Giáo án Địa lí 5 cả năm

Giáo án Địa lí 5 cả năm

Địa lí

Bài 1:VIỆT NAM ĐÁT NƯỚC CHÚNG TA

I.MỤC TIÊU YÊU CẦU:

- Sau bài học HS có thể:

- Chỉ được vị trí địa lí và giới hạn của nước VN trên bản đồ( lược đồ) và trên quả địa cầu.

-Mô tả sơ lược vị trí địa lí, hình dạng của nước ta.

-Nêu được diện tích của lãnh thổ VN.

-Nêu được những thuận lợi do vị trí đem lại cho nước ta.

-Chỉ và nêu một số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

-Quả địa cầu (hoặc bản đồ các nước trên thế giới.

-Lược đồ việt nam trong khu vực Đông Nam A.

-Các hình minh hoạ của SGK.

 

doc 73 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1484Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí 5 cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Địa lí
Bài 1:VIỆT NAM ĐÁT NƯỚC CHÚNG TA
I.MỤC TIÊU YÊU CẦU:
- Sau bài học HS có thể:
- Chỉ được vị trí địa lí và giới hạn của nước VN trên bản đồ( lược đồ) và trên quả địa cầu.
-Mô tả sơ lược vị trí địa lí, hình dạng của nước ta.
-Nêu được diện tích của lãnh thổ VN.
-Nêu được những thuận lợi do vị trí đem lại cho nước ta.
-Chỉ và nêu một số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Quả địa cầu (hoặc bản đồ các nước trên thế giới.
-Lược đồ việt nam trong khu vực Đông Nam A.
-Các hình minh hoạ của SGK.
-Các thẻ từ ghi tên các đảo phiếu học tập cho HS.
III Các hoạt động dạy học.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu môn học.
2.Bài mới.
 Giới thiệu bài mới.
HĐ1:Vị trí địa lí và giới hạn của nước ta.
HĐ2:Một số thuận lợi do vị trí địa lí mag lại cho nước ta.
HĐ3:Hình dạng và diện tích
3. Củng cố, dặn dò.
- Giới thiệu chung về phần địa lí.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Các em có biết đất nước ta nằm trong khu vực nào của thế giới không? Hãy chỉ vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu.
-Treo lược đồ Việt Nam trong khu vự Đông Nam Á và nêu.
-Yêu cầu HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát lược đồ Việt Nam trong SGK.
-Chỉ phần đất liền của nước ta trong lược đồ.
-Nêu tên các nước giáp phần đất liền của nước ta.
-Cho biết biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta? tên biên là gì?
-Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta?
-Gọi HS lên bảng trình bày kết quả.
-Nhận xét kết quả làm việc của HS.
-KL: Việt Nam nằm trên bán đảo dương
-Vì sao nói Việt Nam có nhiều thuận lợi cho việc giao lưu với các nước trên thế giới bằng đường bộ, đường biển, đường không?
-Gọi HS nêu ý kiến trước lớp.
-Nhận xét và chính xác lại câu trả lời của HS.
-Chia lớp thành các nhóm nhỏ. Phát cho mỗi nhóm 1 phiếu thảo luận và yêu cầu trao đổi trong nhóm.
-Phiếu thảo luận giao viên tham khảo sach thiết kế.
-Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả.
-Nhận xét kết quả làm việc của HS.
-KL: Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc- Nam
-Tổ chức cuộc thi giới thiệu Việt Nam đất nước tôi.
-Nêu cách chơi và luật chơi.
-Nhận xét cuộc chơi.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
-Nghe
-Nghe và nhắc lại tên bài học.
-2-3 HS lên bảng tìm và chỉ vị trí của VN trên địa cầu, huy động kiến thức theo kinh nghiệm bản thân để trả lời.
-HS quan sát lược đồ, nghe GV giới thiệu để xác định nhiệm vụ học tập.
-2 HS ngồi cạnh nhau quan sát.
Và nêu câu trả lời cho bạn nhận xét.
-Dùng que chỉ theo phần biên giới của nước ta.
-Vừa chỉ vừa nêu tên các nước.
-Biên Đông bao bọc các phía Đông, Tây Nam của nước ta.
-Các đảo của nước ta là Cát Bà, Bạch Long Vĩ.Các quần đảo là Hoàng Sa- Trường Sa.
-3 HS lần lượt lên bảng, vừa chỉ lược đồ vừa trình bày vị trí địa lí.
-HS cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến.
-Phần đất liền của Việt Nam giáp với nước TQ, Lào, Cam-pu-chia. Nên có thể mở đường bộ với các nước này, khi đó cũng có thể đi qua các nước này để giao lưu với các nước khác.
-1-2 Hs nêu ý kiến trước lớp, cả lớp nghe, bổ sung ý kiến.
-Các nhóm cùng hoạt động để hoàn thành phiếu của nhóm mình.
-1 Nhóm làm vào phiếu viết trên giấy khổ to.
-Nghe.
-Cac tổ nghe GV hướng dẫn sau đó nhận đồ dùng và chuẩn bị trong tổ.
-Có thể chọn 1 nhóm bạn sau đó phân chia các phần giới thiệu cho từng bạn.
Bài 2:Địa hình và khoáng sản
I.MỤC TIÊU YÊU CẦU:
Sau bài học, HS có thể:
- Dựa vào bản đồ, lược đồ nêu được một số đặc điểm chính của địa hình, khoáng sản nước ta.
- Kể tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ( lược đồ).
- Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta, chỉ trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt, a-pa- tít, dầu mỏ.
II.ĐỒ DUNG DẠY HỌC.
- Bản đồ địa lí VN, lược đồ địa lí VN, các hình minh hoạ, phiếu học tâph của HS.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
ND, TL
GIÁO VIÊN 
HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới
GTB
HĐ1:Địa hình VN
HĐ2: khoáng sản VN
HĐ3:Những ích lợi do địa hình và khoáng sản mang lại cho nước ta.
3. Củng cố , dặn dò.
- Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ
- Nhận xét và ghi điểm HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
- Yêu cầu HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát lược đồ địa hình VN và thực hiện các nhiệm vụ sau.
- Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng nước ta.
- So sánh diện tích của vùng đồi núi và vùng đồng bằng của nước ta.
- Nêu tên và chỉ trên lược đồ cá đồng bằng và cao nguyên ở nước ta.
- Gọi HS trình bày kết quả trước lớp
- Nhận xét và giúp HS hoàn thiện câu ttrả lời.
-KL:
- Treo lược đồ một số khoáng sảnVN:
+Hãy đọc tên lược đồ và cho biết lược đồ này dùng để làm gì?
- Dựa vào lược đồ và kiến thức của em, hãy nêu tên một số loại khoáng sản ở nước ta. Loại khoáng sản nào có nhiều nhất?
- Chỉ những nơi có mỏ than, sát, a- pa- tít, bô xít, dầu mỏ.
- Nhận xét, KL:Nước ta có nhiều khoáng sản như than, dầu mỏcó nhiều nhất ở nước ta và tập trung nhiều nhất ở nước ta và tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh.
-Chia HS thành các nhóm nhỏ phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập và yêu cầu HS cùng thảo luận để hoàn thành phiếu.(Tham khảo sách thiết kế)
- Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
- Nhận xét kết quả việc làm của HS, tuyên dương các nhóm làm việc tốt.
KL:Đồng bằng nước ta chủ yếu do phù sa của sông ngòi bồi đắp, từ hàng nghìn năm trước nhân dân ta đã trồng lúa trên các đồng này
- Trên phần đất liền của nước ta có bao nhiên diện tích là đồi núi,bao nhiêu diện tích là đồng bằng?
-Nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài chỉ lại vị trí của các dãy núi
- HS nối tiếp lên thực hiện yêu cầu của GV.
- Nhâïn xét.
- Nghe, nhắc lại tên bài học.
- HS cùng nhau thực hiện nhiệm vụ
- Dùng que chi khoanh vào từng vùng trên lược đồ
-Diện tích đồi núi lớn hơn đồng bằng nhiều lần(gấp khoảng 3 lần)
-Các đồng bằng: BẮc Bộ, Nam Bộ, Duyên Hải miền Trung
- Các cao nguyên:
- 4 HS lần lượt lên bảng nhận nhiệm vụ
- NGhe.
- Quan sát lược đồ
Lựơc đồ một số khoáng sản Vn giúp ta nhận xét về khoáng sảnVN.
- Nước ta có nhiều loại khoáng sản như dầu mỏ,khí tự nhiên, than, sắt
than đá là loại khoáng sản có nhiều nhất.
- 2-3 HS lên bảng chỉ.
- Nghe.
- HS chia thành các nhóm, mỗi nhóm 4 em nhận nhiệm vụ và triển khai thảo luận hoàn thành phiếu.
-2 nhóm lên bảng trình bày kết quả.
- NGhe.
-1-2 HS trả lời.
Bài 3:KHÍ HẬU
I.MỤC TIÊU YÊU CẦU:
Sau bài học, HS có thể
- Trình bày được đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa của nước ta.
- Nhận biết mối quan hệ địa lí giưa địa hình và khí hạu nước ta(một cách đơn giản)
-Chỉ trên lược đồ ranh giới khí hậu giữa 2 miền Nam ,Bắc.
-So sánh và nêu được sự khác nhau của khí hậu giữa hai miền Bắc Nam.
-Nhận biết được ảnh hưởng của khí hậu đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ địa lí VN, các hình minh hoáGK, phiếud học tập
III Các hoạt động.
ND, TL
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới
GTB
HĐ1:Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
HĐ2:Khí hậu các miền có sự khác nhau
HĐ3:Ảnh hưởng của khí hậu đến đời sống và sản xuất.
3.Củng cố ,dặn dò.
- Trình bày đặc điểm chính của địa hình nước ta?
- Nêu tên và chỉ một sốdãy núi và đồng bằng trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN.
-Nhận xét, ghi điểm.
-Dẫn dắt ghi tên bài học.
-Chia HS thành các nhóm nhỏ, phát phiếu học tập cho từng nhóm và yêu cầu HS thảo luận để hoàn thành phiếu(tham khảo sách thiết kế)
-Theo dõi , giúp đỡ nhóm khó khăn.
-Yêu cầu 2 nhóm lên trình bày kết quả
-Nhận xét tuyên dương các nhóm
-Tổ chức cho HS dựa vào phiếu học tập thi tình bày đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa Vn
- NHận xét, khen ngợi HS
KL:Nước ta nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa
-Yêu cầu HS ngồi cạnh nhau cùng đọc sách, xem lược đồ VNđể thực hiện các nhiệm vụ sau:
+Chỉ trên lược đồ ranh giới khí hậu giữa Miền Bắc và miền Nam nứoc ta.
- MBắc có những hướng gió nào hoạt động ảnh hướng của hướng gió đó đến khí hậu miền Bắc?
-MNam có những hướng gió naò hoạt động?ảnh hưởng của hướng gió đến khí hậu MN?
- Chỉ trên lược đồ miền khí hậu có mùa đông lạnh và miền khí hậu có nóng quanh năm.
-Gọi HS tình bày kết quả thảo luận:Nước ta có mấy miền khí hậu, nêu đặc điểm chủ yếu của miền khí hậu?
KL:Khí hậu nước ta có sự khác biệt giữa MBăùc
-KHí hậu nóng và mưa nhiều giúp gì cho sự phát triển cây cối của nươcù ta?
-Tai sao nói nước ta có thê trồng được nhiều loại cây khác nhau.
-KL:Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều giúp cây cối phát triển nhanh, xanh tốt quanh năm
-Tổng kết nội dung chính của khí hậu Vn theo sơ đồ 1
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà thực hành.
-3HSlần lượt lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét.
-Nghe.
Mỗi nhóm có 4 em nhận nhiệm vụ và triển khai thao luận để hoàn thành phiếu.
-2nhóm lên bảng trình bày.
-Khoảng 3 HS lần lượt thi trước lớp có sử dụng quả địa cầu
-Nghe.
-HS nhận nhiệm vụ và cùng thực hiện
- Chỉ vị trí và nêu:
-Vào khoảng tháng1ở MB có gió mùa đông bắc tạo ra khí hậu mùa hạ, trời nóng và nhiều mưa.
-Tháng 1 có gió đông nam, tháng 7 có gió tây nam
-Dùng que chỉ, chỉ theo đường bao quanh của từng miền khí hậu
-3 HS lần lượt lên bảng vừa chỉ ... ọc, HS có thể.
-Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
-Nêu được những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, kinh tế của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
II: Đồ dùng:
-Bản đồ thế giới.
-Lược đồ tự nhiên châu Đại Dương.
-Lược đồ châu Nam Cực.
-Các hình minh hoạ trong SGK.
-Phiếu học tập của HS.
. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
2 Giới thiệu bài mới.
3 Tìm hiểu bài.
HĐ1;Vị trí đại lí, giới hạn của châu Đại Dương.
HĐ2: Đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương.
HĐ3: Người dân và hoạt động kinh tế của châu Đại Dương.
HĐ4: Châu Nam Cực.
4 Củng cố dặn dò
-GV gọi một số HS lên bảng kiêm tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên baì.
-GV treo bản đồ thế giới.
-GV yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng xem lược đồ tự nhiên châu Đại Dương.
+Chỉ và nêu vị trí của lục địa Ô-Xtrây- li-a.
+Chỉ và nêu tên các quần đảo, các đảo của châu Đại Dương..
-GV gọi 1 Hs lên bảng chỉ trên bản đồ thế giới lục địa và một số đảo, quần đảo của châu Đại Dương.
-GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS.
KL: Châu Đại Dương nằm ở Nam bán cầu, gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo xung quanh.
-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, tự đọc SGK, quan sát lược đồ tự nhiên châu Đại Dương, so sánh khí hậu, thực vật và động vật của lục địa.
-Gv theo dõi, giúp đỡ Hs hoàn thành bảng so sánh.
-GV gọi Hs trình bày bảng so sánh.
-Gv yêu cầu Hs dựa vào bảng so sánh, trình bày về đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương.
-GV nhận xét, chỉnh sửa phần trình bày của HS.
-Gv có thể hỏi HS; Vì sao lục địa Ô-xtrây-li-a lại có khí hậu khô và nóng?
-Gv tổ chức cho HS cả lớp cùng trả lời câu hỏi.
+Dựa vào bảng số liệu diện tích và dân số các châu lục trang 103 SGK haỹ.
-Nêu số dân của châu Đại Dương với các châu lục khác.
.
-Nêu những nét chung về kinh tế của Ô-xtrây-li-a?
-GV nhận xét, chỉnh sửa sau mỗi lần có HS trình bày ý kiến.
KL: Lục địa Ô-xtrâ-li-a có khí hậu khô hạn.
-GV yêu cầu HS quan sát hình 5 và cho biết vị trí địa lí của châu Nam Cực.
-Gv yêu cầu HS đọc SGK để tìm hiểu về tự nhiên của châu Nam Cực.
-Gv yêu cầu HS cả lớp dựa vào nội dung SGK để điền thông tin còn thiếu vào các ô trống trong sơ đồ.
-GV yêu cầu 1 HS nêu các thông tin còn thiếu để điền vào sơ đồ.
-GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS.
-GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ để giải thích.
+Vì sao con người không sinh sống thường xuyên ở châu Nam Cực?
KL: Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới
-GV tổ chức cho HS chia sẻ các tranh ảnh, thông tin sưu tầm được về cảnh thiên nhiên, thực vật, động vật của Ô-xtrây-li-a.
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài bài sau.
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-Nghe.
-HS làm việc theo cặp, khi HS này thực hiện nhiệm vụ thì HS kia theo dõi, nhận xét bổ sung ý kiến cho bạn, sau đó đổi vai.
-Nằm ở Nam bán cầu, có đường chí tuyến Nam đi giữa lãnh thổ.
-Các đảo và quần đảo: đảo Niu Ghi- rê, giáp châu Á; quần đảo Bi-xăng-ti-mé-tác, quần đảo Xô-lô-môn.
-2 HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu cầu, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS làm việc cá nhân để hoàn thành bảng so sánh theo yêu cầu của GV phần in nghiêng trong bảng.
-Nêu câu hỏi khi gặp khó khăn và nhờ GV giúp đỡ.
-Mỗi HS trình bày về 1 ý trong bảng so sánh.
-3 HS nối tiếp nhau trình bày./
HS1: Nêu đặc điểm địa hình.
HS2: nêu đặc điểm khí hâu.
HS3: Nêu đặc điểm của sinh vật.
-HS khá giỏi nêu ý kiến: Vì lãnh thổ rộng, không có biển ăn sâu vào đất liền; ảnh hưởng của khí hậu vùng nhiệt đới nóng..
-Mỗi câu hỏi 1 Hs trả lời, sau đó HS cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
-Theo năm 2004 là 33 triệu dân.
-Là nước có nền kinh tế phát triển, nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu.
-HS nêu: Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực phía Nam.
-1 HS đọc nội dung về châu Nam Cực trang 128 SGK cho cả lớp nghe.
-HS đọc SGK, vẽ sơ đồ và điền các thông tin còn thiếu phần in nghiêng trong sơ đồ là HS điền.
-1 HS nêu, các Hs khác theo dõi và bổ sung ý kiến nếu cần.
-2 HS khác lần lượt nêu ý kiến, các HS khác theo dõi và nhận xét.
-Vì khí hậu ở đây quá khắc nghiệt.
?&@
Bài 28: Các Đại Dương Trên Thế Giới.
I. Mục đích yêu cầu.
Sau bài học, HS có thể.
-Nhớ tên và tìm được vị trí của bốn đại dương trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới.
-Mô tả được vị trí địa lí, độ sâu trung bình, diện tích của các đại dương dựa vảo bản đồ lược đồ và bảng số liệu.
II Đồ dùng dạy học.
-Quả địa cầu hoặc bản đồ thế giới.
-Bảng số liệu về các đại dương.
-HS sưu tầm các câu chuỵên tranh ảnh, thông tin về các đại dương, các sinh vật dưới lòng đại dương.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
 Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
2 Giới thiệu bài mới.
3 Tìm hiểu bài.
HĐ1;Vị trí của các Đại Dương.
HĐ2; Một số đặc điểm của Đại Dương.
HĐ3: Thi kể về các Đại Dương.
4 Củng cố dặn dò.
-GV gọi một số HS lên bảng kiêm tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-GV yêu cầu HS tự quan sát hình 1 trang 130, SGK và hoàn thành bảng thống kê về vị trí, giới hạn của các đại dương trên thê giới.
-GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo luận, mỗi đại dương mời 1 HS báo cáo.
-GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS để có câu trả lời hoàn chỉnh.
-GV treo bảng số liệu về các đại dương yêu cầu HS dựa vào bảng số liệu để :
+Nêu diện tích, độ sâu trung bình (m) độ sâu lớn nhất (m) của từng đại dương.
+Xếp các đại dương theo thứ tự lớn đến nhỏ về diện tích.
+Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
-GV nhận xét, chỉnh sửa từng câu trả lời cho HS.
-GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các nhóm chuẩn bị trưng bày các tranh ảnh, bài báo, câu truyện, thông tin để giới thiệu với các bạn.
-GV cùng HS cả lớp đi nghe từng nhóm giới thiệu kết quả sưu tầm.
-GV và cả lớp bình chọn nhóm sưu tầm đẹp, hay nhất và trao giải.
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương các HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở các em còn chưa cố gắng.
-Gv dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-Nghe.
-HS làm việc theo cặp, kẻ bảng so sánh theo mẫu vào phiếu học tập sau đó thảo luận để hoàn thành bảng so sánh:
-4 HS lần lượt báo cáo kết quả tìm hiểu về 4 đại dương, các HS khác theo dõi, nhận xét.
-HS làm việc cá nhân để thực hiện yêu cầu, sau đó mỗi HS trình bày về một câu hỏi.
-Ấn Độ Dương rộng 75 km2 độ sâu trung bình 396 m, độ sâu lớn nhất 7455 m..
-Xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích là:
. Thái Bình Dương.
. Đại Tây Dương.
. Ấn Độ Dương.
. Bắc Băng Dương.
-Đai Dương có độ sâu trung bình lớn nhất là Thái Bình Dương.
-HS làm việc theo nhóm, dán các tranh ảnh bài báo, câu chuyện mình sưu tầm được thành báo tường.
-GV lần lượt từng nhóm giới thiệu trước lớp.
?&@
Bài 29: Ôn Tập Cuối Năm.
IMục đích – yêu cầu:
Giúp HS ôn tập, củng cố các kiến thức, kĩ năng địa lí sau:
-Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên dân cư và các hoạt động kinh tế của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương.
-Nhớ được tên các quốc gia đã được học trong chương trình của các châu lục kể trên.
-Chỉ được trên lược đồ thế giới các châu lục và các đại dương.
II. Đồ dùng dạy – học.
-Bản đồ thế giới để trống tên các châu lục và các đại dương.
-Qủa địa cầu.
-Phiếu học tập của HS.
-Thẻ từ ghi tên các châu lục và các đại dương.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu
ND – TL
Giáo viên
 Học sinh
1 Kiểm tra bài cũ
1 Giới thiệu bài mới.
-GV gọi một số HS lên bảng kiêm tra bài.
-Nhận xét cho điểm HS.
-GV giới thiệu bài cho HS.
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
-Gv treo 2 bản đồ thế giới để trống tên các châu lục và các đại dương.
-Chọn 2 đội chơi, mỗi đội 10 em đứng xếp thành 2 hàng dọc ở hai bên bảng.
-Phát cho mỗi em ở mỗi đội 1 thẻ từ ghi tên một châu lục hoặc 1 đại dương.
-Yêu cầu các em tiếp nối nhau dán các thẻ từ vào đúng vị trí của châu lục, đại dương được ghi tên trong thẻ từ.
-Tuyên dương đội làm nhanh đúng là đội chiến thắng.
-Yêu cầu lần lượt từng HS trong đội thua dựa vào bản đồ mà đội thắng đã làm nêu vị trí địa lí của từng châu lục, từng đại dương.
-Nhận xét, kết quả trình bày của HS.
-GV chia HS thành 6 nhóm, yêu cầu HS đọc bài 2 sau đó.
+Nhóm 1+2 hoàn thành bảng thống kê a.
+Nhóm 3+4 hoàn thành bảng thống kê b.
+Nhóm 5+6 hoàn thảnh bảng thống b phần các châu lục còn lại.
-GV giúp đỡ Hs làm bài.
-GV gọi đại diện các nhóm lên trình bày
-GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS và kết luận về đáp án đúng.
-Gv tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà ôn tập để kiểm tra cuối năm.
-2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-Nghe.
-Quan sát hình.
-20 HS chia thành 2 đội lên tham gia cuộc thi.
-Đọc bảng từ của mình và quan sát đồ để tìm chỗ dán thẻ từ.
-10 HS tiếp nối nhau nêu trước lớp mỗi HS nêu 1 vế châu lục hoặc 1 đại dương.
-HS chia thành các nhóm, kẻ bảng vào phiếu của nhóm mình và làm việc theo yêu cầu.
-HS làm bài và nêu câu hỏi khi cần GV giúp đỡ.
-Các nhóm 1,3,5 dán phiếu của mình lên bảng và trình bày, các nhóm khác nhận xét ý kiến.

Tài liệu đính kèm:

  • docmon dia li ca nam.doc