Giáo án dạy tuần 4 - Trường Tiểu học Bảo Sơn 1

Giáo án dạy tuần 4 - Trường Tiểu học Bảo Sơn 1

Thể dục

Đội hình đội ngũ - Trò chơi: Hoàng Anh, Hoàng Yến.

I/ Mục tiêu.

- Thực hiện đợc tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang.

- Thực hiện cơ bản đúng điểm số, quay phải, quay trái, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái.

- Bớc đầu biết cách đổi chân khi đi sai nhịp.

- Biết cách chơi và tham gia trò chơi đợc trò chơi .

II/ Địa điểm, phơng tiện.

 - Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.

 - Phơng tiện: còi

 

doc 18 trang Người đăng nkhien Lượt xem 961Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy tuần 4 - Trường Tiểu học Bảo Sơn 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
Thứ ba ngày 14 thỏng 9 năm 2010
Thể dục
Đội hình đội ngũ - Trò chơi: Hoàng Anh, Hoàng Yến.
I/ Mục tiêu.
- Thực hiện đợc tập hợp hàng ngang, dóng thẳng hàng ngang.
- Thực hiện cơ bản đúng điểm số, quay phải, quay trái, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái.
- Bớc đầu biết cách đổi chân khi đi sai nhịp.
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi đợc trò chơi .
II/ Địa điểm, phơng tiện.
 - Địa điểm: Trên sân trờng, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
 - Phơng tiện: còi 
III/ Nội dung và phơng pháp lên lớp.
Nội dung.
Phương pháp
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
a/ Ôn đội hình, đội ngũ.
- GV làm mẫu các động tác sau đó cho cán sự lớp chỉ huy các bạn tập luyện.
b/ Trò chơi: “Hoàng Anh, Hoàng Yến”.
- Nêu tên trò chơi, HD luật chơi.
- Động viên nhắc nhở các đội chơi.
3/ Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.
* Lớp trởng cho cả lớp ôn lại các động tác về đội hình đội ngũ (cách chào, điểm số, báo cáo, quay, đi đều, cách đổi chân khi sai nhịp...)
- Chia nhóm tập luyện.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
* Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Các đội chơi chính thức (có hình thức phạt các đội thua).
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.
Toán.
Luyện tập.
I/ Mục tiêu.
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: HD tóm tắt.
-2	Hớng dẫn làm vở nháp.
-3	Lu ý cách rút về đơn vị.
Bài 3: Hớng dẫn làm bảng.
-2	Gợi ý giải bằng cách rút về đơn vị.
-3	Chấm chữa bài.
Bài 4: Hớng dẫn làm vở.
-4	Gợi ý giải bằng cách rút về đơn vị.
-5	Chấm chữa bài.
c) Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài tập ở nhà.
- Đọc yêu cầu của bài .
- Giải vở nháp+chữa bảng.
+ Chữa, nhận xét.
+ Nhận xét, bổ sung.
Bài giải:
Một ô tô chở đợc số học sinh là:
120 : 3 = 40 (học sinh).
Để chở 160 học sinh cần dùng số ô tô là:
160 : 40 = 4 (ô tô).
Đáp số: 4 ô tô.
- Làm vở, chữa bảng.
Bài giải:
a/ Số tiền trả cho 1 ngày công là:
72000 : 2 = 36000(đồng)
Số tiền trả cho 5 ngày công là:
36000 x 5 = 180000(đồng)
Đáp số: 180000 đồng.
Chính tả.
Nghe-viết: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ-Quy tắc đánh dấu thanh.
I/ Mục tiêu.
- Viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở bài tập...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
2) Hớng dẫn HS nghe – viết.
- Đọc bài chính tả 1 lợt.
- Lu ý HS cách trình bày của bài chính tả.
- Đọc cho học sinh viết từ khó.
* Đọc chính tả.
-Đọc cho HS soát lỗi.
- Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài).
+ Nêu nhận xét chung.
3) Hớng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2.
- HD học sinh làm bài tập vào vở .
+ Chữa, nhận xét.
* Bài tập 3.
- HD học sinh làm bài tập vào vở bài tập.
+ Chữa, nhận xét
3) Củng cố – dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
-10	Chữa bài tập giờ trớc.
-11	Nhận xét.
- Theo dõi trong sách giáo khoa.
- Đọc thầm lại bài chính tả.
+Viết bảng từ khó(HS tự chọn)
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai.
- Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Làm vở, chữa bảng.
+ Cả lớp chữa theo lời giảI đúng.
- Làm vở bài tập.
-Chữa bảng, rút ra quy tắc.
-Nhẩm và học thuộc quy tắc.
Luyện từ và câu.
Từ trái nghĩa.
I/ Mục tiêu.
- Bớc đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau.
- Nhận biết đợc cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ; biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trớc. 
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ.
 - Học sinh: sách, vở, bút màu...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2) Phần nhận xét.
 Bài tập 1.
- HD so sánh nghĩa các từ in đậm trong đoạn văn.
*Chốt lại: Phi nghĩa và chính nghĩa là hai từ có nghĩa trái ngợc nhau. Đó là từ trái nghĩa.
b) Bài tập 2.
- HD học sinh làm việc cá nhân.
+ Nhận xét.
- HD rút ra lời giải đúng.
3) Phần ghi nhớ.
- GV yêu cầu đọc thuộc nội dung ghi nhớ.
4) Phần luyện tập. 
Bài tập 1. 
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 2.
- Giữ lại bài làm tôt nhất, bổ sung cho phong phú.
Bài tập 3.
Bài tập 4.
- HD đặt câu, nêu miệng.
- HD viết vở. 
5) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
-6	Chữa bài tập giờ trớc.
-7	Nhận xét.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Đọc từ in đậm(sgk).
- Trao đổi nhóm đôi, so sánh nghĩa của các cặp từ đó.
+ Nêu và đọc to yêu cầu bài tập.
- Làm việc cá nhân, phát biểu ý kiến.
sống/chết ; vinh/nhục ;
+ Nhận xét đánh giá.
+ 2-3 em đọc to phần ghi nhớ.
+ Cả lớp học thuộc lòng.
* Đọc yêu cầu của bài.
+ Đọc những từ in đậm.
+ Suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
* Đọc yêu cầu của bài.
+ Trao đổi nhóm đôi.
+ Báo cáo kết quả làm việc.
* Đọc yêu cầu của bài.
+ Làm bài cá nhân, nêu miệng.
+ Viết bài vào vở.
Âm nhạc.
Học hát: Bài Hãy giữ cho em bầu trời xanh.
(GV chuyên dạy)
.......................................................................................................................
Thứ tư ngày 15 thỏng 9 năm 2010
Đạo đức :
Có trách nhiệm về việc làm của mình(tiết2).
I/ Mục tiêu.
- Biét thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. 
II/ Đồ dùng dạy-học.
 - T liệu
 - Thẻ màu
III/ Các hoạt động dạy-học.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới : Giới thiệu
 Bài giảng
a/ Hoạt động 1 : Tìm hiểu truyện: Chuyện của Đức.
-Mục tiêu : Học sinh thấy rõ diễn biến và tâm trạng của Đức.
-Giáo viên kết luận ý đúng.
-Gọi 2 em đọc ghi nhớ.
b/ Hoạt động 2 : Làm bài tập 3.
-Mục tiêu : Học sinh xác định đợc những việc làm biểu hiện của ngời có trách nhiệm.
-Giáo viên kết luận : a,b,d,g là biểu hiện của ngời có trách nhiệm.
c/ Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ.
-Mục tiêu : Các em biết tán thành những ý kiến. 
- Giáo viên nêu từng ý kiến của bài tập 2
- Giáo viên kết luận : tán thành a,đ
3/ Củng cố-dặn dò.
-Nhắc lại nội dung bài
-Về nhà học bài.
-2 em đọc truyện
-Thảo luận nhóm 4 trả lời 3 câu hỏi sách giáo khoa.
-1 em nêu yêu cầu bài tập
-Lớp làm bài theo nhóm, trình bày kết quả.
-Học sinh giơ thẻ màu bày tỏ thái độ
Toán.
Ôn tập và bổ sung về giải toán.
I/ Mục tiêu.
- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lợng này gấp lên bao nhiêu lần thì bằng đại lợng tơng ứng lại giảm đi bấy nhiêu lần).
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
* Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ.
- Nêu VD trong sgk.
- HD rút ra nhận xét.
* Giới thiệu bài toán và cách giải.
- Nêu bài toán, tóm tắt bài toán.
- HD nêu cách giải 1, gợi ý tìm cách 2.
* Luyện tập thực hành.
Bài 1: Hớng dẫn làm vở nháp..
- Lu ý cách rút về đơn vị..
c)Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc HS làm bài tập còn lại.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài tập ở nhà.
- Nêu cách tính ví dụ.
- Làm bảng các ví dụ (sgk ).
+ Chữa, nhận xét.
Cách 1:
Bài giải:
Trong 1 giờ ô tô đi đợc là:
90 : 2 = 45 (km).
Trong 4 giờ ô tô đi đợc là:
45 x 4 = 180 (km).
Đáp số: 180 km.
Cách 2: Sgk.
Tập đọc 
Bài ca về trái đất
I/ Mục tiêu.
- Bớc đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Mọi ngời hãy sống vì hoà bình, chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc. Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài( trực tiếp).
2) Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc.
- HD chia đoạn và gọi học sinh đọc(3 đoạn)
- Đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài.
* Cho học sinh đọc thầm toàn bài, GV nêu câu hỏi 1:
* Cho học sinh đọc thầm đoạn 2, GV nêu câu hỏi 2.
* Cho học sinh đọc thầm đoạn 3, GV nêu câu hỏi 3.
- HD rút ra nội dung chính.
c) HD đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- Theo dõi, uốn nắn sửa sai.
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
-8	1-2 em đọc bài giờ trớc.
-9	Nhận xét.
- Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài.
- Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) 
- Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) lần 2 kết hợp tìm hiểu chú giải và giải nghĩa từ khó.
- Đọc từ khó (sgk)
- Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn)
- Một em đọc cả bài.
* Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1: 
- Trái đất nh quả bóng xanh bay trên bầu trời xanh, có tiếng chim bồ câu và cánh hải âu bay liệng.
* Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2:
- Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng, cũng nh trẻ em trên thế giới dù khác màu da nhng đều bình đẳng, đáng quý, đáng yêu...
* Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3:
- Chống chiến tranh, chống bom nguyên tử...
+ Nêu và đọc to nội dung bài.
- Đọc nối tiếp toàn bài.
- Đọc diễn cảm theo cặp.
- Luyện đọc thuộc lòng.
- 2-3 em thi đọc trớc lớp.
+ Nhận xét đánh giá.
Kể chuyện.
Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.
I/ Mục tiêu.
- Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ và lời thuyết minh, kể lại đợc câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyện.
- Hiểu đợc ý nghĩa: Ca ngợi ngời Mĩ có lơng tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mĩ trong chiến tranh xâm lợc Việt Nam.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ...
 - Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu ... p, đảm bảo an toàn.
 - Phương tiện: còi 
III/ Nội dung và phơng pháp lên lớp.
Nội dung.
Phương pháp
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
a/ Ôn đội hình, đội ngũ.
- GV làm mẫu các động tác sau đó cho cán sự lớp chỉ huy các bạn tập luyện.
b/ Trò chơi: “Meo đuổi chuột”.
- Nêu tên trò chơi, HD luật chơi.
- Động viên nhắc nhở các đội chơi.
3/ Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.
* Lớp trởng cho cả lớp ôn lại các động tác về đội hình đội ngũ (cách chào, điểm số, báo cáo, quay, đi đều, cách đổi chân khi sai nhịp...)
- Chia nhóm tập luyện.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
* Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Các đội chơi chính thức (có hình thức phạt các đội thua).
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.
Toán.
Luyện tập.
I/ Mục tiêu.
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: HD tóm tắt.
-4	Hớng dẫn làm vở nháp.
-5	Lu ý cách rút về đơn vị.
Bài 2: Hớng dẫn làm nhóm.
-8	Gọi các nhóm chữa bảng.
-9	Nhận xét.
c) Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc HS làm bài tập còn lại.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài tập ở nhà.
- Đọc yêu cầu của bài .
- Giải vở nháp+chữa bảng.
+ Chữa, nhận xét.
- Đọc yêu cầu, tóm tắt bài toán.
- Giải vở nháp.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
+ Nhận xét, bổ sung.
Luyện từ và câu.
Luyện tập về từ trái nghĩa.
I/ Mục tiêu.
- Tìm đợc các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3 trong số 4 câu), BT3.
- Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a,b,c,d)); đặt đợc câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm đợc ở BT4.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ.
 - Học sinh: sách, vở, bút màu...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2) Hớng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1.Tìm từ trái nghĩa. 
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
Bài tập 2.Điền từ trái nghĩa...
- Giữ lại bài làm tôt nhất, bổ sung cho phong phú.
Bài tập 3.Tìm từ trái nghĩa (tơng tự bài 1).
Bài tập 4.Tìm từ trái nghĩa.
- HD làm nhóm bốn và trình bày trên bảng nhóm. 
Bài tập 5.Đặt câu.
- HD đặt câu, nêu miệng.
- HD viết vở. 
- Chấm chữa, nhận xét.
5) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
-12	Chữa bài tập giờ trớc.
-13	Nhận xét.
* Đọc yêu cầu của bài.
+ Làm việc cá nhân, 2-3 em làm bảng nhóm.
+ Suy nghĩ, phát biểu ý kiến, nhận xét.
* Đọc yêu cầu của bài.
+ Trao đổi nhóm đôi.
+ Báo cáo kết quả làm việc.
* Đọc yêu cầu của bài.
+ Trao đổi nhóm bốn.
+ Báo cáo kết quả làm việc.
* Đọc yêu cầu của bài.
+ Làm bài cá nhân, nêu miệng.
+ Viết bài vào vở.
Tập làm văn.
Luyện tập tả cảnh.
I/ Mục tiêu.
- Lập đợc dàn ý cho bài văn tả ngôi trờng đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn đợc những nét nổi bật để tả ngôi trờng.
- Dựa vào dàn ý viết đợc một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ.
 - Học sinh: sách, vở nháp, vở bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2) Hớng dẫn học sinh luyện tập.
 Bài tập 1.
- HD lập dàn ý chi tiết.
* Chốt lại: Bài văn tả cảnh ngôi trờng có 3 phần.
 Bài tập 2.
- HD học sinh làm việc cá nhân.
+ Chấm chữa, nhận xét(đánh giá cao những đoạn viết tự nhiên, chân thực, có ý riêng)
3) Củng cố - dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
-6	Trình bày kết quả quan sát.
-7	Nhận xét.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Trình bày kết quả quan sát của mình.
- Lập dàn ý chi tiết (2-3 em làm bảng nhóm).
+ 1 em làm bài tốt lên dán bảng.
+ Cả lớp nhận xét bổ sung.
ã	Mở bài.
ã	Thân bài.
ã	Kết bài.
+ Nêu và đọc to yêu cầu bài tập.
- Làm việc cá nhân,viết một đoạn văn ở phần thân bài.
+ Sửa chữa, bổ sung dàn ý của mình.
Khoa học.
Vệ sinh ở tuổi dậy thì.
I/ Mục tiêu.
Nêu những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì.
Có ý thức giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, phiếu bài tập.
 - Học sinh: sách, vở, bút màu...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Hoạt động 1: Động não.
* Mục tiêu: Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
 * Cách tiến hành.
- GV giảng giải, nêu vấn đề.
- HD thảo luận nhóm.
KL: (sgk)
b) Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập
* Mục tiêu: Giúp HS nhận ra sự cần thiết phải làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì.
* Cách tiến hành:
- Phát phiếu, giao nhiệm vụ.
- HD thảo luận nhóm đôi.
KL: Tuyên dơng đội thắng cuộc.
c) Hoạt động 3: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ..
* Mục tiêu: Giúp HS xác định những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. * Cách tiến hành.
- HD thảo luận nhóm đôi.
KL: (sgk).
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát bài hát yêu thích.
- Quan sát tranh, ảnh trong sgk.
- Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong sgk.
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nêu yêu cầu bài tập .
- Thảo luận bài tập theo nhóm đôi.
- Một vài nhóm trình bày trớc lớp và giải thích tại sao lại chọn nh vậy?
- Liên hệ thực tế bản thân.
- HS suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trớc tới nay với những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì.
- Thảo luận nhóm đôi.
+ Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. Liên hệ thực tế bản thân trớc lớp.
* 2-3 em đọc to phần “Ghi nhớ”.
..
Thứ sỏu ngày 17 thỏng 9 năm 2010
	Toán.
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu.
- Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, bảng con...
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ.
2/ Bài mới.
a)Giới thiệu bài.
b)Bài mới.
Bài 1: HD tóm tắt.
-	Hướng dẫn làm vở nháp.
-	Lưu ý cách rút về đơn vị.
Bài 2: Hớng dẫn làm nhóm.
-	Gọi các nhóm chữa bảng.
-	Nhận xét.
Bài 3: Hớng dẫn làm bảng.
-	Gợi ý giải bằng cách rút về đơn vị.
-	Chấm chữa bài.
c) Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Chữa bài tập ở nhà.
- Đọc yêu cầu của bài .
- Giải vở nháp+chữa bảng.
+ Chữa, nhận xét.
- Đọc yêu cầu, tóm tắt bài toán.
- Giải vở nháp.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
+ Nhận xét, bổ sung.
Bài giải:
Đáp số: 6 lít.
- Làm vở, chữa bảng.
+ Nhận xét.
Tập làm văn.
Tả cảnh (Kiểm tra viết).
I/ Mục tiêu.
- Viết đợc bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
- Diễn đạt thành câu; bớc đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ.
 - Học sinh: sách, vở viết.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên.
Học sinh.
A/ Kiểm tra bài cũ.
B/ Bài mới.
1) Giới thiệu bài.
- Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
2) Ra đề.
- Dùng 2 hoặc 3 đề đã gợi ý trong SGK cho học sinh chọn và viết bài.
- Thu bài, chấm chữa.
3) Củng cố – dặn dò.
-Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
- Đọc yêu cầu, xác định đề bài.
- Chọn đề phù hợp và viết bài vào vở.
+ Kiểm tra, soát lỗi chính tả bài viết.
Lịch sử.
Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX.
I/ Mục tiêu.
- Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế – xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX.
 + Về kinh tế: xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, đường ô tô, đường sắt.
 + Về xã hội: xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà buôn, công nhân.
II/ Đồ dùng dạy học.
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, phiếu.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1/ Khởi động.
2/ Bài mới.
a)Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
- Giới thiệu bài mới nhằm nêu được:
+ Bối cảnh nước ta nửa cuối thế kỉ XIX.
+ Những biến đổi do chính sách cai trị của thực dân Pháp. 
- Nêu nhiệm vụ học tập cho học sinh(sgk).
b) Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
- HD thảo luận nhóm đôi nhằm nêu bật nhiệm vụ bài học.
c) Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)
- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
KL: 
3/ Hoạt động nối tiếp.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.
-	Nêu nội dung bài giờ tưrớc.
-	Nhận xét.
- Thảo luận bài tập theo nhóm đôi.
+ Các nhóm thảo luận và ghi kết quả ra nháp.
* ý1: Những thay đổi về kinh tế.
* ý2: Những thay đổi về chính trị.
* ý3: Đời sống của nhân dân ta...
- Một vài nhóm trình bày trước lớp.
+ Nhận xét bổ xung.
- Đọc to nội dung chính trong sgk.
- Liên hệ thực tế.
Mĩ thuật.
Vẽ theo mẫu: Vẽ khối hộp và khối cầu.
( giáo viên bộ môn dạy).
Sinh hoạt tập thể.
Kiểm điểm tuần 4.
I/ Mục tiêu.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp.
II/ Chuẩn bị.
 - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt.
 - Học sinh: ý kiến phát biểu.
III/ Tiến trình sinh hoạt.
1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua.
a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ.
- Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm.
- Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp.
- Báo cáo giáo viên về kết quả đạt đợc trong tuần qua.
- Đánh giá xếp loại các tổ. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp .
- Về học tập:
- Về đạo đức:
- Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ:
- Về các hoạt động khác.
ã	Tuyên dương, khen thưởng: 
ã	Phê bình: 
2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới.
- Phát huy những uư điểm, thành tích đã đạt được.
- Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp.
3/ Củng cố - dặn dò.
Nhận xét chung.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 4.doc