Giáo án Địa lí 5 - Tuần 1 đến tuần 14

Giáo án Địa lí 5 - Tuần 1 đến tuần 14

ĐỊA LÍ VIỆT NAM

BÀI 1 : VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA

I/ Mục tiêu : Học xong bài này, HS :

-Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam :

+Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo.

+Những nước giáp phần đất liền nước ta : Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.

-Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khoảng 330.000 km2.

-Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ).

II/ Đồ dùng dạy học :

-Bản đồ địa lí tự nhiên VN, quả địa cầu, 2 lược đồ trống tương tự.

-7 tấm bìa ghi các chữ : Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.

III/ Các hoạt động dạy học :

 

doc 19 trang Người đăng hang30 Lượt xem 519Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 5 - Tuần 1 đến tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỊA LÍ VIỆT NAM
BÀI 1 : VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I/ Mục tiêu : Học xong bài này, HS :
-Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam :
+Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo.
+Những nước giáp phần đất liền nước ta : Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
-Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khoảng 330.000 km2.
-Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ (lược đồ).
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ địa lí tự nhiên VN, quả địa cầu, 2 lược đồ trống tương tự.
-7 tấm bìa ghi các chữ : Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Giới thiệu bài :
II/ Bài mới :
1. Vị trí địa lí giới hạn
+HĐ1 : Làm việc cá nhân, cặp
-MT: Mô tả và nêu được vị trí địa lí nước VN.
-Y/c :
. Đất nước VN gồm những bộ phân nào ?
-Y/c :
. Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào ?
. Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta ?
. Tên biển là gì ?
. Kể tên 1 số đảo và vùng đảo của nước ta ?
-Y/c :
+GV : Đất nước ta gồm có đất liền, biển, đảo và quần đảo, ngoài ra còn có vùng trời bao trùm lảnh thổ của nước ta.
-Y/c :
. Vị trí của nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác ?
2. Hình dạnh và diện tích 
+HĐ 2 : Làm việc theo nhóm
-GV chia nhóm 6 em, phát câu hỏi theo SGV trang 78, y/c :
+HĐ 3: Trò chơi “tiếp sức”.
-GV treo 2 lược đồ trống lên bảng, phổ biến luật chơi, y/c :
-GV hô “bắt đầu” 
-Y/c :
III/ Củng có, dặn dò: 
. Em biết gì về địa lí và giới hạn của nước VN ?
-Chuẩn bị bài tiết sau 
-HS qs hình 1 SGK.
-Đất liền, biển, đảo và quần đảo.
-HS chỉ vị trí đất liền trên lược đồ.
-Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
-Đông nam và tây nam.
-Biển đông.
-Đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ.
-Vài HS lên bảng chỉ địa lí của nước ta trên lược đồ.
-2 HS lên chỉ vị trí của nước ta trên quả địa cầu.
-HS trả lời.
-Các nhóm đọc SGK, qs hình 2 và bảng số liệu thảo luận và TLCH.
-Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung.
-2 đội tham gia lên đứng xếp 2 hàng dọc phía trước bảng mỗi nhóm được phát 7 tấm bài (mỗi HS 1 tấm).
-HS chơi.
-Vài HS đọc bài học trong SGK.
-HS trả lời.
BÀI 2 : ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I/ Mục tiêu : Học xong bài này, HS :
-Nêu được đặc điểm chính của địa hình : phần đất liền của Việt Nam, ¾ diện tích là đồi núi và ¼ diện tích là đồng bằng.
-Nêu tên 1 số khoáng sản chính của VN: than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên, 
-Chỉ các dãy núi và đồng bằng trên bản đồ (lược đồ): dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn: đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền trung.
-Chỉ được 1 số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ : than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía nam.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ địa lí tự nhiên VN
-Lược đồ địa hình, khoáng sản VN.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I/ Giới thiệu bài :
II/ Bài mới :
+HĐ1 : Địa hình Việt Nam
-Y/c :
. Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng ở nước ta.
. Nêu tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi. Dãy nào có hướng TB-ĐN? Dãy nào có cánh hình cung ?
. Núi nước ta có mấy hướng chính đó là những hướng nào ?
. Nêu tên và chỉ trên lược đồ các đồng bằng và cao nguyên ở nước ta ?
. SS diện tích đồi núi với diện tích đồng bằng ?
+GV chốt ý, nêu kluận. 
+HĐ 2 : Khoáng sản VN
-GV treo lược đồ khoáng sản VN cho HS qs, TLCH
. Đọc tên lược đồ và cho biết lược đồ này dùng làm gì ?
. Hãy nêu tên 1 số loại khoáng sản ở nước ta. Loại khoáng sản nào có nhiều nhất ?
. Chỉ những nơi có mỏ than, sắt, a-pa-tít, bô-xít, dầu mỏ ?
. Nêu đặc điểm khoáng sản của nước ta ?
+KL: Nước ta có nhiều loại khoáng sản, than là loại khoáng sản nhiều nhất.
+HĐ 3: Những ích lợi do địa hình và khoáng sản mang lại.
-Y/c :
. Theo em chúng ta phải sử dụng đất, khai thác khoáng sản ntn cho hợp lí ? Vì sao ?
-Y/c :
III/ Củng có, dặn dò: 
-Tổ chức cho HS chơi trò chơi : Những nhà quản lí khoáng sản tài ba.
-GV phổ biến cách chơi, luật chơi, y/c :
-GV chốt ý chính của bài, y/c :
-Chuẩn bị bài tiết sau 
-Qs lược đồ địa hình VN và thảo luận nhóm đôi
-HS qs hình lược đồ trong SGK và dùng que chỉ.
-TB-ĐN và hình vòng cung.
-2 HS lên chỉ 
-Diện tích đồi núi gấp 3 lần diện tích đồng bằng.
-HS qs
-Giúp ta biết về khoáng sản VN
-Dầu mỏ, khí, than có nhiều nhất
-HS vừa chỉ vừa nêu.
-HS nêu.
-HS hoạt động nhóm
-Thảo luận về những lợi ích do địa hình mang lại, những lợi ích do khoáng sản mang lại.
-Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung.
-HS tham gia chơi.
-Vài HS nhắc lại.
Giảng thứ ba ngày 8 / 9 / 2009
BÀI 3 : KHÍ HẬU
I/ Mục tiêu : Học xong bài này, HS :
-Nêu được 1số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam.
+Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
+Có sự khác nhau giữa 2 miền: miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với 2 mùa mưa, khô rõ rệt.
-Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán, 
-Chỉ ranh giới khí hậu Bắc – Nam (dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ, (lược đồ).
-Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ địa lí tự nhiên VN. Quả địa cầu
-Phiếu học tập
Thời gian gió mùa thổi
 Hướng gió
Tháng 1
.
Tháng 2
.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài :
2/ Bài mới :
+HĐ1 : Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa
-Chia nhóm, y/c :
. Chỉ vị trí của VN trên quả địa cầu và cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào? Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh ?
. Nêu đặc điêm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta ?
-Y/c : 
*Lưu ý:Tháng 1 đại diện cho gió mùa đông bắc. Tháng 7đại diện cho gió mùa tây nam hoặc đông nam
+KL: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. 
+HĐ 2 : Khí hậu giữa các miền có sự khác biệt nhau.
-Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa 2 miền bắc và nam, y/c: 
. Hãy tìm sự khác nhau giữa khí hậu 2 miền Bắc và miền Nam. Cụ thể: về sự chênh lệch nhiệt độ giữa tháng 1 và tháng 7, về các mùa khí hậu.
. Chỉ trên hình 1 miền khí hậu có mùa đông lạnh và miền khí hậu nóng quanh năm.
+KL: Khí hậu nước ta có sự khác nhau giữa miền bắc và nam, miền bắc mùa đông lạnh, mưa phùn. Miền nam nóng quanh năm với mùa kho và mùa mưa rõ rệt
+HĐ 3: Ảnh hưởng của khí hậu
. Nêu ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta ?
3/ Củng có, dặn dò: 
-Chuẩn bị bài tiết sau 
-Các nhóm Qs quả địa cầu, hình 1, đọc nd trong SGK rồi thảo luận, hoàn thành phiếu BT.
-Đại diện nhóm lên trình bày, lớp bổ sung.
-1 số HS lên bảng chỉ hướng gió tháng 1 và hướng gió tháng 7 trên bản đồ khí hậu VN.
-2 HS lên chỉ dãy núi Bạch Mã trên bản đô.
-Dựa vào bảng số liệu và đọc SGK, thảo luận theo cặp câu hỏi của GV. 
-Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung.
-HS chỉ.
-Khí hậu nước ta thuận lợi cho cây phát triển quanh năm. Khí hậu nước ta gây 1 số khó khăn như mưa lớn gây lũ lụt hoặc hạn hán, bão có sức tàn phá lớn.
 Giảng thứ ba ngày 15 / 9 / 2009
ĐỊA LÍ : (Bài 4) : SÔNG NGÒI
I/ Mục tiêu : Học xong bài này, HS :
-Nêu được 1 số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi VN :
+Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường có lũ lớn) và có nhiều phù sa.
+Sông ngòi có vai trò quan trọng trong sản xuất và đời sông : bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tôm, cá, nguồn thuỷ điện, 
-Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sông ngòi : nước sông lên xuống theo mùa ; mùa mưa thường có lũ lớn ; mùa khô nước sông hạ thấp.
-Chỉ được vị trí 1 số con sông : Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả trên bản đồ(lược đồ)
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ địa lí tự nhiên VN. 
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài :
2/ Bài mới :
+HĐ1 : Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc và sông có nhiều phù sa.
-Y/c :
. Nước ta có nhiều sông hay ít sông ? Nó được phân bố ở đâu ?
. Kể tên và chỉ trên hình 1 vị trí 1 số sông ở VN ?
. Sông ngòi ở miền Trung có đặc điểm gì ? Vì sao lại có đặc điểm đó ?
. Về mùa mưa lũ em thấy nước của các con sông có màu gì ? Vì sao ?
. Nêu nhận xét về sông ngòi nước ta ?
+KL: Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc nhưng ít sông chính.
+HĐ 2 : Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa.
-Chia nhóm 5 em, y/c :
. Lượng nước trên sông ngòi phụ thuộc vào yếu tố nào của khí hậu ?
+KL: 
+HĐ 3: Vai trò của sông ngòi
+Tổ chức cho HS thi tiếp sức kể về vai trò của sông ngòi. GV phổ biến cách chơi.
-Chọn 2 đội, mỗi đội 5 em, xếp thành hành dọc hướng lên bảng. Khi có hiệu lệnh, lâng lượt từng em lên viết vai trò của sông mà em biết.
-Y/c :
3/ Củng có, dặn dò: 
-Y/c :
-Chuẩn bị bài tiết sau 
-HS Qs hình 1, lược đồ SGK TLCH :
-Nhiều sông, phân bố khắp đất nước.
-Vài HS lên bảng chỉ.
-Ngắn, dốc do hẹp ngang.
-Nước sông có màu đỏ.
-HS nêu nhận xét.
-Các nhóm đọc SGK, qs hình 2,3 hoàn thành bảng thống kê.
-Đại diện nhóm lên trình bày, lớp bổ sung.
-Phụ thuộc vào lượng mưa.
-HS thực hành chơi, đội nào viết được nhiều vai trò thì đội đó thắng.
-1 em nêu lại vai trò của sông ngòi.
-2 HS lên bảng chỉ vị trí 2 đồng bằng lớn và những con sông bồi đắp nên chúng.
 Giảng thứ ba ngày 22 / 9 / 2009
ĐỊA LÍ : (Bài 5) : VÙNG BIỂN NƯỚC TA
I/ Mục tiêu : Học xong bài này, HS :
-Nêu được 1 số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta.
+Vùng biển VN là 1 bộ phận của biển đông. Ở vùng biển VN nước không bao giờ đóng băng.
+Biển có vai trò điều hòa khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài nguyên to lớn.
+Chỉ được 1 số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng : Hạ Long, Nha Trang, Vũng Tàu,  trên bản đồ (lược đồ).
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ địa lí tự nhiên VN. 
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài :
2/ Bài mới :
+HĐ1 : Vùng biển nước ta.
-Y/c :
-Vùng biển nước ta rộng và thuộc biển đông.
. Biển đông bao bọc phần đất liền nước ta ở những phía nào ?
+KL: Vùng biển nước ta là 1 bộ phận của biển đông.
+HĐ 2 : Đặc điểm của vùng biển nước ta.
-Y/c :
+KL: Ở vùng biển nước ta, nước không bao giờ đóng băng, thuận lợi cho giao thông và đánh bắt hải sản. Tuy nhiên MB và Mtrung hay có bão, gây nhiều thiệt hại cho tàu thuyền và những vùng ven biển. Ở biển đông có hiện tượng thủy triều, nhân dân ta lợi dụng th ... g phát triển rộng khắp cả nước, dựa vào truyền thống và sự khéo léo của người thợ và nguồn nguyên liệu có sẵn.
-Tạo công ăn việc làm cho nhiều lao động
-Tận dụng nguồn nguyên liệu rẻ, dễ kiếm trong dân gian.
-Các sản phẩm có giá trị cao trong xuất khẩu.
-Nêu nghề thủ công ở địa phương. Xác định trên bản đồ những địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng.
-Đọc ghi nhớ.
ĐỊA LÍ : (Tuần 13) CÔNG NGHIỆP (tt)
I/ Mục tiêu : 
-Nêu được tình hình phân bố của 1 số ngành công nghiệp : 
+Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và ven biển.
+Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển.
+Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và thành phố HCM.
-Sử dụng bản đồ và lược đồ để bước đầu nhận xét phân bố của công nghiệp.
-Chỉ 1 số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, TP HCM, Đà Nẵng.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ kinh tế VN. 
-Tranh ảnh 1 số ngành công nghiệp.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài :
2/ Bài mới :
+HĐ1 : Sự phân bố 1 số ngành công nghiệp.
-Giới thiệu bản đồ kinh tế.
-Y/c :
+KL : CN phân bố tập trung chủ yếu ở đồng bằng, vùng ven biển. 
+HĐ 2 : Sự tác động của tài nguyên, dân số đến đến sự phân bố 1 số ngành công nghiệp.
-Y/c :
+HĐ 3 : Các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta.
-Chia nhóm, y/c :
. Nêu các điều kiện để TP HCM trở thành trung tâm công nghiệp của nước ta ?
+KL : Các trung tâm công nghiệp lớn : TP HCM, Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Việt trì, Thái Nguyên, Cẩm phả, Bà Rịa-Vũng Tàu, Biên hoà, Đồng nai, Thủ Dầu Một.
*Dành cho HS khá:
-Vì sao các ngành công nghiệp, dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và ven biển? 
3/ Củng có, dặn dò: 
-Y/c :
-Thi vẽ sơ đồ và các điều kiện để TP HCM trở thành trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta.
-Chuẩn bị bài tiết sau
-Quan sát bản đồ.
-Tìm các nơi có các ngành khai thác than, dầu mỏ, a-pa-tít, công nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện.
-Làm việc cá nhân : Làm BT3 ở VBT/8
-trình bày kquả và giải thích.
-Dựa vào kquả BT trình bày sự phân bố của các ngành công nghiệp khai thác than, dầu khí, nhiệt điên, thuỷ điện, cơ khí, dệt may, thực phẩm
-Các nhóm thảo luận và nêu các trung tâm công nghiệp của nước ta.
-Các nhóm trình bày và chỉ trên bản đồ các trung tâm công nghiệp ở nước ta.
-HS trả lời.
-HS đọc ghi nhớ.
-Trả lời 3 câu hỏi cuối bài.
-3 tổ thi, làm vào bảng nhóm, dán lên bảng lớp.
-Do có nhiều lao động, nguồn nguyên liệu và người tiêu thụ.
ĐỊA LÍ : (Tuần 14) GIAO THÔNG VẬN TẢI
I/ Mục tiêu : 
-Nêu được 1 số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta.
+Nhiều loại đường và phương tiện giao thông.
+Tuyến đường sắt Bắc – Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất của đất nước
-Chỉ 1 số tuyến đường chính trên bản đồ đường sắt Thống nhất, quốc lộ 1A.
-Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của gthông vận tải.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ giao thông VN. 
-Một số tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài :
2/ Bài mới :
+HĐ1 : Các loại hình giao thông vận tải.
-Y/c :
. Kể tên các loại hình giao thông vận tải trên đất nước ta mà em biết ?
. Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá ?
. Kể tên các phương tiện gthông thường được sử dụng ?
*Giải thích thêm: Tuy nước ta có nhiều loại hình và phương tiện gthông nhưng chất lượng chưa cao, ý thức tham gia gthông chưa tốt nên thường xảy ra tai nạn. Mỗi chúng ta có ý thức bảo vệ tuyến đường và chấp hành tốt luật gthông để hạn chế tai nạn.
+HĐ 2 : Phân bố 1 số loại hình gthông.
-Y/c :
Đối với HS khá giỏi, y/c :
+KL: Nước ta có mạng lưới gthông khắp đất nước.
-Các tuyến gthông chính chạy theo chiều Bắc-Nam vì lãnh thổ nước ta dài theo chiều Bắc-Nam.
-Quốc lộ 1A và đường sắt Bắc-Nam là 2 tuyến đường dài nhất, chạy dọc theo chiều dài đất nước.
-Các sân bay quốc tế: Nội Bài (Hà Nội), Tân Sơn Nhất (TPHCM), Đà Nẵng. 
-Những TP có cảng lớn: Hait Phòng, TPHCM, Đà Nẵng.
. Hiện nay nước ta đang xd tuyến đường nào để phát triển KT-XH ở vùng núi phía tây của nước ta ?
-Y/c :
3/ Củng có, dặn dò: 
-Chuẩn bị bài tiết sau
-QS hình 1, thảo luận theo cặp, TLCH:
-Nước ta có đủ các loại hình gthông vận tải: đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không.
-Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất.
-HS kể.
-Cá nhân làm BT ở mục 2 trong SGK.
-Trình bày kết qủa, chỉ trên bản đồ vị trí đường sắt Bắc-Nam, quốc lộ 1A, cảng biển.
-Nêu được 1 vài đặc điểm phân bố mạng lưới gthông của nước ta toả khắp các tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc-Nam.
-Giải thích tại sao nhiều tuyến gthông chính của nước ta chạy theo chiều Bắc-Nam do hình dạng đất nước theo hướng Bắc-Nam. 
-Đường HCM.
-Vài HS đọc bài học.
ĐỊA LÍ : (Tuần 15) THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
I/ Mục tiêu : 
-Nêu được 1 số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch ở nước ta.
+Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thuỷ sản, lâm sản; nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu, 
+Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển.
-Nhớ tên 1 số điểm du lịch Hà Nội, TP HCM, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, 
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ hành chính VN. 
-Tranh ảnh về các chợ lớn, trung tâm thương mại và về ngành du lịch, di tích lịch sử, di sản VH,..
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài :
2/ Bài mới :
+HĐ1 : Hoạt động thương mại
. Thương mại gồm những hoạt động nào ?
. Những địa phương nào có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước ?
. Nêu vai trò của ngành thương mại ?
. Kể tên các mặt hàng xuất nhập khẩu chủ yếu của nước ta ?
+Đối với HS khá giỏi, y/c :
+KL : Thương mại là ngành thực hiện mua bán hàng hoá, bao gồm nội thương và ngoại thương.
+HĐ 2 : Ngành du lịch
-Chia nhóm 6 em, y/c :
-Y/c :
. Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách du lịch đến VN đã tăng lên ?
. Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta ?
+Đối với HS khá giỏi, y/c:
+KL : Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển du lịch. Số lượng khách du lịch trong nước tăng do đời sống được nâng cao, các dịch vụ du lịch phát triển. Khách du lịch nước ngoài đến nước ta ngày càng tăng.
3/ Củng có, dặn dò: 
-Y/c :
-Chuẩn bị bài tiết sau.
-Làm việc cá nhân : dựa vào SGK, TLCH:
-HS chỉ trên bản đồ các trung tâm thương mại lớn nhất cả nước.
-Nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế.
-Các nhóm dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết để :
+Trả lời các câu hỏi của mục 2-SGK.
+Chỉ trên bản đồ vị trí các trung tâm du lịch lớn.
-Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch của nước ta.
-Nêu những điều kiện để phát triển du lịch của 1 trung tâm.
ĐỊA LÍ : (Tuần 16) ÔN TẬP
I/ Mục tiêu : 
-Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
-Chỉ trên bản đồ 1 số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
-Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên VN ở mức độ đơn giản : đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
-Nêu tên và chỉ được vị trí 1 số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ kinh tế, dân cư, bản đồ trống nước ta. 
-Tranh ảnh về các chợ, trung tâm thương mại
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài :
2/ Bài mới :
+HĐ1 : Ôn tập
-Chia nhóm 6 em, y/c :
+KL :
* Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Việt (kinh) có số dân đông nhất, sống tập trung ở các đồng bằng và ven biển, các dân tộc ít người sống chủ yếu ở miền núi.
* BT2: - Câu a : S
 - Câu b : Đ
 - Câu c : Đ
 - Câu d : Đ
 - Câu e : S 
+HĐ 2 : Triển lãm tranh, ảnh
-Chia nhóm, y/c :
+GV nhận xét, tuyên dương. 
3/ Củng có, dặn dò: 
-Chuẩn bị bài tiết sau Ôn tập (tt)
-Các nhóm tham khảo SGK, trả lời các câu hỏi của bài ôn tập trang 101.
-Mỗi nhóm hoàn thành 1 bài tập, ghi vào phiếu học tập.
-Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm tập trung tranh, ảnh sưu tầm được của nhóm mình về các trung tâm thương mại lớn, công nghiệp lớn, các khu du lịch, các thành phố lớn của nước ta. Dán vào 1 tờ giấy lớn trưng bày trước lớp.
ĐỊA LÍ : (Tuần 17) ÔN TẬP (tt)
I/ Mục tiêu : 
-Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản.
-Chỉ trên bản đồ 1 số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
-Biết hệ thống hoá các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên VN ở mức độ đơn giản : đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng.
-Nêu tên và chỉ được vị trí 1 số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ kinh tế, dân cư, bản đồ trống nước ta, 
-Tranh ảnh về các chợ, trung tâm thương mại, 
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài :
2/ Bài mới :
+HĐ1 : Làm việc theo nhóm 2
-Y/c :
+GV KL: 
-Câu 2 : - Câu a : S
 - Câu b : Đ
 - Câu c : Đ
 - Câu d : Đ
 - Câu e : S 
+HĐ 2 : Làmm việc với bản đồ.
-Y/c :
+GV nhận xét, tuyên dương. 
3/ Củng có, dặn dò: 
-Chuẩn bị bài tiết sau Thi kiểm tra học kì I.
-Tham khảo SGK, thảo luận theo cặpẩntả lời các câu hỏi của bài ôn tập trang 101, ghi kquả vào phiếu học tập.
-Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-Chỉ trên bản đồ các trung tâm công nghiệp, thành phố lớn, cảng biển lớn của nước ta.
-HS triển lãm tranh ảnh sưu tầm được về các trung tâm công nghiệp lớn, thương mại lớn, các khu du lịch, các thành phố lớn nổi tiếng ở nước ta.
ĐỊA LÍ : (Tuần 14) ÔN TẬP
I/ Mục tiêu : 
-
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bản đồ địa lí tự nhiên VN. 
-Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Giới thiệu bài :
2/ Bài mới :
+HĐ1 : Thực hành 1 số kĩ năng địa lí liên quan đến các yếu tố địa lí tự nhiên VN.
-Y/c :
-GV qs, giúp đỡ các nhóm yếu.
-Y/c :
+GV chốt ý chính. 
+HĐ 2 : 
-Chia nhóm 6 em, y/c :
-Y/c :
+GV nhận xét, tuyên dương. 
3/ Củng có, dặn dò: 
-Chuẩn bị bài tiết sau, sưu tầm thông tin về sự phát triển dân số ở VN, các hậu quả của việc gia tăng dân số. 
-Làm việc theo cặp, hoàn thành các BT sau :
+QS lược đồ VN trong khu vực ĐNA, chỉ trên lược 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L5(40).doc