Tập đọc $11:
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I/ Mục tiêu:
-Đọc rành mạch, lưu loát ; đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài.
-Hiểu nội dung của bài văn: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi hỏi bình đẳng của người da màu.( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh ảnh SGK ; HS: SGk
III/ Các hoạt động dạy-học:
1. Kiểm tra bài cũ: HTL bài: Ê - mi – li, con , trả lời câu hỏi SGK
2. Bài mới:
a)Giới thiệu bài:
Tuần 6 Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2010 GDTT $3: Chào cờ (Nội dung do nhà trường đề ra) Tập đọc $11: Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai I/ Mục tiêu: -Đọc rành mạch, lưu loát ; đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. -Hiểu nội dung của bài văn: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi hỏi bình đẳng của người da màu.( trả lời được các câu hỏi trong SGK). II/ Đồ dùng dạy học: GV: Tranh ảnh SGK ; HS: SGk III/ Các hoạt động dạy-học: 1. Kiểm tra bài cũ: HTL bài: Ê - mi – li, con , trả lời câu hỏi SGK 2. Bài mới: a)Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ1: Luyện đọc: -GV giới thiệu ảnh cựu Tổng thống Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh hoạ bài. -Cho HS nối tiếp đọc đoạn. GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. -Cho HS luyện đọc theo cặp. -Mời 1-2 HS đọc cả bài. -GV đọc bài (Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi). HĐ2:Tìm hiểu bài: +Dưới chế độ A-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào? *Rút ý 1: Người dân Nam Phi dưới chế độ A-pác-thai. +Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? +Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế giới ủng hộ? *Rút ý 2: Cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai thắng lợi. -Em hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của nước Nam Phi? -Nội dung chính của bài là gì? -GV chốt lại ý đúng và ghi bảng. HĐ3:Hướng dẫn HS đọc diễn cảm bài văn: -Cho 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp tìm giọng đọc. -GV đọc mẫu đoạn 3. -Cho HS luyện đọc diễn cảm. -Thi đọc diễn cảm. -Hai HS khá-giỏi đọc toàn bài. -HS quan sát. -HS đọc nối tiếp đoạn. +Đoạn 1: Từ đầu àtên gọi A-pác-thai. +Đoạn 2: Tiếp àDân chủ nào +Đoạn 3: Đoạn còn lại. - HS luyện đọc theo cặp. - 1-2 HS đọc cả bài. - HS đọc thầm đoạn 2. -Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu; bị trả lương thấp - 1 HS đọc đoạn 3. -Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi. -Vì chế độ A-pác-thai là chế độ phân biệt chủng tộc xấu xa nhất hành tinh -HS giới thiệu. -Một vài HS nêu. *Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi hỏi bình đẳng của người da màu. -HS đọc. -HS luyện đọc trong nhóm bàn HS luyện đọc diễn cảm(cá nhân,theo cặp) -Thi đọc diễn cảm HSKT: Không y/ cầu đọc diễn cảm 3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về đọc và học bài. Toán $26: Luyện tập I/ Mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài toán có liên quan. II/ Các hoạt động dạy-học: 1.Kiểm tra bài cũ: -Cho HS nêu bảng đơn vị đo diện tích. 2.Bài mới: a)Giới thiệu bài: b)Luyện tập: *Bài 1:( 1a: 2 số đo đằu,1b: 2 số đo đầu) -Cho chữa bài, nhận xét. *Bài 2:Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: -Nhận xét, sửa chữa. *Bài 3: -Muốn so sánh được ta phải làm gì? -GV hướng dẫn HS đổi đơn vị đo rồi so sánh. -Củng cố: Cho HS nêu lại cách so sánh 2 số đo diện tích? Bài 4: -Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -Muốn biết căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông ta làm thế nào? -Cho HS làm vào vở. HSKT: Phối hợp cùng bạn - Chấm 5 bài, chữa bài. - củng cố cách tính DT hình vuông? -HS làm vào nháp. a. 8m227 dm2= 8m2 + m2 = 8m2 16 m2 9 dm2 = 16 m2 + m2= 16m2 b. 4dm2 65 cm2 = 4dm2+dm2 95 cm2 = dm2 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào bảng con, nhận xét. *Đáp án: B. 305 1 HS nêu yêu cầu HS làm bài vào bảng con. *Bài giải: 2dm2 7cm2 = 207cm2 300mm2 > 2cm2 89mm2 3m2 48dm2 < 4m2 61km2 > 610hm2 -HS nêu lại. -1 HS đọc yêu cầu. Tóm tắt: Viên gạch HV: cạnh 40cm Lát 150 viên gạch HV: m2 ? -HS làm vào vở. Bài giải: Diện tích của một viên gạch lát nền là: 40 x 40 = 1600 ( cm2 ) Diện tích căn phòng là: 1600 x 150 = 240000 ( cm2 ) Đổi: 240 000cm2 = 24 m2 Đáp số: 24 m2 3.Củng cố-dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - Dặn HS VN học bài. Lịch sử $6: Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. I/ Mục tiêu. Biết: Ngày 5-6-1911 tại bến Nhà Rồng ( Thành phố Hồ Chí Minh), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành (tên của Bác Hồ lúc đó0 ra đI tìm đường cứu nước - HS khá, giỏi biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại quyết định ra đI tìm đường mới để cứu nước: Vì không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước trước đó. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh về quê hương Bác Hồ, bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỷ XX. - Bản đồ Hành chính Việt Nam. III/ Các hoạt động dạy-học: 1.Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra phần ghi nhớ. -Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK. 2.Bài mới:*Giới thiệu bài. * Nội dung bài: *Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) -Em hãy kể lại các phong trào chống thực dân Pháp mà các em đã học? -Vì sao các phong trào đó thất bại? -GV: vào đầu thế kỉ XX, nước ta * Hoạt động 2: (Thảo luận nhóm 2) -Em hãy tìm hiểu về GĐ, quê hương của Nguyễn Tất Thành? -Đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV ghi bảng nội dung chính * Hoạt động 3: (Thảo luận nhóm 4) -Câu hỏi thảo luận: +Mục đích đi ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành là gì? +Quyết tâm của Nguyễn Tất Thành muốn ra nước ngoài để tìm đường cứu nước được thể hiện ra sao? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác bổ sung. -GV chốt lại ý và ghi bảng. *Hoạt động 4: ( Làm việc cả lớp ) -Cho HS xác định vị trí TP. HCM trên bản đồ. Kết hợp với ảnh bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX, GV trình bày sự kiện ngày 5-6-1911 NTT ra đi tìm đường cứu nước. -Vì sao bến cảng Nhà Rồng được công nhận là Di tích lịch sử? *Hoạt động 5: ( Làm việc cả lớp) -Em hiểu Bác Hồ là người như thế nào? -Nếu không có việc Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước thì nước ta sẽ ra sao? -HS nối tiếp nhau kể. -Vì không có con đường đúng đắn. 1) Vài nét về tiểu sử của Nguyễn Tất Thành: -NTT sinh ngày 19-5-1890 tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An -NTT yêu nước, thương dân, có ý chí đánh đuổi giặc Pháp. -NTT không tán thành con đường cứu nước của các nhà yêu nước tiền bối 2) NTT ra đi tìm đường cứu nước: *Mục đích: Đi ra nước ngoài để tìm con đường giải phóng dân tộc. *Quyết tâm của NTT được thể hiện: một mình tay trắng cũng quyết ra đi -Hs lên chỉ vị trí TP HCM trên bản đồ VN - Vì đây là nơI Bác Hồ bắt đầu ra đI tìm đường cứu nước. -Luôn vì nước, vì dân. -Đất nước không được độc lập, nhân dân vẫn phải sống kiếp nô lệ. 3. Dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học bài. Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010 Luyện từ và câu $ 11 Mở rộng vốn từ: Hữu nghị – Hợp tác I/ Mục tiêu: - Hiểu được nghĩa của từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4. - HS khá giỏi đật được2,3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4. - Nêu miệng các bàì tập 1,2,3. II/ Đồ dùng dạy học: GV : Một số tờ phiếu đã kẻ ngang phân loại để HS làm bài tập 1, 2 HS : SGK, VBT III/ Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ đồng âm ? 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học . b, Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu. - Cho HS làm việc theo nhóm 4. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung - GV tuyên dương những nhóm làm đúng và nhanh. * Bài tập 2: - Cách làm( tương tự bài tập 1) - GV nhận xét , chốt lời giải đúng * Bài tập 3. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV nhắc học sinh: Đặt 1 câu với 1từ ở bài tập 2. - Chấm bài, nhận xét bài. - Cho HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt. *Bài tập 4: - Đặt câu với 1 thành ngữ đã cho - Cho HS phân tích nội dung các câu thành ngữ để các em hiểu nghĩa. - Chấm bài, nhận xét - tuyên dương những câu văn hay, phù hợp . - HS nêu yêu cầu của BT - Trao đổi theo Nhóm 4- Trình bày * Lời giải. a) Hữu có nghĩa là bạn bè: Hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu. b) Hữu có nghĩa là có: Hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng. - HS nêu yêu cầu BT- thảo luận nhóm 2- trình bày * Lời giải a) Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn: Hợp tác, hợp nhất, hợp lực, b)Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi hỏinào đó: Hợp tình, phù hợp , hợp thời, hợp lệ, hợp pháp ,hợp lý, thích hợp. - HS nêu yêu cầu BT - Đặt câu vào vở BT - 1 HS lên bảng đặt câu - HS nêu yêu cầu BT *ND các câu thành ngữ: - Bốn biển một nhà: Người ở khắp nơi đoàn kết như người trong 1 GĐ - Kề vai sát cánh: Sự đồng tâm hợp lực - Chung lưng đấu cật: tương tự kề vai sát cánh. - HS đặt câu vào vở ( HS khá, giỏi đặt 2, 3 câu) 3.Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ - GV khen ngợi những HS học tập tích cực. - VN làm lại BT. Toán $ 27 Héc – ta I/ Mục tiêu. - Biết tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc- ta. - Biết quan hệ giữa héc ta và mét vuông. - Biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích( trong mối quan hệ với héc- ta). II/ Đồ dùng dạy học - GV :SGK - HS : Bảng tay, nháp III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1- Kiểm tra bài cũ - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học ? 2- Bài mới: a, Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta. - GV giới thiệu: “Thông thường khi đo diện tích một thửa ruộng, một khu rừngngười ta dùng đơn vị héc- ta”. - GV giới thiệu : “1héc ta bằng 1 héc- tô- mét vuông” và héc- ta viết tắt là ha. - 1 ha bằng bao nhiêu mét vuông? b, Thực hành: * Bài tập 1. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng con. HSKT: Làm được phần a - Chữa bài * Bài tập 2: - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. - Chấm bài - Chữa bài * Bài tập 3 ( HDẫn về nhà ) Cho HS tự nêu yêu cầu của bài rồi làm bài và chữa bài. Khi chữa bài, yêu cầu HS nêu cách làm. * Bài tập 4 (HDẫn về nhà ) 1ha = 1hm2 1ha = 10 000m2 - HS nêu yêu cầu- làm bảng tay a) 4 ha = 40 000m2 20ha= 200 000m2 ha = 5000m2 ha = 100m2 b, 60 000m2 = 6ha 800 000m2 = 80ha - HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở 22 200ha = 222km2 *Cách làm: 85km2 < 850 ha Ta có: 85km2 = 8500 ha, 8500ha > 850 ha, nên 85 km2 > 850 ha Vậy ta viết S vào ô trống. ( Các phần còn lại làm tương tự ) Bài giải: Đổi: 12ha = 120 000m2 Diện tích mảnh đất dùng để xây toà nhà chính của trương là: 120 000 : 40 = 3000(m2) Đáp số : 3000m2 3. Củng cố-dặn dò: TK bài - GV nhận xét giờ học. - VN làm BT 3, 4 ( trang 30 ). Chính tả $ 6 ( nhớ viết ) Ê- mi-li, con... I/ Mục tiêu: - Nhớ- viết đúng bài chính tả ; t ... g ngập mặn). -Vai trò của rừng: Cung cấp gỗ và các loại động thực vật quý, Điều hoà khí hậu - Trồng và bảo vệ rừng - HS đọc bài học. Khoa học $ 12 : Phòng bệnh sốt rét I/ Mục tiêu: -Biết nguyên nhân và cách phòng bệnh sốt rét. II/ Đồ dùng dạy học: GV : Thông tin và hình trang 26, 27 SGK. HS : SGK III/ Các hoạt động dạy-học: 1.Kiểm tra bài cũ: - Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc ? 2.Bài mới: *Giới thiệu bài: -Trong lớp ta có bạn nào đã nghe nói về bệnh sốt rét? Nếu có, hãy nêu những gì bạn biết về bệnh này. Hoạt động 1 (Làm việc với SGK) *Cách tiến hành: - GV cho HS thảo luận nhóm 4. - Câu hỏi thảo luận: +Nêu một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét? +Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào? +Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì? +Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào? - Thảo luận theo nhóm 4 - Trình bày trước lớp *Gợi ý trả lời: 1)Dấu hiệu: Cách 1 ngày lại xuất hiện một cơn sốt. Mỗi cơn sốt có 3 giai đoạn: -Bắt đầu là rét run: thường nhức đầu, người ớn lạnh hoặc rét run từ 15 phút đến 1 giờ. -Sau rét là sốt cao: Nhiệt độ cơ thể thường 40 độ hoặc hơn - Cuối cùng người bệnh ra mồ hôi, hạ sốt. 2)Bệnh sốt rét nguy hiểm: Gây thiếu máu; nặng có thể chết người( vì hồng cầu bị phá huỷ hàng loạt sau mỗi lần sốt rét). 3)Bệnh sốt rét do một loai kí sinh trùng gây ra 4) Đường lây truyền: Muỗi a-nô-phen hút máu người bệnh trong đó có kí sinh trùng sốt rét rồi truyền cho người lành. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.(Câu hỏi thảo luận trang 60- SGV) *Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm 5. - GV viết sẵn các câu hỏi ra phiếu và phát cho các nhóm để nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận. -Mời đại diện các nhóm trả lời (Mỗi nhóm trả lời một câu, nếu trả lời tốt sẽ được chỉ định nhóm khác). - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 3.Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Thực hiện phòng bệnh sốt rét. Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2010 Toán $30: Luyện tập chung I/ Mục tiêu: + So sánh các phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số. + Giải bài toán Tìm 2 số biết hiệu và tỉ số của 2 số đó. II/Đồ dùng dạy học :GV : SGK, bảng nhóm HS : nháp, bảng con , vở III/Các hoạt động dạy – học: Kiểm tra: Chữa bài 3,4 VN Bài mới: Giới thiệu bài HD Luyện tập: *Bài tập 1: -HS nhắc lại cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. *Bài tập 2a,d: - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - GV củng cố cách tính giá trị biểu thức với phân số,cách cộng, nhân chia ps. *Bài tập 4: -Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? ?Muốn tìm tuổi bố, tuổi con ta phải làm gì? Chấm chữa bài BT thuộc dạng toán nào ? Cho HS nêu lại các bước giải ? 3. Củng cố-dặn dò: HT ND bài HDVN bài 2b,c. Bài 3 - GVNX giờ học.VN làm BT -Cho HS làm bảng con a. ; ; ; b. ; ; ; -Cho HS làm nháp + bảng nhóm. - dán bảng chữa bài a. = d. = - 1 HS nêu bài toán . -Cho HS làm vào vở. -Chữa bài. Bài giải Ta có sơ đồ: ? Tuổi bố Tuổi con 30 tuổi Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 4 – 1 = 3 (phần) Tuổi con là: 30 : 3 = 10 (tuổi) Tuổi bố là: 10 x 4 = 40 (tuổi) Đáp số: Bố 40 tuổi Con 10 tuổi Tập làm văn $12: Luyện tập tả cảnh I/ Mục tiêu: -Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong 2 đoạn văn trích (BT1) . - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước(BT2). II/ Đồ dùng dạy học: GV: SGK ; HS: SGK III/ Các hoạt động dạy – học: 1.Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết này. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài. 2.2.Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài tập 1: -Cho HS thảo luận nhóm 2. -Câu hỏi thảo luận: a) +Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? +Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì? và trong những thời điểm nào? +Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị như thế nào? b) +Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày? +Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào? +Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh? *Bài tập 2: -Một HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS dựa trên kết quả quan sát, HS tự lập dàn ý vào vở. -GV phát giấy khổ to và bút dạ cho 2 HS giỏi để các em làm. -Cho HS nối tiếp nhau trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm những dàn ý tốt. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, xem như là một mẫu để cả lớp tham khảo. -Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc của mây trời. -Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau. -Biển như con người, cũng bết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lúc lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. -Con kênh được quan sát trong mọi thời điểm trong ngày: Suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều. -Tác giả quan sát bằng thị giác, xúc giác. -Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn với người đọc. -HS lập dàn ý vào vở -HS trình bày. -2 HS làm trên giấy khổ to dán lên bảng 3.Củng cố-dặn dò: -GV nhận xét giờ học.Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh dàn bài. Đạo đức $ 6 Có chí thì nên (tiết 2) I/ Mục tiêu: - Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. - Biết được : Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống. - Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội. II/ Đồ dùng dạy học : - GV :SGK - HS : SGK III/ Hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ. - Cho HS đọc phần ghi nhớ. 2. Bài mới: Hoạt động 1: * Cách tiến hành. - GV chia lớp thành nhóm 4 - Cho HS thảo luận nhóm về những tấm gương đã sưu tầm được. - Mời đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. - GV ghi tóm tắt lên bảng. - Trong lớp mình, trường mình có những bạn nào có hoàn cảnh khó khăn mà em biết. - Cho HS xây dựng kế hoạch giúp đỡ bạn vượt khó. - GV tuyên dương những nhóm làm việc hiệu quả. - HS thảo luận theo nhóm 4 - Đại diện các nhóm lên trình bày. - HS suy nghĩ và trả lời - HS cùng nhau xây dựng kế hoạch. Hoạt động 2: Tự liên hệ ( bài tập 4, SGK). Cách tiến hành. +Cho HS tự phân tích những khó khăn của bản thân theo mẫu sau: STT Khó khăn những biện pháp khắc phục 1 2 3 + HS trao đổi những khó khăn của mình với nhóm. + Mỗi nhóm chọn 1-2 bạn có nhiều khó khăn hơn trình bày trước lớp. + Cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ những bạn có nhiều khó khăn ở trong lớp. + GV kết luận . 3. Củng cố-dăn dò: GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS thực hiện kế hoạch giúp đỡ các bạn khó khăn. Kĩ thuật: $ 8. Chuẩn bị nấu ăn I Mục tiêu: - Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn. - Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn. Có thể sơ chế được một số thực phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình - Biết liên hệ với việc CB nấu ăn ở gia đình II. Đồ dùng dạy - học - GV :Tranh ảnh một số loại TPhẩm thông thường, bao gồm một số loại rau xanh, củ quả thịt trứng,cá... Một số loại rau xanh, củ, quả còn tươi. Dao thái, dao gọt. - HS như GV CB theo nhóm III.Các hoạt động dạy - học. 1 Kiểm tra : KT sự CB của HS 2.Bài mới: Hoạt động 1.Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn. -? Nêu tên các công việc cần thực hiện khi chuẩn bị nấu ăn. G nhận xét và tóm tắt ND chính của HĐ1 SGV tr34 H đọc nội dung sgk tr31 để trả lời câu hỏi.NX Hoạt động2 . Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn. a/Tìm hiểu cách chọn thực phẩm -? Em hãy nêu m/đ, yêu cầu của việc chọn thực phẩm dùng cho bữa ăn. -? Em hãy kể tên những TP được g/đ em chọn cho bữa ăn chính. -? Hãy nêu cách chọn TP để đảm bảo đủ lượng, đủ chất dinh dưỡng trong bữa ăn. - GV h/d HS cách chọn một số loại TP thông thường( đã chuẩn bị sẵn). -HS đọc sgk TLCH -HS liên hệ thực tế để TLCH -HS lên thực hành chọn theo nhóm b/ Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm -?Nêu những công việc thường làm trước khi nấu một món ăn nào đó. -? Nêu m/đ của việc sơ chế thực phẩm -? G/đ em thường sơ chế rau cải ntn? -So sánh cách sơ chế rau xanh với cách sơ chế các loại củ quả -? Em hãy nêu cách sơ chế cá tôm. - GV NX tóm tắt ý chính của HĐ 2 -HS phát biểu ý kiến NX. -HS đọc Sgk tr32 để TLCH -HS h/đ nhóm, đại diện nhóm báo cáo -HS thực hành sơ chế một số thực phẩm là rau xanh Hoạt động 3. Đánh giá kết quả học tập. -?Khi tham gia giúp g/đ chuẩn bị nấu ăn, em đã làm những công việc gì và làm ntn - GV NX, đánh giá kq học tập của HS 3.Nhận xét-dặn dò: - HT nội dung bài - CB bài "Nấu cơm" và tìm hiểu cách nấu cơm của gia đình -HS trả lời câu hỏi.NX -HS đọc ghi nhớ SGK tr33 GDTT $: 12 Gdatgt: Bài 2: kỹ năng đi xe đạp an toàn sơ kết tuần 6 I.Mục tiêu: 1-Kiến thức: Biết những quy định đối với người đi xe đạp trên đường theo luật GT đường bộ. Biết cách lên, xuống xe, dừng, đỗ xe an toàn. 2-Kỹ năng: HS thể hiện đúng cách đi xe đạp an toàn 3-Thái độ: Có ý thức điều khiển xe đạp an toàn Sơ kết tuần 6 - phương hướng tuần 7 II- Đồ dùng: GV: Tạo một mô hình đường phố như SGK, kẻ một ngã tư trên sân trường HS SGK III- Hoạt động dạy học: HĐ 1:Trò chơi Đi xe đạp trên sa bàn - Đưa mô hình đường phố đã chuẩn bị ra - Đặt các loại xe bằng giấy lên mô hình - VD: Để rẽ từ điểm A àN người đi xe đạp phải đi ntn? à Kết luận: HĐ2:Thực hành trên sân trường -Những em nào biết đi xe đạp? -Tại sao phải giơ tay xin đường? - Tại sao xe đạp phải đi sát lề đường bên phải? - Tóm tắt àkết luận HĐ 3: Những điều cần nhớ khi đi xe đạp (SGK tr 10) *Củng cố dặn dò: HT ND bài Nhận xét giờ - Dặn dò tuân theo luật GT ĐB - Quan sát, giới thiệu các vạch kẻ đường, mũi tên trên hình - Trình bày cách đi xe đạp từ điểm này đến điểm khác trên mô hình (trong các tình huống khác nhau) - Luôn đi bên phải, sát lề đường phải giơ tay xin đường, chuyển sang làn xe bên trái khi đến sát đường giao nhau mới rẽ - Nêu lại kết luận - Một hs đi xe đạp trên đường GV đã vẽ sẵn trên sân trường - HS khác quan sát nhận xét - Báo cho những xe phía sau biết em đi theo hướng nào để tránh - Để các xe khác không phải tránh xe đạp - Nêu lại KL (SGK ) + Thảo luận nhóm: -Trình bày kq thảo luận trước lớp -HS khác nhận xét bổ xung -Nhắc lại những quy định cơ bản đối với người đi xe đạp Sơ kết tuần 6 1. Lớp trưởng báo cáo tình hình thi đua trong tuần 2 GV đánh giá chung : - Về nền nếp ra vào lớp : - Về thể dục vệ sinh :.. - Về nền nếp học tập :.. + Tồn tại : 3 phương hướng tuần 7 : - Duy trì những nền nếp đã có. - Khắc phục những tồn tại
Tài liệu đính kèm: