HS về nhà ôn tập để chuẩn bị kiểm tra
KHOA HOẽC	
tác động của con người đến môi trường đất
 I.Mục tiêu: 
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá.
II.Đồ dùng dạy – học
 	- Hình trang 136, 137 SGK.
	- Có thể sưu tầm thông tin về sự gia tăng dân số ở điạ phương và các mục đích sử dụng đất trồng trước kia và hiện nay.
 III.Các hoạt động dạy – học
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA TROỉ
Hđbổ trợ
A.Kiểm tra 
- Nêu tác hại của việc phá rừng?
+Gv nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ/YC tiết học.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
HĐ 1: Q/sát và thảo luận.
- Gv y/cầu HS làm việc theo nhóm.
+ Hình 1,2 cho biết con người sử dụng đất trồng vào việc gì?
+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó?
- GV đi đến các nhóm hướng dẫn và giúp đỡ.
* GV kết luận:
- GV y/cầu HS liên hệ thực tế qua các câu hỏi gợi ý sau:
 + Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử dụng diên tích đất thay đổi.
 + Nêu một số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó.
K/luận:
Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất trồng ngày càng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, con người cần nhiều diện tích đất ở hơn. Ngoài ra, khoa học kĩ thuật phát triển, đời sống con người nâng cao cũng cần diện tích đất vào những việc khác như thành lập các khu vui chơi giải trí, phát triển công nghiệp, giao thông, ..
HĐ 2: Thảo luận
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
+ Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu, đến môi trường đất.
+ Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất.
 Kết luận:
+ Có nhiều nguyên nhân làm cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái:
- Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách tăng năng suất cây trồng, trong đó có biện pháp bón phân hoá học, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, Những việc làm đó khiến cho môi trường đất, nước bị ô nhiễm.
 - Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS chia lớp làm 4 nhóm, cử nhóm trưởng.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình q/sát hình 1, 2 trang 136 SGK.
+ Hình 1,2 cho thấy: Trên cùng một địa điểm, trước kia, con người sử dụng đất để làm ruộng, ngày nay, phần đông ruộng hai bên bờ sông (Hoặc kênh) đã được sử dụng làm đất ở, nhà cửa mọc lên san sát;
hai cây cầu được bắc qua sông (hoặc kênh)
+ Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi đó là do dân số ngày một tăng nhanh, cần phải mở rộng môi trường đất ở, vì vậy diện tích đất trồng bị thu hẹp.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . 
- Các nhóm khác bổ sung.
HS tự trả lời .
HS khác nhận xét.
- Làm việc theo nhóm
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi:
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
- HS sưu tầm một số tranh ảnh, thông tin về tác động của con người đến môi trường đất và hậu quả của nó ( nếu có điều kiện).
giáo án buổi chiều
TOAÙN tiết 164 (btt5)
bài 7, 8 (bài 33-btnc) 
tiếng việt: Ôn tập về tả người(nc)
 Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010 
TOAÙN
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	 - Biết giải một số bài toán có dạng đã học 
II. Các hoạt động dạy - học: 
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA TROỉ
Hđbổ trợ
A.Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm bài 3, 4 (SGK).
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
HĐ1: GTB
HĐ2; H/dẫn luyện tập
+GV tổ chức cho HS làm BT 1, 2, 3, 4.(SGK)
Bài 1: Dạng toán “tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
Bài 2: Củng cố về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Y/C hs vẽ sơ đồ.
Bài 3: Đây là dạng toán về quan hệ tỉ lệ, có thể giải bằng cách “rút về đơn vị”, chẳng hạn: 
Bài 4: Củng cố về tính tỉ số phần trăm dựa trên biểu đồ.
- GV hướng dẫn.
HĐ3 Chấm chữa bài
3. Củng cố dặn dò 
- GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm .
- HS khác nhận xét kết quả.
 - HS lắng nghe.
- HS đọc y/cầu từng bài, rồi làm 
- HS lên bảng trình bày.
- Nêu cách làm. HS làm bài. 
Bài giải.
Diện tích mảnh đất ABC là:
50 : 2 x 3 = 75 (m2)
Diện tích mảnh đất CDEA là: 
75 + 50 = 125 (m2)
Diện tích khu đất ABCDE là: 
75 + 125 = 200 (m2)
- HS nhận xét.
- HS tự làm bài. 
- Một HS lên bảng làm
Theo sơ đồ, số HS nam trong lớp là:
35 : (4+3) x3 = 15 (HS)
Số HS nữ trong lớp là:
35 – 15 = 20 (HS)
Số HS nữ nhiều hơn HS nam là:
20 – 15 = 5 (HS)
- HS lên bảng làm.
Ô tô đi 75km thì tiêu thụ số lít xăng là: 
12 : 100 x 75 = 9 (l)
Đáp số: 9l
- HS tự làm rồi chữa bài.
- HS Nhận xét.
Bài giải
 HS khối lớp 5là: 200(HS)
HS khá:120 (HS)
HS giỏi: 50(HS)
HS TB: 30(HS).
- Về nhà làm BT trong VBT.
Bài 4: Củng cố về tính tỉ số phần trăm dựa trên biểu đồ.
LUYEÄN Tệỉ VAỉ CAÂU 
Ôn tập về dấu câu
(Dấu ngoặc kép)
 I Mục tiêu 
Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kép.
Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép(BT3)
II.Đồ dùng dạy – học
	 - Một tờ giấy khổ to viết nội dung cần ghi nhớ về 2 tác dụng của dấu ngoặc kép (Tiếng Việt 4, tập một, tr.83 )
	 - Hai tờ phiếu khổ to: tờ 1 ghi đoạn văn ở BT1; tờ 2- đoạn văn ở BT2.
	 - Ba, bốn tờ giấy để HS làm BT3.
 III. Các hoạt động dạy – học
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA TROỉ
Hđbổ trợ
A.Kiểm tra bài cũ 
- GV y/cầu HS làm lại các BT2, 4, tiết LTVC Mở rộng vốn từ : Trẻ em.
- GV nhận xét.
B.Bài mới:
* Giới thiệu bài 
HĐ1. H/dẫn HS ôn tập: 
Bài tập 1
- GV y/cầu HS nêu 2 tác dụng của dấu ngoặc kép :
- Lưu ý: Đoạn văn đã cho có những chỗ phải điền dấu ngoặc kép để đánh dấu lời nói trực tiếp hoặc ý nghĩ (lời nói bên trong) của nhân vật. Để làm đúng bài tập, các em phải đọc kĩ từng câu văn, phát hiện chỗ nào thể hiện lời nói trực tiếp của nhân vật, chỗ nào thể hiện ý nghĩ của nhân vật để điền dấu ngoặc kép cho đúng.
- GV giúp HS chỉ rõ tác dụng của từng dấu ngoặc kép.
Lời giải:
- Dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của nhân vật
- Dấu ngoặc kép đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
Bài tập 2
- Lưu ý: Đoạn văn đã cho có những từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa được đặt trong dấu ngoặc kép. Nhiệm vụ của em là đọc kĩ, phát hiện ra những từ đó, đặt các từ này trong dấu ngoặc kép.
Lời giải: Lớp chúng tôi tổ chức bình chọn “Người giàu có nhất”, Đoạt danh hiệu trong cuộc thi này là câu Long, bạn thân nhất của tôi. Câu ta có cả một “gia tài” khổng lồ về sách các loại: sách bách khoa tri thức HS, từ điển tiếng anh, sách bài tập toán và tiếng Việt, sách dạy chơi cờ vua, sách dạy tập y-ô-ga, sách dạy chơi đàn oóc, 
Bài tập 3:
- GV nhắc HS :
- GV phát bút dạ và giấy cho 3- 4 HS làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm đoạn viết đúng.
- GV chấm vở một số em.
3. Củng cố, dặn dò 
 - GV nhận xét tiết học. 
 - Dặn HS ghi nhớ tác dụng của dấu ngoặc kép để sử dụng đúng khi viết bài.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
Một HS đọc y/cầu của BT1.
 Cả lớp theo dõi trong SGK
 1. Dấu ngoặc kép thường được dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người nào đó. Nếu là nói trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn thì trước dấu ngoặc kép ta phải thêm dấu hai chấm.
 2. Dấu ngoặc kép còn được dùng để đánh dấu những từ ngữ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
- HS làm bài- đọc thầm từng câu văn, điền dấu ngoặc kép vào chỗ thích hợp trong
đoạn văn.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS đọc nội dung bài tập.
- HS tự làm rồi trình bày.
- HS khác nhận xét.
- HS đọc y/cầu của bài.
- HS suy nghĩ, viết đoạn văn vào VBT. 
- HS làm trên giấy dán bài lên bảng, 
- 2 HS làm bài trên bảng lớp, nói rõ tác dụng của mỗi dấu ngoặc kép được dùng trong đoạn văn.
- Một số HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn.
- Về nhà làm lại bài tập.
TâP LAỉM VAấN
Tả người
(Kiểm tra viết)
I-Mục tiêu 
Viết được bài văn tả người theo đè bài gợi ý trong SGK. Bài văn rõ nội dung miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học.
II-Đồ dùng dạy – học
	 - Dàn ý cho đề văn của mỗi HS (đã lập từ tiết trước)
III.Các hoạt động dạy – học
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA THAÀY
HOAẽT ẹOÄNG CUÛA TROỉ
Hđbổ trợ
HĐ 1. Giới thiệu bài 
 - Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý và trình bày miệng một bài văn tả người. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết bài văn tả ngời theo dàn ý đã lập.
HĐ 2: H/dẫn HS làm bài 
- GV y/cầu HS đọc 3 đề trong SGK.
- GV nhắc HS:
 + Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. Các em nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn, các em vẫn có thể thay đổi – chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+ Dù viết theo đề bài cũ, các em vẫn cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa. Sau đó, dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
HĐ 3. HS làm bài. 
- GV q/sát các em làm bài.
 4. Củng cố, dặn dò 
 - GV nhận xét tiết làm bài của HS .
- HS lắng nghe, xác định y/cầu.
- Một HS đọc 3 đề trong SGK.
- HS làm bài vào giấy thi.
- HS về nhà ôn lại các thể loại văn đã học.
giáo án buổi chiều
TOAÙN tiết 165 (btt5)
bài 9, 10 (bài 33-btnc) 
tiếng việt: Ôn tập về dấu câu(nc)
Tả người
(Kiểm tra viết
______________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33 lop5.doc