CHÂU Á
I. MỤC TIÊU : Sau bài học HS có thể :
- Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, Nam Cực ; các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương.
- Nêu được vị trí, giới hạn của châu Á.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ, để nhận biết vị địa lí, giới hạn lãnh thổ c/ Á.
- Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á.
*HS khá, giỏi: Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Á.
*Liên hệ GDBVMT với việc khai thác tài nguyên TN
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Quả địa cầu (hoặc Bản đồ thế giới). Bản đồ tự nhiên châu Á.
- Các hình minh họa của SGK. Phiếu học tập của HS.
Ñòa lí - Tieát 19 CHÂU Á I. MỤC TIÊU : Sau bài học HS có thể : - Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương, Nam Cực ; các đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương. - Nêu được vị trí, giới hạn của châu Á. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ, để nhận biết vị địa lí, giới hạn lãnh thổ c/ Á. - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Á. *HS khá, giỏi: Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Á. *Liên hệ GDBVMT với việc khai thác tài nguyên TN II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Quả địa cầu (hoặc Bản đồ thế giới). Bản đồ tự nhiên châu Á. - Các hình minh họa của SGK. Phiếu học tập của HS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : TG Hoạt động của GV Hoạt động học của HS 1' 1- Giới thiệu bài : + Nêu MĐYC tiết học. Lắng nghe, xác định nhiệm vụ . 2- Hướng dẫn tìm hiểu bài 7' Hoạt động 1 CÁC CHÂU LỤC VÀ CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI CHÂU Á LÀ MỘT TRONG 6 CHÂU LỤC CỦA THẾ GIỚI +Hỏi HS cả lớp : - HS tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. - Hãy kể tên các châu lục, các đại dương trên thế giới mà em biết. +Ghi nhanh lên bảng thành 2 cột, 1 cột ghi tên các châu lục, 1 cột ghi tên các đại dương. +Yêu cầu HS quan sát hình 1 Lược đồ các châu lục và đại dương để tìm vị trí của các châu lục và các đại dương trên thế giới. - HS làm việc theo cặp. +Gọi HS lên bảng chỉ vị trí của các châu lục, các đại dương trên quả Địa cầu, hoặc bản đồ thế giới. - 3 HS lần lượt lên bảng chỉ theo yêu cầu. - HS cả lớp theo dõi và nhận xét. +Kết luận : Trái đất chúng ta có 6 châu lục và 4 đại dương. Châu Á là một trong 6 châu lục của Trái đất. 6' Hoạt động 2 VỊ TRÍ ĐỊA LÝ GIỚI HẠN CỦA CHÂU Á +Treo bảng phụ viết sẵn các CH tìm hiểu về vị trí địa lý C Á. - Đọc thầm các câu hỏi. +Tổ chức HS làm việc theo cặp. - Làm việc theo cặp, cùng xem lược đồ, trao đổi, trả lời từng câu hỏi. +Y/c quan sát hình 1 và TLCH sau : Kết quả thảo luận tốt là : · Chỉ vị trí của châu Á trên lược đồ và cho biết châu Á gồm những phần nào ? · Chỉ theo đường bao quanh châu Á. Nêu : Châu Á gồm hai phần là lục địa và các đảo xung quanh. · Các phía của châu Á tiếp giáp các châu lục và đại dương nào ? · Vừa chỉ trên lược đồ vừa nêu : + Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương. + Phía Đông giáp Thái Bình Dương. + Phía Nam giáp Ấn Độ Dương + Phía Nam giáp với châu Phi. + Phía Tây và Tây Bắc giáp với châu Âu. · Châu Á nằm ở bán cầu Bắc hay bán cầu Nam, trải từ vùng nào đến vùng nào trên Trái đất ? · HS trả lời. · Châu Á chịu ảnh hưởng của các đới khí hậu nào ? · Châu Á chịu ảnh hưởng của cả ba đới khí hậu : + Hàn đới ở phía Bắc Á. + Ôn đới ở giữa lục địa châu Á. + Nhiệt đới ở Nam Á. +Y/c báo cáo kết quả thảo luận . +Theo dõi HS hoạt động, hỏi thêm, giảng thêm khi cần thiết và làm trọng tài khi HS tranh luận. +Đại diện nhóm báo cáo. +Nhận xét, kết luận : Châu Á nằm ở bán cầu Bắc, có ba phía giáp biển và đại dương. 6' Hoạt động 3 DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CHÂU Á +Treo bảng số liệu về diện tích và dân số các châu lục, yêu cầu HS nêu tên và công dụng của bảng số liệu. - 1 HS nêu trước lớp. +Yêu cầu HS đọc bảng số liệu và hỏi : Em hiểu chú ý 1 và 2 trong bảng số liệu như thế nào ? - HS nêu theo ý hiểu của mình +Giảng giải thêm cho HS hiểu. +Yêu cầu : Dựa vào bảng số liệu, em hãy so sánh diện tích của châu Á với diện của các châu lục khác trên thế giới. -So sánh và nêu ý kiến trước lớp : Diện tích châu Á lớn nhất trong 6 châu lục. Gấp 5 lần diện tích châu Đại Dương, hơn 4 lần diện tích châu Âu, hơn 3 lần diện tích châu Nam Cực. 6' Hoạt động 4 CÁC KHU VỰC CỦA CHÂU Á VÀ NÉT ĐẶC TRƯNG VỀ TỰ NHIÊN CỦA MỖI KHU VỰC +Treo lược đồ các khu vực châu Á và hỏi: Hãy nêu tên lược đồ và cho biết lược đồ thể hiện những nội dung gì? - HS đọc lược đồ, đọc phần chú giải và nêu : Lược đồ các khu vực châu Á, lược đồ biểu diễn . Địa hình của châu Á. .Các khu vực và giới hạn từng khu vực của Châu Á. +Yêu cầu HS làm việc theo nhóm để thực hiện phiếu học tập - HS chia thành nhóm 6 HS, cùng thảo luận để hoàn thành phiếu +Yêu cầu trình bày KQ thảo luận. - Một nhóm HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. +Kết luận: Núi và cao nguyên chiếm 3/4 diện tích châu Á, trong đó có những vùng núi rất cao và đồ sội. Đỉnh Ê-vơ-rét (8848m) thuộc dãy Hi-ma-lay-a, cao nhất thế giới. 6' Hoạt động 5 THI MÔ TẢ CÁC CẢNH ĐẸP CỦA CHÂU Á +Yêu cầu HS dựa vào các hình minh họa a, b, c, d e và hình 2, trang 103 SGK, mô tả vẻ đẹp một số cảnh thiên nhiên của châu Á. - Chúng ta cần phải làm gì để BVTNTN? - HS tự chọn một hình và xung phong tham gia thi mô tả trước lớp. HS liên hệ về việc khai thác TNTN +Tổng kết cuộc thi và nêu: TN châu Á rất đa dạng và phong phú mỗi chúng ta cần có trách nhiệm BV. 3' 3.Củng cố - dặn dò +Gọi đọc Ghi nhớ 2 – 3 HS đọc +Nhận xét tiết học. +Dặn HS về nhà học bài và CB bài sau : tìm hiểu về khu vực Đông Nam Á.
Tài liệu đính kèm: