§Þa lÝ -Tit 9
DÂN SỐ NƯỚC TA
i. mơc tiªu:
-Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam.
-Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm
Bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành,chăm sóc y tế
- Sử dụng bản số liệu biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số
- HS khá giỏi nêu được một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương.
- Nêu được mối quan hệ giữa việc số dân đông, gia tăng dân số với việc khai thác môi trường (sức ép của dân số đối với môi trường).
§Þa lÝ -TiÕt 9 DÂN SỐ NƯỚC TA i. mơc tiªu: -Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam. -Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm Bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành,chăm sóc y tế - Sử dụng bản số liệu biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số - HS khá giỏi nêu được một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương. - Nêu được mối quan hệ giữa việc số dân đông, gia tăng dân số với việc khai thác môi trường (sức ép của dân số đối với môi trường). ii. ®å dïng d¹y hoc; + GV: Bảng số liệu về dân số các nước ĐNÁ năm 2004. Biểu đồ tăng dân số. + HS: Sưu tầm tranh ảnh về hậu quả của tăng dân số nhanh. iii. c¸c häat ®éng d¹y - häc: TG Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn Ho¹t ®éng cđa häc sinh 3’ 1' 8’ 8’ 8’ 6’ 1- KiĨm tra bài cũ: + KT bµi Gia Lai - vïng ®Êt con ngêi +Nhận xét đánh giá. 2-Dạy bài mới: a/ Giíi thiƯu bµi: b/ T×m hiĨu bµi: v Hoạt động 1: Dân số + Tổ chức cho học sinh quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004và trả lời: Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu? Số dân của nước ta đứng hàng thứ mấy trong các nước ĐNÁ? ® Kết luận: Nước ta có diện tích trung bình nhưng lại thuộc hàng đông dân trên thế giới. v Hoạt động 2: Gia tăng dân số - Cho biết số dân trong từng năm của nước ta. Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số ở nước ta? ® Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn một triệu người . -Việc dân số tăng nhanh có ảnh hưởng đến việc khai thác MT sống không? v Hoạt động 3: Ảnh hưởng của sự gia tăng dân số nhanh. -Dân số tăng nhanh gây hậu quả như thế nào? Þ Trong những năm gần đây, tốc độ tăng dân số ở nước ta đã giảm nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình. 3. Củng cố. - dặn dò: + Yêu cầu học sinh sáng tác những câu khẩu hiệu hoặc tranh vẽ tuyên truyền, cổ động KHHGĐ. + Nhận xét, đánh giá. Chuẩn bị: “Các dân tộc, sự phân bố dân cư”. Nhận xét tiết học. + Nªu vÞ trÝ, giíi h¹n cđa GL + Nªu ®Ỉc ®iĨm tù nhiªn - kinh tÕ GL + Nhận xét, bổ sung. +Lắng nghe, xác định nhiệm vụ + Học sinh, trả lời và bổ sung. 78,7 triệu người. Thứ ba. + Nghe và lặp lại. + Học sinh quan sát biểu đồ dân số và trả lời. 1979 : 52,7 triệu người 1989 : 64, 4 triệu người. 1999 : 76, 3 triệu người. Tăng nhanh bình quân mỗi năm tăng trên 1 triệu người. + Liên hệ dân số địa phương -HS TL theo sự hiểu biết của cá nhân. Thiếu ăn Thiếu mặc Thiếu chỗ ở Thiếu sự chăm sóc sức khỏe Thiếu sự học hành + Học sinh thảo luận và tham gia. + Lớp nhận xét.
Tài liệu đính kèm: