Giáo án Địa lí Lớp 5 - Chương trình cả năm - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hiền Ly

docx 129 trang Người đăng Lê Tiếu Ngày đăng 24/04/2025 Lượt xem 32Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lí Lớp 5 - Chương trình cả năm - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Hiền Ly", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Kế hoạch bài dạy môn Địa lí Lớp 5C 
 TUẦN 1
Thời gian thực hiện: Thứ......... ngày ..tháng ..năm 2022.
 VIỆT NAM- ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
1. Yêu cầu cần đạt.
1.1. Kiến thức, kĩ năng.
Học xong bài này, học sinh:
 - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam:
 + Trên bán đảo Đông dương, thuộc khu vực Đông Nam Á, Việt Nam vừa có đất liền, 
vừa có biển, đảo và quần đảo.
 + Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam- pu- chia.
 - Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam; Khoảng 330.000 km2.
 - Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ( lược đồ)
*HS (M3,4): -Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại.
 - Biết phần đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc- Nam,với 
đường bờ biển cong hình chữ S.
1.2. Năng lực - Phẩm chất.
* Năng lực
- NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
hiểu biết cơ bản về LSĐL, NL tìm tòi và khám phá 
* Phẩm chất.
* Phẩm chất: Góp phần hình thành các phẩm chất:
- Đức tính chăm chỉ: thực hiện các nhiệm vụ được tham gia, phẩm chất trung thực qua 
việc thực hiện các hoạt động kiểm tra, đánh giá. Giáo dục lòng yêu nước thông qua nội 
dung bài học.
2. Đồ dùng dạy học.
- GV:
 + Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
 + Quả địa cầu.
- HS: SGK, vở viết
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động Mở đầu
 1.1. Khởi động.
 - GV cho HS hát - HS hát
 - Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của học - HS chuẩn bị đồ dùng để cho GV kiểm 
 sinh. tra.
 1.2. Kết nối
 - GV giới thiệu chương trình môn học -HS lắng nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động Hình thành kiến thức 
 mới:
 * Mục tiêu: 
Giáo viên: Trần Thị Hiền Ly 1 Năm học 2022 - 2023 Kế hoạch bài dạy môn Địa lí Lớp 5C 
 - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới 
 hạn của nước Việt Nam:
 - Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt 
 Nam; Khoảng 330.000 km2.
 - Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản 
 đồ( lược đồ)
 (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội 
 dung bài học)
 * Cách tiến hành:
 * HĐ 1: Vị trí địa lý và giới hạn.(Làm việc 
 cá nhân) - HS quan sát hình 1, đọc thầm phần 1 
 - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK, rồi SGK,TLCH, kết hợp chỉ bản đồ. 
 trả lời các câu hỏi sau: + Đất liền, biển, đảo và quần đảo.
 + Đất nước VN gồm có những bộ phận 
 nào ? + Học sinh chỉ
 + Chỉ vị trí và đất liền của nước ta trên 
 lược đồ + Trung Quốc, Lào, Căm- pu- chia.
 + Phần đất liền của nước ta giáp với 
 những nước nào ? + Phía đông, phía nam, tây nam. Tên biển 
 + Biển bao bọc phía nào phần đất liền của là Biển Đông
 nước ta ? Tên biển là gì ? + Đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ, quần đảo 
 + Kể tên một số đảo và quần đảo của Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa... 
 nước ta. - 2 HS lên chỉ.
 - Một số HS lên bảng chỉ vị trí địa lí của 
 nước ta trên quả Địa cầu. + Giao lưu bằng đường bộ, đường biển và 
 + Vị trí của nước ta có thuận lợi gì trong đường hàng không.
 việc giao lưu với các nước khác ?
 * GV kết luận :
 * HĐ 2: Hình dạng và diện tích.
 (làm việc theo nhóm đôi) - HS thảo luận nhóm đôi, sau đó cử đại 
 - Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 2 , diện trình bày kết quả.
 bảng số liệu, rồi TL theo các câu hỏi. + Hẹp ngang, chạy dài theo hướng Bắc 
 + Phần đất liền của nước ta có đặc điểm Nam, cong hình chữ S 
 gì? + Dài 1650 km. 
 + Từ Bắc Nam theo đường thẳng phần đất 
 liền nước ta dài bao nhiêu? + Chưa đầy 50 km
 + Nơi hẹp nhất là bao nhiêu? + Diện tích: 330000 km2
 + DT phần đất liền nước ta là bao nhiêu? + Đứng thứ 3 sau Trung Quốc và Nhật 
 + So sánh DT nước ta với các nước khác Bản
 trong bàng số liệu?
 - GVKL: Nước ta hẹp ngang, chạy dài 
 theo hướng Bắc Nam, cong hình chữ S ...
 * HĐ3: (hoạt động cả lớp) - HS tham gia chơi lên dán tấm bìa vào 
 - Chơi trò chơi tiếp sức. GV treo 2 lược lược đồ. Tuyên dương đội dán đúng, 
 đồ trống. nhanh
Giáo viên: Trần Thị Hiền Ly 2 Năm học 2022 - 2023 Kế hoạch bài dạy môn Địa lí Lớp 5C 
 3. Luyện tập, thực hành.
 - Một HS chỉ bản đồ nêu tóm tắt vị trí, giới - HS nêu
 hạn nước ta.
 - Nêu thuận lợi, khó khăn do vị trí địa lí 
 của nước ta đem lại ?
 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm.
 - Về nhà vẽ bản đồ của nước ta theo trí - HS nghe và thực hiện
 tưởng tượng của em.
4. Điều chỉnh sau bài dạy: 
Giáo viên: Trần Thị Hiền Ly 3 Năm học 2022 - 2023 Kế hoạch bài dạy môn Địa lí Lớp 5C 
Giáo viên: Trần Thị Hiền Ly 4 Năm học 2022 - 2023 Kế hoạch bài dạy môn Địa lí Lớp 5C 
 TUẦN 2
Thời gian thực hiện ngày ..tháng ..năm 2022.
 ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
1. Yêu cầu cần đạt.
1.1. Kiến thức, kĩ năng.
- Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam 3/4 diện tích là đồi 
núi và 1/4 diện tích là đồng bằng. 
 *HS (M3,4) biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc - đông nam, 
cánh cung.
 - Nêu tên một số loại khoáng sản chính của Việt nam: Than, sắt, A-pa-tít, dầu mỏ, khí 
tự nhiên, 
 - Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ ( lược đồ): Dãy Hoàng Liên Sơn, Trường 
Sơn; đồng bằng Bắc bộ, đồng bằng Nam bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung.
 - Chỉ được một số khoáng sản chính trên bản đồ ( lược đồ): than ở Quảng Ninh, sắt ở 
Thái Nguyên, A-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía Nam.
 * Than, dầu mỏ, khí tự nhiên- là nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước.
 - Sơ lược một số nét về tình hình khai thác than, dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta hiện 
nay.
 - Ảnh hưởng của việc khai thác than, dầu mỏ đối với môi trường.
 - Khai thác và sử dụng một cách hợp lí khoáng sản nói chung, trong đó có than, dầu 
mỏ, khí đốt.
1.2. Năng lực - Phẩm chất.
* Năng lực
- NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sán g tạo, NL 
hiểu biết cơ bản về Địa lí, NL tìm tòi và khám phá Địa lí, NL vận dụng kiến thức Địa lí 
vào thực tiễn
* Phẩm chất: Góp phần hình thành các phẩm chất:
- Đức tính chăm chỉ: thực hiện các nhiệm vụ được tham gia, phẩm chất trung thực qua 
việc thực hiện các hoạt động kiểm tra, đánh giá. Giáo dục lòng yêu nước, ý thức trách 
nhiệm thông qua nội dung bài học.
2. Đồ dùng dạy học.
- GV: SGK, Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, Bản đồ Khoáng sản Việt Nam.
- HS: SGK
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động Mở đầu
 1.1. Khởi động.
 - GV Cho HS hát - HS hát
 1.2. Kiểm tra bài cũ
 - Cho 2 HS lên bảng thi nêu vị trí địa lí và - HS thi 
 giới hạn của nước Việt Nam, kết hợp chỉ 
 bản đồ.
 - GV nhận xét. - HS nghe
 1.3. Kết nối.
Giáo viên: Trần Thị Hiền Ly 5 Năm học 2022 - 2023 Kế hoạch bài dạy môn Địa lí Lớp 5C 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động Hình thành kiến thức 
 mới:
 * Mục tiêu: Nêu được đặc điểm chính 
 của địa hình phần đất liền của Việt Nam 
 cũng như khoáng sản của nước ta.
 (Giúp đỡ HS nhóm M1,2 nắm được nội 
 dung bài học)
 * Cách tiến hành:
 a. Địa hình: (làm việc cá nhân).
 - GV yêu cầu đọc mục 1 và quan sát hình - HS đọc thầm mục 1 và quan sát hình 1 
 1 trong SGK rồi trả lời câu hỏi : SGK.
 + Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng của + HS chỉ lược đồ
 nước ta ?
 + So sánh diện tích của vùng đồi núi với + Diện tích đồi núi lớn hơn đồng bằng 
 vùng đồng bằng của nước ta ? nhiều lần
 + Nêu tên và chỉ các dãy núi ở nước ta ? + Một số HS trả lời trước lớp.
 Trong các dãy đó, dãy núi nào có hướng Dãy núi hình cánh cung : Sông Gâm, 
 Tây Bắc - Đông Nam, dãy núi nào có hình Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều, Trường 
 cánh cung ? Sơn Nam.
 Dãy núi hướng Tây Bắc - Đông Nam: 
 Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc
 -GVKL: Phần đất liền của Việt Nam 3/4 
 diện tích là đồi núi và 1/4 diện tích là 
 đồng bằng. Một số dãy núi có hướng núi 
 tây bắc - đông nam, cánh cung.
 b. Khoáng sản:(làm việc nhóm đôi):
 - GV yêu cầu HS dựa vào hình 2 trong - HS thảo luận nhóm đôi, báo cáo kết quả
 SGK và vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi 
 sau:
 + Kể tên một số loại khoáng sản ở nước +Dầu mỏ, khí tự nhiên, than, sắt, thiếc, 
 ta? Loại khoáng sản nào có nhiều nhất? đồng, bô- xít, vàng 
 + Mỏ than: Cẩm Phả- Quảng Ninh
 + Mỏ sắt: Yên Bái, Thái Nguyên, Hà Tĩnh
 + Mỏ a- pa- tít: Cam Đường ( Lào Cai)
 + Mỏ bô- xít có nhiều ở Tây Nguyên
 + Dầu mỏ ở biển Đông
 - Hoàn thành bảng sau: -HS hoàn thành bảng
 Tên Kí Nơi Công 
 khoáng hiệu phân dụng
 sản bố 
 chính
 Than
 A- pa- tít
 Sắt
Giáo viên: Trần Thị Hiền Ly 6 Năm học 2022 - 2023 Kế hoạch bài dạy môn Địa lí Lớp 5C 
 Bô- xit
 Dầu mỏ
 - GV nhận xét -HS lắng nghe
 - GV treo bản đồ Khoáng sản Việt Nam - 4- 5 HS lên thi chỉ bản đồ theo yêu cầu 
 yêu cầu lần lượt từng HS lên chỉ nơi có của GV. HS khác nhận xét.
 các mỏ : than, a- pa- tit, dầu mỏ 
 - GVKL: Nước ta có nhiều loại khoáng - 1- 2 HS nêu kết luận chung của bài.
 sản được phân bố ở nhiều nơi - 1 HS đọc kết luận SGK. 
 c. Lợi ích của địa hình và khoáng sản: 
 (làm việc cả lớp):
 - Nêu những ích lợi do địa hình và -HS:
 khoáng sản mang lại cho nước ta ? + Các đồng bằng châu thổ thuận lợi cho 
 phát triển ngành nông nghiệp.
 + Nhiều loại khoáng sản thuận lợi cho 
 ngành công nghiệp khai thác khoáng sản
 3. Luyện tập, thực hành.
 - GV cho HS trả lời câu hỏi cuối bài -HS trả lời
 - GV nhật xét
 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm.
 - Sau này em lớn, nếu có cơ hội, em sẽ - HS nêu
 làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 
 trên đất nước ta ?
4. Điều chỉnh sau bài dạy: 
Giáo viên: Trần Thị Hiền Ly 7 Năm học 2022 - 2023 Kế hoạch bài dạy môn Địa lí Lớp 5C 
Giáo viên: Trần Thị Hiền Ly 8 Năm học 2022 - 2023 Kế hoạch bài dạy môn Địa lí Lớp 5C 
 TUẦN 3
Thời gian thực hiện ngày ..tháng ..năm 2022.
 KHÍ HẬU
1. Yêu cầu cần đạt.
1.1. Kiến thức, kĩ năng.
- Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam:
 + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
 + Có sự khác nhaugiữa hai miền: miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền 
Nam nóng quanh năm với hai mùa mưa khô rõ rệt.
 * Học sinh M3,4: 
 + Giải thích được vì sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa.
 +Biết chỉ các hướng gió: đông bắc, tây nam, đông nam.
- Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng 
tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu 
cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán .
- Chỉ ranh giới khí hậu Bắc- Nam( dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ ( lược đồ).Nhận xét 
được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.
1.2. Năng lực - Phẩm chất.
* Năng lực
- NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sán g tạo, NL 
hiểu biết cơ bản về Địa lí, NL tìm tòi và khám phá Địa lí, NL vận dụng kiến thức Địa lí 
vào thực tiễn
* Phẩm chất: Góp phần hình thành các phẩm chất:
- Đức tính chăm chỉ: thực hiện các nhiệm vụ được tham gia, phẩm chất trung thực qua 
việc thực hiện các hoạt động kiểm tra, đánh giá. Giáo dục lòng yêu nước, ý thức trách 
nhiệm thông qua nội dung bài học.
2. Đồ dùng dạy học.
- GV: Bản đồ địa lí tự nhiên và bản đồ khí hậu Việt Nam, Quả địa cầu
- HS: SGK
3. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Hoạt động Mở đầu
 1.1. Khởi động.
 - GV cho HS hát -HS hát
 1.2. Kiểm tra bài cũ
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi.
 với các câu hỏi như sau:
 + Nêu diện tích của nước ta ?
 + Nước ta nằm ở khu vực nào ?
 + Nêu tên một vài dãy núi, đồng bằng 
 chính?
 + Kể tên một số khoáng sản ở nước ta?
 - Nhận xét. - HS nghe
 1.3. Kết nối.
Giáo viên: Trần Thị Hiền Ly 9 Năm học 2022 - 2023 Kế hoạch bài dạy môn Địa lí Lớp 5C 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động Hình thành kiến thức 
 mới:
 * Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài 
 và trả lời được câu hỏi trong SGK.
 * Cách tiến hành:
 * HĐ1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió 
 mùa.
 - GV chỉ vị trí nước Việt Nam trên quả - HS quan sát quả địa cầu, hình 1 SGK.
 địa cầu rồi nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt 
 đới gió mùa? 
 - Hoàn thành bảng: - HS thảo luận nhóm 4 để hoàn thành bản, 
 Thời gian gió Hướng gió chíng lập sơ đồ như đã nêu.
 mùa thổi - Kết luận: nước ta có khí hậu nhiệt đới 
 Tháng 1 ..................................... gió mùa, nhiệt độ cao, gió mưa thay đổi 
 Tháng 7 ..................................... theo mùa.
 - GV nhận xét -HS lắng nghe
 * HĐ 2: Khí hậu giữa các miền khác 
 nhau.
 - GV yêu cầu HS dựa vào bản số liệu trang - HS dựa vào bản số liệu trang 72 SGK. 
 72 SGK. Thảo luận nhóm 2 để trả lời câu Thảo luận nhóm 2 để trả lời câu hỏi.Trình 
 hỏi bày trước lớp.Nhận xét bổ sung 
 + Miền Bắc có những hướng gió nào hoạt + MB: có mùa động lạnh, mưa phùn.
 động? Ảnh hưởng của hướng gió đến khí 
 hậu miền Bắc như thế nào?
 + Miền Nam có những hướng gió nào + MN: nắng nóng quanh năm với mùa 
 hoạt động? Ảnh hưởng của hướng gió đến mưa và mùa khô rõ rệt.
 khí hậu miền Nam ra sao?
 * HĐ 3: Ảnh hưởng của khí hậu
 - GV yêu cầu HS quan sát SGK, thảo luận - HS hoạt động cả lớp với SGK, trao đổi 
 trả lời câu hỏi. nhóm để trả lời câu hỏi rồi trình bày trước 
 lớp
 - Vào mùa mưa khí hậu ở nước ta xảy ra - Trả lời : thường hay có bão lớn, mưa lớn 
 hiện tượng gì? Mùa khô kéo dài gây hại gây ra lũ lụt, có năm lại xảy ra hạn hán.
 gì?
 - GV nhật xét, gọi HS đọc ghi nhớ -HS đọc ghi nhớ
 3. Luyện tập, thực hành.
 - Khí hậu nước ta có thuận lợi, khó khăn - HS nêu 
 gì đối với việc phát triển nông nghiệp ?
 4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm. - HS nêu 
 - Sau này lớn lên, em sẽ làm gì để khắc 
 phục những hậu quả do thiên tai mang 
 đến?
4. Điều chỉnh sau bài dạy: 
Giáo viên: Trần Thị Hiền Ly 10 Năm học 2022 - 2023

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_dia_li_lop_5_chuong_trinh_ca_nam_nam_hoc_2022_2023_t.docx