Giáo án dạy Tuần 34 - Khối lớp 5

Giáo án dạy Tuần 34 - Khối lớp 5

TẬP ĐỌC

Tiết 67: LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG

I. Mục đích, yêu cầu:

 - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng tên riêng nước ngoài.

 - Hiểu nội dung: Sự quan tới trẻ em của cụ Vi- ta- li và sự hiếu học của Rê- mi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)

II. Các hoạt động dạy học:

 

doc 21 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1087Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 34 - Khối lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34
Thứ hai ngày 2 tháng 5 năm 2011
TOáN
Tiết 166: Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - Biết giải bài toán về chuyển động đều.
II. Các hoạt động dạy- hoc:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
 Nhắc lại cách tính v, s, t.
B. Dạy bài mới: (32’)
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn ôn tập:
 Bài 1: Bài giải
 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
 a) Vận tốc của ô tô là:
 120 : 2,5 = 48 (km)
 b) Nhà Bình cách bến xe là:
 15 x 0,5 = 7,5 (9km)
 c) Thời gian người đó đi là:
 6 : 5 = 1,2 (giờ) hay 1 giờ 12 phút.
 Bài 2: Bài giải
 Vận tốc ô tô là:
 90 : 1,5 = 60 (km)
 Vận tốc xe máy là:
 60 : 2 = 30 (km/giờ)
 Thời gian xe máy đi là:
 90 : 30 = 3 (giờ)
 Ô tô đến trước xe máy:
 3 - 1,5 = 1,5 (giờ) 
 hay 1 giờ 30 phút.
 Bài 3: Bài giải
 Tổng vận tốc của 2 ô tô:
 180 : 2 = 90 (km)
 Vận tốc ô tô đi từ B:
 90 : (2+3) x 3 = 54 (km/giờ)
 Vận tốc ô tô đi từ A:
 90 – 54 = 36 (km/giờ).
C. Củng cố, dặn dò: (4’)
H: 2 em nêu.
G: Nhận xét, củng cố.
G: Giới thiệu bài.
H: 1 em đọc đề bài, nêu tóm tắt.
G: Hướng dẫn phân tích đề và tìm lời giải.
H: Trao đổi làm bài.
 1H lên bảng chữa bài.
H+G: Nhận xét, đánh giá.
H: Đọc đề bài.
G: Tóm tắt bài, phân tích đề và hướng dẫn cách giải.
H: Thảo luận làm bài.
 Đại diện nhóm lên chữa bài.
H+G: Nhận xét, đánh giá bài giải.
G: Nêu đề bài, tóm tắt, phân tích đề và tìm lời giải bài toán.
H: Làm bài vào vở. (H khá giỏi)
 1 em lên bảng trình bày bài giải.
G: Nhận xét, đánh giá bài làm.
G: + Củng cố bài, nhận xét tiết học.
 + Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau.
Tập đọc
Tiết 67: lớp học trên đường
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc đúng tên riêng nước ngoài.
 - Hiểu nội dung: Sự quan tới trẻ em của cụ Vi- ta- li và sự hiếu học của Rê- mi. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 Đọc thuộc lòng bài Sang năm.
B. Dạy bài mới: (30’)
 1. Giới thiệu bài:
 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
 a. Luyện đọc:
 - Đọc cả bài, chia đoạn.
 - Đọc nối tiếp từng đoạn. 
 - Đọc từ khó: Vi- ta- li, Ca- pi, Rê- mi, gỗ, nghĩ, cũng, 
 - Luyện đọc theo cặp.
 - Đọc mẫu.
 b. Tìm hiểu bài:
 - Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát rong kiếm sống.
 - Lớp học rất đặc biệt: Cậu học với một chú chó, sách là những miếng gỗ...
Ca-pi không biết đọc
Ca-pi chỉ biết viết tên mình bằng cách rút những chữ gỗ ....
 - Lúc nào Ca-pi cũng đầy những tấm gỗ dẹp...
 * Nội dung: Sự quan tới trẻ em của cụ Vi- ta- li và sự hiếu học của Rê- mi
 c. Đọc diễn cảm:
 - đọc toàn bài.
 - Đọc theo cặp.
 - Thi đọc trước lớp.
 - Nhận xét, bình chọn  
C. Củng cố, dặn dò: (5’)
H: 2 em đọc nối tiếp.
G: Nhận xét, đánh giá.
G: Giới thiệu chủ điểm mới và bài học.
H: Đọc toàn bài. Chia đoạn.
 Quan sát tranh minh hoạ và nhận xét.
 1H đọc xuất xứ, chú giải.
G: Ghi bảng các tên riêng và hướng dẫn đọc.
H: Đọc nối tiếp theo đoạn.
 Luyện đọc theo cặp. 2H đọc toàn bài.
G: Đọc diễn cảm toàn bài. 
G: Hướng dẫn H tìm hiểu bài.
H: Đọc thầm, trao đổi trả lời các câu hỏi SGK.
G: Nêu làn lượt từng câu hỏi.
H: Đại diện nhóm trả lời.
 Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
G: Thống nhất ý kiến, kết luận.
 Gợi ý cho H nêu nội dung của bài.
H: Nhắc lại nội dung.
G: Hướng dẫn đọc và đọc mẫu.
H: Luyện đọc theo cặp.
 Thi đọc diễn cảm trước lớp.
H+G: Nhận xét, bình chọn bạn đọc.
H: 1 em nhắc lại nội dung của bài.
G: + Nhận xét tiết học.
 + Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau.
CHíNH Tả
Tiết 34: Nhớ- viết: Sang năm con lên bảy
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 tiếng.
 - Tìm đúng tên các cơ quan tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó (BT2); viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, công ti  ở địa phương (BT3).
II. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
 Viết tên các cơ quan, tổ chức  bài 2.
B. Dạy bài mới: (32’)
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn nhớ- viết:
 - Nêu nội dung đoạn thơ.
 - Viết từ khó: Lớn khôn, ngày xưa, giành lấy, 
 - Viết chính tả.
 - Chấm, chữa bài.
 3. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 2: Tìm tên các cơ quan, tổ chức Viết lại các tên ấy 
 - uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam.
 - Bộ y tế.
 - Bộ Giáo dục và Đào tạo.
 - Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội.
 - Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam. 
 Bài 3: Hãy viết tên một cơ quan, xí nghiếp,  ở địa phương em.
C. Củng cố, dặn dò: (4’)
H: 2 em nghe đọc và viết.
G: Nhận xét, đánh giá.
G: Giới thiệu bài.
H: 2 em đọc thuộc lòng khổ thơ cuối.
 Nêu nội dung,cách trình bày đoạn thơ.
G: Nêu và đọc từ khó.
H: Viết từ khó.
H+G: Nhận xét viết từ khó.
G: Nhắc nhở H trước khi viết bài.
H: Gấp sách, nhớ lại và viết bài vào vở.
G: Thu và chấm 5- 6 bài.
H: Đổi vở soát lỗi theo cặp và báo cáo.
G: Nhận xét bài viết.
 Hướng dẫn H chữa lỗi trong bài.
H: Nêu yêu cầu của bài.
G: Hướng dẫn nắm lại yêu cầu của và làm bài.
H: Làm bài và nối tiếp lên chữa.
H+G: Nhận xét, kết luận.
H: Nêu yêu cầu của bài.
 Nhắc lại cách viết tên một cơ quan, xí nghiệp 
H: Tự làm bài vào vở.
 Nối tiếp lên chữa bài.
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: + Nhận xét tiết học.
 + Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
Tiết 34: Nội dung dành cho địa phương
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước
I. Mục tiêu:
 - Học sinh hiểu: Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống.
 - Sự cần thiết phải sử dụng hợp lí và bảo vệ để nguồn nước không để bị ô nhiễm.
 - Học sinh biết sử dụng tiết kiệm; biết bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm.
 - Học sinh có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và làm ô nhiễm nguồn nước.
II. Các hoạt động dạy - học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Dạy bài mới: (31’)
 1. Giới thiệu bài:
 2. Nội dung bài:
 HĐ1: Vai trò của nước.
 - Nước là nhu cầu thiết yếu của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và hoạt động.
 HĐ2: Đánh giá hành vi sử dụng và bảo vệ nguồn nước: 
 - Biết nhận xét và đánh giá hành vi khi sử dụng nước và bảo vệ nguồn nước. 
 - Không nên tắm rửa cho trâu, bò ngay cạnh giếng nước ăn ...
 - Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ là việc làm sai vì làm ô nhiễm nguồn nước.
- Để nước chảy tràn bể là việc làm sai. 
- Không vứt rác là việc làm tốt để bảo vệ nguồn nước ....
 - Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ...
 HĐ3: Liên hệ thực tế. 
 - HS biết quan tâm tìm hiểu thực tế sử dụng nước nơi mình ở.
C. Củng cố - dặn dò: (4’)
G: Nêu yêu cầu của tiết học thực .
G: Nêu yêu cầu và câu hỏi hướng dẫn H nêu vai trò của nước trong cuộc sống.
H: Nối tiếp trình bày ý kiến.
H+G: Nhận xét, kết luận.
G: Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận.
H: Thảo luận và ghi kết quả của nhóm ra nháp.
H: Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
H: Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
G: Nhận xét, chốt lại.
G: Nêu yêu cầu và hướng dẫn H liên hệ.
H: Thảo luận nhóm.
 Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
H: Các nhóm khác nhận xét.
G: Tổng kết ý kiến đúng.
G: Nhận xét tiết học.
 Hướng dẫn H thực hành ở nhà.
Thứ ba ngày 3 tháng 5 năm 2011
TOáN
 Tiết 167: LUYệN TậP
I. Mục tiêu:
 - Biết giải bài toán có nội dung hình học.
II. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
B. Dạy bài mới: (32’) 
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn thực hành:
 Bài 1: Bài giải
 Chiều rộng là: 8 x = 6 (m)
 Diện tích là: 
 8 x 6 = 48 (m2) = 4800 dm2
 Diện tích một viên gạch:
 4 x 4 = 16 (dm2)
 Số gạch cần dùng là:
 4800 : 16 = 300 (viên)
 Số tiền mua gạch:
 20 000 x 300 = 6 000 000 (đồng)
 Bài 3: (phần a, b)
 Đáp số: a) 224 cm
 b) 1568 cm2
 c) 784 cm2. 
 Bài 2: Bài giải
 Cạnh hình vuông: 96 : 4 = 24 (m)
 Diện tích: 24 x 24 = 576 (m2)
 a) Chiều cao hình thang:
 576 : 36 = 16 (m)
 b) Tổng hai đáy hình thang:
 36 x 2 = 72 (m)
 Đáy bé: (72 – 10) : 2 = 31 (m)
 Đáy lớn: 31 + 10 = 41 (m)
C. Củng cố, dặn dò: (4’)
G: Kiểm tra vở bài tập ở nhà và nhận xét chung.
G: Nêu yêu cầu tiết học. 
H: Đọc bài toán và nêu tóm tắt.
G: Hướng dẫn phân tích đề và tìm lời giải.
H: Trao đổi và làm bài.
 1H lên trình bày bài giải trên bảng.
H+G: Nhận xét, đánh giá.
H: Nêu đề bài.
G: Vẽ hình, hướng dẫn H nắm yêu cầu và giải bài.
H: Thảo luận làm bài. 1H chữa bảng.
 Làm cả bài và nêu kết quả. (H khá giỏi)
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Vẽ hình, hướng dẫn phân tích đề, tìm lời giải.
H: Làm bài vào vở. (H khá giỏi)
 1 em lên bảng trình bày bài giải.
G: Nhận xét, đánh giá bài làm.
G: + Nhận xét tiết học.
 + Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau.
	Luyện từ và câu
Tiết 67: Mở rộng vốn từ: quyền và bổn phận
I. Mục đích, yêu cầu: 
 - Hiểu nghĩa của tiếng quyền để thực hiện đúng bài tập 1, tìm được những từ ngữ chỉ bổn phẩn trong BT2; hiểu nội dung Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam và làm đúng BT3.
 - Viết được đoạn văn khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4.
II. Các hoạt động dạy học: 
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
 Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép. 
B. Dạy bài mới: (32’)
 1. Giới thiệu bài: 
 2. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 1:  xếp các từ thành hai nhóm:
 a) quyền lợi, nhân quyền.
 b) quyền hạn, quyền hành, quyền lực, thẩm quyền.
 Bài 2: Từ đồng nghĩa với từ bổn phận:
 - Nghĩa vụ, trách nhiệm, nhiệm vụ, phận sự.
 Bài 3: Đọc và trả lời câu hỏi:
 a) Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn phận của thiếu nhi.
 b) Lời Bác dạy thiếu nhi trở thành những quy định được nêu trong điều 21 của luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
 Bài 4: Viết một đoạn văn khoảng 5 câu trình bày suy nghĩ của em về nhân vật út Vịnh 
C. Củng cố, dặn dò: (4’) 
H: 2 em nêu.
G: Nhận xét, bổ xung.
G. Giới thiệu bài.
H: Nêu yêu cầu của bài.
G: Hướng dẫn H làm bài.
H: Làm và nối tiếp lên chữa.
H+G: Nhận xét, kết luận.
G: Hướng dẫn H giải thích các từ ngữ.
H: Đọc yêu cầu và nội dung của bài. 
 Nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa. 
G: Nhắc nhở H trước khi làm bài.
H: Làm bài. 1H lên chữa bài.
H+G: Nhận xét, kết luận. 
H: Nêu yêu cầu và đọc 5 điều Bác Hồ dạy thiếu nhi 
G: Hướng dẫn H làm bài.
H: Thảo luận làm bài.
 Đại diện nhóm trả lời.
 Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
G: Thống nhất ý kiến và kết luận.
H: 3 em nối tiếp đọc thuộc 5 điều Bác Hồ dạy 
H: Nêu yêu cầu bài 4.
G: Gợi ý H viết bài.
H: Tự làm bài và đọc đoạn văn.
G: Hướng dẫn những H yếu viết bài.
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: + Nhận xét tiết học.
 + Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau.
Kể chuyện
Tiết 34: kể chuyện được chứng kiến ...  - Mặt trăng cũng vậy, mọi thứ
 * Đánh dấu phần chú thích trong câu.
 Đoạn a: - Mặt trăng cũng vậy, mọi 
 - Giọng công chúa 
 Đoạn b: - Bên trái là đỉnh Ba Vì 
 - con gái vua Hùng 
 * Đánh dấu các ý trong đoạn liệt kê.
 Đoạn c: Thiếu nhi tham gia công tác XH:
 - Tham gia tuyên truyền 
 - Tham gia tết trồng cây 
 - Chăm sóc gia đình 
 Bài 2: Tìm dấu gạch ngang trong mẩu chuyện 
 * Đánh dấu phần chú thích:
 - Chào bác - Em bé nói với tôi.
 - Cháu đi đâu vậy? - Tôi hỏi em.
 * Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói 
 - Thưa bác, cháu đi học.
 - Sáng nay 
 - Thưa bác, vâng. 
 - Nhà cháu 
C. Củng cố, dặn dò: (4’)
H: 2 em đọc lại đoạn văn.
G: Nhận xét, đánh giá.
G: Giới thiệu bài.
H: Đọc yêu cầu của bài.
 2H nhắc lại tác dụng của dấu gạch ngang.
G: Củng cố lại tác dụng của dấu gạch ngang và hướng dẫn H làm bài.
H: Đọc thầm, trao đổi làm bài vào vở bài tập.
H: Nối tiếp trình bày kết quả theo yêu cầu câu hỏi.
G: Ghi bảng, hướng dẫn nhận xét và kết luận.
G: Chốt lại lời giải đúng.
H: Đọc yêu cầu và mẩu chuyện.
 1H nhắc lại tác dụng của dấu gạch ngang.
G: Hướng dẫn H làm bài.
H: Thảo luận làm bài.
 Đại diện nhóm lên chữa bài.
H+G: Nhận xét, đánh giá bài làm từng nhóm.
G: Kết luận.
G: + Củng cố bài và nhận xét tiết học.
 + Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau.
Địa lí
Tiết 34: ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu: 
 - Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên Bản đồ thế giới.
 - Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên (vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên), dân cư, hoạt động kinh tế (một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các châu lục: châu á, châu Âu, châuPhi, châu Mĩ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bản đồ Thế giới.
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
 Nêu tên các đại dương, các châu lục trên thế giới.
B. Dạy bài mới: (32’) 
 1. Giới thiệu bài:
 2. Nội dung ôn tập:
 HĐ1: Các châu lục, các đại dương trên thế giới.
 * Có 6 châu lục:
 - Châu á - Châu Mĩ
 - Châu Âu - Châu Đại Dương
 - Châu Phi - Châu Nam Cực.
 * Có 4 đại dương:
 - Thái Bình Dương - ấn Độ Dương
 - Đại Tây Dương - Bắc Băng Dương.
 HĐ2: Đặc điểm tự nhiên và hoạt động kinh tế của các châu lục và một số nước trên thế giới.
 Các châu lục:
 - Châu á - Châu Mĩ
 - Châu Âu - Châu Đại Dương
 - Châu Phi - Châu Nam Cực.
 Một số nước: Trung Quốc, Ai Cập, Hoa Kì, Liên Bang Nga, Ô- xtrây- li- a, Pháp, Lào, Cam- pu- chia.
C. Củng cố, dặn dò: (4’)
H: 1 em nêu. 
G: Nhận xét, đánh giá. 
G: Nêu mục tiêu bài học.
G: Nêu yêu cầu và câu hỏi.
H: Nối tiếp kể tên các châu lục và đại dương trên thế giới.
G: Nhận xét, ghi bảng.
 Treo bản đồ và nêu yêu cầu. 
H: Nối tiếp lên chỉ vị trí của các châu lục, các đại dương
H+G: Nhận xét, kết luận.
G: Chia nhóm, nêu câu hỏi và hướng dẫn H tìm hiểu bài.
H: Thảo luận hoàn thành các câu trả lời.
 Đại diện nhóm báo cáo kết quả của nhóm.
G: Nhận xét, thống nhất ý kiến và ghi tóm tắt.
G: Tổng kết nội dung chính trong tiết ôn tập.
G: + Củng cố bài, nhận xét tiết học.
 + Hướng dẫn học bài và chuẩn bị cho tiết sau. 
Thể dục
Bài 67 : Trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức ” và “ Dẫn bóng ”
I. Mục tiêu:
KT. Chơi 2 trò chơi “nhảy ô tiếp sức” và “Dẫn bóng”
KN. Biết chơi 2 trò chơi.
TĐ.Tham gia vào trò chơi tương đối chủ động, tích cực.
II. Địa điểm-Phương tiện:
- Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Cán sự mỗi người một còi . Kẻ sân để chơi trò chơi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu.
Nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu kiểm tra.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
2.Phần cơ bản: Ôn tập
* Chơi trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức”
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.
- Cho HS chơi thử.
- Tổ chức cho HS chơi thật
 * Chơi trò chơi “ Dẫn bóng”
 - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.
- Cho HS chơi thử.
- Tổ chức cho HS chơi thật
3 Phần kết thúc.
- Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
Nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
- ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
- ĐHTC: GV
 * * * .
 * * * ..
 - ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
KHOA HọC
Tiết 68: MộT Số BIệN PHáP BảO Vệ MÔI TRƯờNG
I. Mục tiêu: 
 - Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường.
 - Thực hiện được một số biện pháp bảo vệ môi trường.
 - Có ý thức thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trường và tuyên truyền, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
II. Đố dùng dạy học:
 - Giấy, màu, 
III. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
 Nêu nội dung bài trước.
B. Dạy bài mới: (30’)
 1. Giới thiệu bài:
 2. Nội dung bài:
 HĐ1: Một số biện pháp bảo vệ môi trường.
 - Bảo vệ môi trường không phải là việc riêng của một quốc gia, của một tổ chức nào.
 - Bảo vệ môi trường là nhiệm vụ chung của mọi người trên thế giới.
 - Mỗi chúng ta, tuỳ lứa tuổi, công việc và nơi sống đều có thể góp phần bảo vệ môi trường.
 HĐ2: Tuyên truyền hoạt động bảo vệ môi trường.
 - Nêu các đề tài.
 - Vẽ tranh về bảo vệ môi trường.
 - Trưng bày, nhận xét
C. Củng cố, dặn dò: (6’)
H: 1 em nêu.
G: Nhận xét, đánh giá.
G: Giới thiệu bài.
G: Nêu yêu cầu.
H: Quan sát hình minh hoạ, đọc các thông tin và hoàn thành yêu cầu .
H: Nối tiếp trình bày kết quả. Mỗi H chỉ ghép một hình.
H+G: Nhận xét, kết luận đáp án đúng.
G: Nêu câu hỏi cho H nêu những biện pháp em đã làm để bảo vệ môi trường.
H: Nối tiếp trả lời trước lớp.
G: Nhận xét, khen ngợi H.
 Kết luận chung.
G: Nêu yêu cầu và tổ chức cho H thi vẽ tranh tuyên truyền về bảo vệ môi trường.
H: Thực hành vẽ tranh và trưng bày tranh.
H+G: Nhận xét, đánh giá tranh vẽ của từng H  
H: Đọc nội dung ghi nhớ của bài.
G: + Nhận xét tiết học.
 + Hướng dẫn học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 6 tháng 5 năm 2011
TOáN 
Tiết 170: LUYệN TậP CHUNG
I. Mục tiêu:
 - Biết thực hiện phép nhân, phép chia; biết vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 Bài 4 vở bài tập.
B. Dạy bài mới: (31’)
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn thực hành:
 Bài 1: Tính: (cột 1)
 KQ: a) 23 905 , 830 450 , 746 028
 b) , , 
 c) 4,7 ; 2,5 ; 61,4
 d) 3 giờ 15 phút , 1 phút 13 giây.
 Bài 2: Tìm X: (cột 1)
 KQ: a) X= 50 ; b) X = 10
 c) X = 1,4 ; d) X= 4 .
 Bài 3: Bài giải
 Số kg đường bán trong ngày đầu:
 2400 : 100 x 35 = 840 (kg)
 Số kg đường bán trong ngày thứ hai:
 2400 : 100 x 40 = 940 (kg)
 Số đường bán trong 2 ngày đầu:
 840 + 960 = 1800 (kg)
 Số đường bán trong ngày thứ ba:
 2400 – 1800 = 600 (kg)
 Bài 4: Bài giải
 So với tiền vốn thì 1 800 000 đồng bằng:
 100 % + 20 % = 120 %
 Số tiền vốn để mua hoa quả là:
 1 800 000 x 100 : 120 = 1 500 000 (đ)
C. Củng cố, dặn dò: (4’)
H: 1 em lên chữa bài.
G: Nhận xét, đánh giá.
G: Giới thiệu bài.
H: Nêu yêu cầu và nhắc lại cách làm từng phần.
H: Làm bài vào vở.
 Làm cả bài. (H khá giỏi)
 Nối tiếp lên chữa bài.
H+G: Nhận xét, đánh giá kết quả.
H: Nêu yêu cầu của bài.
 Nêu cách tìm thành phần chưa biết
H: Làm và lên bảng chữa bài.
 Làm cả bài. (H khá giỏi)
H+G: Nhận xét, củng cố cách tính.
H: Đọc đề bài và nêu tóm tắt.
G: Hướng dẫn phân tích đề và tìm lời giải.
H: Trao đổi làm bài.
 1H lên bảng trình bày bài giải.
H+G: Nhận xét, đánh giá.
G: Nêu đề bài, hướng dẫn phân tích đề, tìm lời giải.
H: Làm bài vào vở. (H khá giỏi)
 1 em lên bảng trình bày bài giải.
G: Nhận xét, đánh giá bài làm.
G: + Nhận xét tiết học.
 + Hướng dẫn học ở nhà và chuẩn bị bài sau.
TậP LàM VĂN
 Tiết 68: TRả BàI VĂN Tả NGƯờI
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả người; nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II. Các hoạt động dạy học:
Nội dung
Cách thức tiến hành
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
B. Dạy bài mới: (32’)
 1. Giới thiệu bài:
 2. Nội dung bài:
 a. Đề bài: (SGK- 152)
 b. Nhận xét chung về kết quả bài viết của lớp:
 * Ưu điểm chính :
 - Xác định đúng đề bài 
 - Biết tả hình dáng và tính tình của người mình tả
 * Những thiếu sót, hạn chế:
 - Bố cục chưa rõ ràng
 - Xắp xếp các ý trong bài còn lộn xộn, lặp từ nhiều, 
 - Diễn dạt còn lủng củng, câu văn chữa đủ ý...
 c. Hướng dẫn chữa bài.
 - Chữa lỗi chung.
 - Chữa lỗi trong bài.
 - Học tập những bài văn, đoạn văn hay.
C. Củng cố, dặn dò: (4’)
H: Nêu bố cục của bài văn tả người G: Nhận xét, đánh giá. 
G: Giới thiệu trực tiếp.
H: đọc lại đề bài.
 Nhắc lại yêu cầu của các đề tả người.
G: Nhận xét chung về những ưu điểm, nhược điểm trong bài làm của H. Lưu ý không nêu tên H mắc những nhược điểm trong bài viết.
G: Trả bài cho H.
G: Nêu yêu cầu.
 Nêu những lỗi mắc nhiều và hướng dẫn H chữa.
H: Đọc lại bài và tự chữa lỗi trong bài.
G: Hướng dẫn những H bị điểm kém.
G: Đọc những đoạn, bài văn hay.
 Hướng dẫn tìm cái để học tập.
H: Chọn và viết lại một đoạn.
 Đọc đoạn văn đã viết lại.
H+G: Nhận xét, đánh giá 
G: + Nhận xét tiết học.
 + Hướng dẫn về nhà, chuẩn bị bài sau.
Bài 68 : Trò chơi“ Nhảy đúng, nhảy nhanh ” và “ Ai kéo khoẻ ”
I. Mục tiêu:
KT. Chơi 2 trò chơi “nhảy đúng, nhảy nhanh” và “Ai kéo khoẻ”
KN. Biết chơi và hướng dẫn các bạn cùng chơi.
TĐ. Tham gia vào trò chơi tương đối chủ động, tích cực.
II. Địa điểm-Phương tiện:
- Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Cán sự mỗi người một còi . Kẻ sân để chơi trò chơi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu.
Nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu kiểm tra.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
2.Phần cơ bản: Ôn tập
* Chơi trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh”
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.
- Cho HS chơi thử.
- Tổ chức cho HS chơi thật
 * Chơi trò chơi “ Ai kéo khoẻ”
 - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.
- Cho HS chơi thử.
- Tổ chức cho HS chơi thật
3 Phần kết thúc.
- Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
- ĐHNL.
GV @ * * * * * * 
 * * * * * * 
- ĐHTC: GV
 * * * .
 * * * ..
- ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * *
BGH ký duyệt
Phúc Tuy, ngày .tháng .năm 2011

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 34.doc