I. Mục tiêu
- Biết dựa vào lược đồ, bản đồ để nêu được một số đặc điểm chính của địa hình khoáng sản nước ta. Biết phần đất liền ¼ là đồng bằng, ¾ là đồi núi. Kể tên và chỉ được vị trí 1 số dãy núi, đồng bằng lớn nước ta.
- Kể tên được 1 số loại khoáng sản chính ở nứơc ta. Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên lược đồ: than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái nguyên, Hà Tĩnh .
- GD cho HS biết bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn tài nguyên, khoáng sản của nước ta.
II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Bản đồ khoáng sản.
Tuần: 2 Thứ năm ngày 26 tháng 8 năm 2010 Tiết: 5 ĐỊA LÍ ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN I. Mục tiêu - Biết dựa vào lược đồ, bản đồ để nêu được một số đặc điểm chính của địa hình khoáng sản nước ta. Biết phần đất liền ¼ là đồng bằng, ¾ là đồi núi. Kể tên và chỉ được vị trí 1 số dãy núi, đồng bằng lớn nước ta. - Kể tên được 1 số loại khoáng sản chính ở nứơc ta. Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên lược đồ: than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái nguyên, Hà Tĩnh.. - GD cho HS biết bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn tài nguyên, khoáng sản của nước ta. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Bản đồ khoáng sản. ND - HTTC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1. Bài cũ HĐ2.Bài mới 1.GTB 2. Địa hình. Cá nhân. 3.Khoáng sản Nhóm 2 HĐ3. Củng cố dặn dò 3’ 28’ 4’ - GV gọi 2 học sinh trả lời câu: + Nước ta nằm ở đâu? Lãnh thổ nước ta gồm phần nào? + Phần đất liền của nước ta giáp với nước nào? - Nhận xét – ghi điểm. - Gv giới thiệu trực tiếp, nêu yêu cầu tiết học. - Gọi học sinh đọc mục 1. - GV treo bản đồ địa hình nước ta, yêu cầu quan sát và thực hành: + Chỉ vị trí địa lí của vùng đồi núi và đồng bằng trên bản đồ. + Chỉ vị trí các dãy núi chính của nước ta.(Nêu hưóng chính của núi). + Kể tên chỉ vị trí đồng bằng lớn ở nước ta. (KK nhiều HS yếu tham gia chỉ trên bản đồ) - GV đặt câu hỏi: Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta? So sánh diện tích của đồi núi và đồng bằng? - Nhận xét, kết luận: nước ta phần đát liền ¼ là đồng bằng, ¾ là đồi núi - Gọi học sinh đọc nội dung mục 2. - Yêu cầu học sinh quan sát lược đồ khoáng sản thảo luận nhóm 2 các câu hỏi: + Kể tên một số loại khoáng sản ơ nước ta. + Chỉ trên lược đồ những nơi có mỏ than, sắt, apatít, bôxít, .... - KL: số loại khoáng sản chính ở nứơc ta như: than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái nguyên, Hà Tĩnh - Gọi HS đọc phần ghi nhớ - Đưa hai bản đồ: Địa lí tự nhiên Việt Nam và bản đồ khoáng sản. Yêu cầu mỗi lần 1 cặp học sinh lên + Hãy chỉ dãy Hoàng Liên Sơn. + Chỉ nơi có mỏ Apatít. - GD HS: TNKS là TN có hạn nên chúng ta phải biết sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đó. - Nhận xét tiết học - Đạt, Aùnh trả lời - HS lắng nghe - HS lắng nghe - HS đọc phần 1. - Gọi tiếp nối HS lên chỉ ở bản đồ vị trí của vùng đồng bằng, miền núi, các dãy núi chính....... - HS thực hiện chỉ trên bản đồ và nêu tên. - 3 - 4 HS trả lời. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc phần 2. - HS thảo luận nhóm 2 - HS nêu tên và tiếp nối chỉ trên lược đồ các mỏ khoáng sản - HS lắng nghe - 4 -5 HS đọc - HS quan sát - HS thực hiện chỉ ở bản đồ. - Lắng nghe - HS lắng nghe
Tài liệu đính kèm: