I. MỤC TIÊU:
- Mô tả sơ lược được vị trí địa lý và giới hạn của nước VN:
+ Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền vừa có biển, đảo, quần đảo.
+ Những nước giáp phần đất liền nước ta là: TQ, Lào, Campuchia.
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền VN là: khoảng 330.000 km2
- Chỉ phần đất liền VN trên bản đồ (lược đồ)
- HSKG: + Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lý đem lại
+ Biết phần đất liền VN hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc-Nam, với đường bờ biển cong hình chữ S
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên:
+ Lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á.
- Học sinh: SGK , vở BT Địa lí
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thứ ngày tháng năm 2009. ĐỊA LÍ Bài 1: VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA Tuần 1: I. MỤC TIÊU: - Mô tả sơ lược được vị trí địa lý và giới hạn của nước VN: + Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền vừa có biển, đảo, quần đảo. + Những nước giáp phần đất liền nước ta là: TQ, Lào, Campuchia. Ghi nhớ diện tích phần đất liền VN là: khoảng 330.000 km2 Chỉ phần đất liền VN trên bản đồ (lược đồ) HSKG: + Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lý đem lại + Biết phần đất liền VN hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc-Nam, với đường bờ biển cong hình chữ S II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: + Lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á. - Học sinh: SGK , vở BT Địa lí III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 1. Oån định lớp: Hát 2’ 2. Bài cũ: - Kiểm tra SGK, đồ dùng học tập và hường dẫn phương pháp học bộ môn - Học sinh nghe hướng dẫn 1’ 3. Giới thiệu bài mới: - Tiết địa lí đầu tiên của lớp 5 sẽ giúp các em tìm hiểûu những nét sơ lược về vị trí, giới hạn, hình dạng đất nước thân yêu của chúng ta. - Học sinh nghe 30’ 4. Hoạt động dạy - học: 1. Vị trí địa lí và giới hạn * Hoạt động 1: (làm việc cá nhân hoặc theo cặp) - Hoạt động nhóm đôi, lớp Phương pháp: Bút đàm, giảng giải, trực quan Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 1/ SGK và trả lời vào vở BT - Học sinh quan sát và trả lời. - Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận nào ? - Đất liền, biển, đảo và quần đảo. - Chỉ vị trí đất liền nước ta trên lược đồ. - Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào ? - Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia - Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta ? - đông, nam và tây nam - Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta ? - Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Phú Quốc, Côn Đảo ... - Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa Giáo viên chốt ý Bước 2: + Yêu cầu học sinh xác định vị trí Việt Nam trên bản đồ + Học sinh chỉ vị trí Việt Nam trên bản đồ và trình bày kết quả làm việc trước lớp + Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời Bước 3: + Yêu cầu học sinh xác định vị trí Việt Nam trong quả địa cầu + Học sinh lên bảng chỉ vị trí nước ta trên quả địa cầu -Vị trí nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác? - Vừa gắn vào lcụ địa Châu A vừa có vùng biển thông với đại dương nên có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ và đường biển. Giáo viên chốt ý ( SGV/ 78) 2. Hình dạng và diện tích * Hoạt động 2: ( làm việc theo nhóm) - Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải Bước 1: + Tổ chức cho học sinh làm việc theo 6 nhóm + Học sinh thảo luận - Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì ? - Hẹp ngang , chạy dài và có đường bờ biển cong như chữ S - Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km ? - 1650 km - Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km? - Chưa đầy 50 km - Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km2 ? - 330.000 km2 - So sánh diện tích nước ta với một số nước có trong bảng số liệu. +So sánh về diện tích : Campuchia < Lào < Việt Nam < Nhật < Trung Quốc Bước 2: + Giáo viên sửa chữa và giúp hoàn thiện câu trả lời. + Học sinh trình bày - Nhóm khác bổ sung Giáo viên chốt ý _HS hình thành ghi nhớ * Hoạt động 3: Củng cố - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp - HSKG: + Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lý đem lại +Biết phần đất liền VN hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc-Nam, với đường bờ biển cong hình chữ S - HSKK: Chỉ phần đất liền VN trên bản đồ (lược đồ) - HS trả lời - Giáo viên khen thưởng đội thắng cuộc - Học sinh đánh giá, nhận xét 1’ 5. Tổng kết - dặn dò - Chuẩn bị: “Địa hình và khoáng sản” - Nhận xét tiết học Thứ ngày tháng năm 2009. ĐỊA LÍ Bài 2: ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN Tuần 2: I. Mục tiêu: - Nêu được những đặc điểm chính của địa hình: Phần đất liền của VN, ¾ diện tích là đồi núi, ¼ diện tích là đồng bằng - Nêu tên một số khoáng sản chính ở nước ta: sắt, than, apatit, dầu mỏ, khí tự nhiên, - Chỉ được vị trí những dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ (lược đồ): dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn; đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ, duyên hải miền Trung. - Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính ở nước ta trên bản đồ vị trí các mỏ than, sắt, a-pa-tít, bô-xit, dầu mỏ. - HSKG: Biết một số khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc-đông nam, cánh cung. - HSKK: Nêu tên một số khoáng sản chính ở nước ta: sắt, than, apatit, dầu mỏ, khí tự nhiên II. Chuẩn bị: - Thầy: Các hình của bài trong SGK được phóng lớn - Bản đồ tự nhiên Việt Nam và khoáng sản Việt Nam. - Trò: SGK, vở BT III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Oån định lớp: - Hát 4’ 2. Bài cũ: - VN - Đất nước chúng ta - Học sinh nghe hướng dẫn 1’ 3. Giới thiệu bài mới: “Tiết Địa lí hôm nay giúp các em tiếp tục tìm hiểu những đặc điểm chính về địa hình và khoáng sản của nước ta”. - Học sinh nghe 30’ 4. Phát triển các hoạt động: 1 . Địa hình * Hoạt động 1: (làm việc cá nhân) - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Bút đàm, giảng giải, trực quan, hỏi đáp - Yêu cầu học sinh đọc mục 1, quan sát hình 1/SGK và trả lời vào vở BT. - Học sinh đọc, quan sát và trả lời - Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ hình 1. - Học sinh chỉ trên lược đồ - Kể tên và chỉ vị trí trên lược đồ các dãy núi chính ở nước ta. Trong đó, dãy nào có hướng tây bắc - đông nam? Những dãy núi nào có hướng vòng cung? - Hướng TB - ĐN: Dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn. - Hướng vòng cung: Dãy gồm các cánh cung Sông Gấm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. - Kể tên và chỉ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta. - Đồng bằng sông Hồng ® Bắc bộ và đồng bằng sông Cửu Long ® Nam bộ. - Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta. - Trên phần đất liền nước ta ,3/4 diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, 1/4 diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do được các sông ngòi bồi đắp phù sa. Giáo viên sửa ý và chốt ý. - Lên trình bày, chỉ bản đồ, lược đồ 2 . Khoáng sản * Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm) Phương pháp: Thảo luận, trực quan, giảng giải, bút đàm - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp - Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta? + than, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit, bô-xit... - Hoàn thành bảng sau: Tên khoáng sản Kí hiệu Nơi phân bố chính Công dụng Than A-pa-tit Sắt Bô-xit Dầu mỏ . . .. .. . .. . .. .. . .. . .. .. . - Giáo viên sửa chữa và hoàn thiện câu trả lời. - Đại diện nhóm trả lời - Học sinh khác bổ sung Giáo viên kết luận : Nước ta có nhiều loại khoáng sản như : than, dầu mỏ, khí tự nhiên,sắt, đồng , thiếc, a-pa-tit, bô-xit . * Hoạt động 3: (làm việc cả lớp) - Hoạt động nhóm đôi, lớp Phương pháp: Thực hành, trực quan, hỏi đáp - Treo 2 bản đồ: + Địa lí tự nhiên Việt Nam + Khoáng sản Việt Nam - Gọi từng cặp 2 học sinh lên bảng, mỗi cặp 1 yêu cầu: - Học sinh lên bảng và thực hành chỉ theo cặp. VD: Chỉ trên bản đồ: + Dãy núi Hoàng Liên Sơn + Đồng bằng Bắc bộ + Nơi có mỏ a-pa-tit + Khu vực có nhiều dầu mỏ - Tuyên dương, khen cặp chỉ đúng và nhanh. - HSKG: Biết một số khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc-đông nam, cánh cung. - HSKK: Nêu tên một số khoáng sản chính ở nước ta: sắt, than, apatit, dầu mỏ, khí tự nhiên - Học sinh khác nhận xét, sửa sai. Tổng kết ý - Nêu lại những nét chính về: + Địa hình Việt Nam + Khoáng sản Việt Nam 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Khí hậu” - Nhận xét tiết học Thứ ngày tháng năm 2009. ĐỊA LÍ Bài 3: KHÍ HẬU Tuần 3: I. Mục tiêu: - Nắm sơ lược đặc điểm của khí hậu VN: + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta. + Có sự khác nhau giữa hai miền: miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền nam nóng quanh năm với hai mùa mưa-khô rõ rệt. Chỉ trên bản đồ ranh giới khí hậu giữa 2 miền Bắc và Nam (dãy núi Bạch Mã). Bước đầu biết giải thích vì sao có sự khác nhau giữa 2 miền khí hậu Bắc và Nam. Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta (thuận lợi và khó khăn) Nhận xét được Bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản - HSKG: Giải thích được vì sao khí hậu VN là nhiệt đới – gió mùa. Biết chỉ các hướng gió (đông bắc, tây nam, đông nam) - HSKK: Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta (thuận lợi và khó khăn) II. Chuẩn bị: - Thầy: Bản đồ khí hậu Việt Nam.(Cũ ) - Trò: SGK III. Các hoạt động dạy - học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 1. Oån định lớp: - Hát 4’ 2. Bài cũ: Địa hình và khoáng sản - Nêu yêu cầu kiểm tra: 1/ Nêu đặc điểm về địa hình nước ta. - HS trả lời 2/ Nước ta có những khoáng sản chủ yếu nào và vùng phân bố của chúng ở đâu? - Lớp nhận xét, tự đánh giá. Giáo viên nhận xét 1’ 3. Giới thiệu bài mới: 30’ 4. Hoạt động dạy – học: 1 .Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa * Hoạt động 1: (làm việc theo nhóm) - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Thảo luận nhóm, trực quan, hỏi đáp + Bước 1: Tổ chức cho các nhóm thảo luận để tìm hiểu theo các câ ... ội, di tích lịch sử) III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 3’ 1’ 34’ 15’ 15’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Giao thông vận tải”. Nhận xét, đánh giá. 3. Giới thiệu bài mới: “Thương mại và du lịch”. 4. Phát triển các hoạt động: 1. Hoạt động thương mại v Hoạt động 1: (làm việc cá nhân) Phương pháp: Đàm thoại, quan sát. + Bước 1: Học sinh dựa vào SGK trả lời câu hỏi sau: + Thương mại gồm những hoạt động nào? + Nêu vai trò của ngành thương mại + Kể tên các mặt hàng xuất, nhập khẩu chủ yếu của nước ta? + Bước 2: Yêu cầu học sinh trình bày kết quả. ® Kết luận: Thương mại là ngành thực hiện mua bán hàng hóa bao gồm : + Nội thương: Buôn bán ở trong nước. + Ngoại thương: Buôn bán với nước ngoài. - Hoạt động thương mại phát triển nhất ở Hà Nội và TP . HCM - Vai trò của thương mại : cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng . Xuất khẩu: khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ, công nghiệp thực phẩm , hàng thủ công nghiệp, nông sản, thủy sản. Nhập khẩu: Máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu , nhiên liệu . 2. Ngành du lịch . v Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) Phương pháp: Trực quan, thảo luận nhóm. + Những năm gần đây lượng khách du lịch ở nước ta đã có thay đổi như thế nào? Vì sao? + Kể tên các trung tâm du lịch lớn ở nước ta? → Kết luận: - Nước ta có nhiều điều kiện để phát triển du lịch . - Số lượng du lịch trong nước tăng do đời sống được nâng cao, các dịch vụ du lịch phát triển. Khách du lịch nước ngoài đến nước ta ngày càng tăng . - Các trung tâm du lịch lớn : Hà Nội,TP.HCM, Hạ Long, Huế , v Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Thực hành, hỏi đáp. 5. Tổng kết - dặn dò: Dặn dò: Ôn bài. Chuẩn bị: Ôn tập. Nhận xét tiết học. + Hát Đọc ghi nhớ. Nươc ta có những loại hình giao thông nào? Sự phân bố các loại đường giao thông có đặc điểm gì? Hoạt động nhóm đôi, lớp. Trao đổi, mua bán hàng hóa ở trong nước và nước ngoài Là cầu nối giữa sản xuất với tiêu dùng. - Xuất: Thủ công nghiệp, nông sản, thủy sản, khoáng sản Nhập: Máy móc, thiết bị, nguyên nhiên vật liệu. Học sinh trình bày, chỉ bản đồ về các trung tâm thương mại lớn nhất ở nước ta. Học sinh nhắc lại. Hoạt động nhóm, lớp. Ngày càng tăng. Nhờ có những điều kiện thuận lợi như: phong cảnh đẹp, bãi tắm tốt, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống Học sinh trình bày kết quả, chỉ bản đồ vị trí các trung tâm du lịch lớn. Trưng bày tranh ảnh về du lịch và thương mại (các ngành nghề và các khu du lịch nổi tiếng của Việt Nam. Đọc ghi nhớ SGK . Tiết 16 : ĐỊA LÍ ÔN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức độ đơn giản. 2. Kĩ năng: + Xác định được trên bản đồ một số trung tâm công nghiệp, hải cảng lớn của đất nước. 3. Thái độ: + Tự hào về thành phố mình, đoàn kết giữa các dân tộc anh em. II. Chuẩn bị: + GV: Các loại bản đồ: một độ dân số, nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải. Bản đồ khung Việt Nam. + HS: SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 3’ 1’ 34’ 8’ 8’ 14’ 4’ 1’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “Thương mại và du lịch”. Nhận xét, đánh giá. 3. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập”. 4. Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Tìm hiểu về các dân tộc và sự phân bố. Phương pháp: Thảo luận, bút đàm, hỏi đáp. HS tìm hiểu : + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? + Dân tộc nào có số dân đông nhất? + Họ sống chủ yếu ở đâu? + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu? ® Giáo viên chốt: Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc kinh chiếm đa số, sống ở đồng bằng, dân tộc ít người sống ở miền núi và cao nguyên. v Hoạt động 2: Các hoạt động kinh tế. Phương pháp: Động não, bút đàm, giảng giải. Giáo viên đưa ra hệ thống câu hỏi trắc nghiệm, học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời. Chỉ có khoảng 1/4 dân số nước ta sống ở nông thôn, vì đa số dân cư làm công nghiệp. Vì có khí hậu nhiệt đới nên nước ta trồng nhiều cây xứ nóng, lúa gạo là cây được trồng nhiều nhất. Nước ta trâu bò dê được nuôi nhiều ở miền núi và trung du, lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng. Nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. Đường sắt có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa và hành khách ở nước ta. Hàng nhập khẩu chủ yếu ở nước ta là khoáng sản, hàng thủ công nghiệp, nông sản và thủy sản. Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa bảng Đ – S. v Hoạt động 3: Ôn tập về các thành phố lớn, cảng và trung tâm thương mại.. Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp, thuyết trình. *Bươcù 1: Giáo viên phát mỗi nhóm bàn lược đồ câm yêu cầu học sinh thực hiện theo yêu cầu. 1. Điền vào lược đồ các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ. 2. Điền tên đường quốc lộ 1A và đường sắt Bắc Nam. Giáo viên sửa bài, nhận xét. * Bước 2: Từ lược đồ sẵn ở trên bảng giáo viên hỏi nhanh 2 câu sau để học sinh trả lời. + Những thành phố nào là trung tâm công nghiệp lớn nhất, là nơi có hoạt động thương mại phát triển nhất cả nước? + Những thành phố nào có cảng biển lớn bậc nhất nước ta? Giáo viên chốt, nhận xét. v Hoạt động 4: Củng cố. Kể tên một số tuyến đường giao thông quan trọng ở nước ta? Kể một số sản phẩm của ngành công nghiệp và thủ công nghiệp? 5. Tổng kết - dặn dò: Dặn dò: Ôn bài. Chuẩn bị: Châu Á. Nhận xét tiết học. + Hát Nêu các hoạt động thương mại của nước ta? Nước ta có những điều kiện gì để phát triển du lịch? Nhận xét bổ sung. Hoạt động nhóm, lớp. + 54 dân tộc. + Kinh + Đồng bằng. + Miền núi và cao nguyên. H trả lời, nhận xét bổ sung. Hoạt động cá nhân, nhóm. Học sinh làm việc dựa vào kiến thức đã học ở tiết trước đánh dấu Đ – S vào ô trống trước mỗi ý. + Đánh S + Đánh S + Đánh Đ + Đánh Đ + Đánh S + Đánh S Học sinh sửa bài. Thảo luận nhóm. Học sinh nhận phiếu học tập thảo luận và điền tên trên lược đồ. Nhóm nào thực hiện nhanh đính lên bảng. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. - Đà Nẵng, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh. Học sinh đánh dấu khoanh tròn trên lược đồ của mình. Hoạt động lớp. Học sinh trả lời theo dãy thi đua xem dãy nào kể được nhiều hơn. Tiết 17 : ĐỊA LÍ CHÂU Á I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: + Nắm được độ lớn và sự đa dạng của thiên nhiên Châu Á, vị trí, giới hạn Châu Á. 2. Kĩ năng: + Dựa vào lược đồ, bản đồ, nêu được vị trí, giới hạn Châu Á, đọc tên các khu vực lớn, dãy núi cao nhất, hồ lớn nhất Châu Á. + Mô tả được một vài biểu tượng của tự nhiên Châu Á và nhận biết chúng trong khu vực nào của Châu Á. 3. Thái độ: + Bồi dưỡng lòng say mê học hỏi kiến thức môn Địa lí. II. Chuẩn bị: + GV: + Quả địa cầu va øbản đồ Tự nhiên Châu Á. + HS: + Sưu tầm tranh ảnh 1 số quang cảnh thiên nhiên của Châu Á. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1’ 4’ 1’ 38’ 1. Khởi động: 2. Bài cũ: “ Oân tập “ 3. Giới thiệu bài mới: “Châu Á”. 4. Phát triển các hoạt động: 1. Vị trí địa lí và giới hạn v Hoạt động 1: (làm việc nhóm đôi) Phương pháp: Thảo luận nhóm, nghiên cứu bản đồ * Bước 1 : - GV hướng dẫn HS : + Hãy kể tên các châu lục và các đại dương trên thế giới ? + Hãy mô tả vị trí địa lí và giới hạn của châu Á + Em có nhận xét gì về vị trí địa lí của châu Á ? * Bước 2 : + Giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời. Kết luận : Châu Á nằm ở bán cầu Bắc; có 3 phía giáp biển và đại dương . v Hoạt động 2: ( làm việc theo cặp) * Bước 1 : * Bước 2 : 2. Đặc điểm tự nhiên v Hoạt động 3: (làm việc ca ùnhân , nhóm ) Phương pháp: Thảo luận nhóm, sử dụng lược đồ, đàm thoại. * Bước 1 : - GV cho HS quan sát H 3 a) Vịnh biển (Nhật Bản) ở Đông Á b) Bán hoang mạc (Ca-dắc-xtan) ở Trung Á c) Đồng bằng (đảo Ba-li, In-đô-nê-xi-a) ở ĐNA d) Rừng tai-ga (LB Nga) ở Bắc Á đ) Dãy núi Hi-ma-lay-a (Nê-pan) cở Nam Á * Bước 2 : * Bước 3 : Kết luận : Châu Á có nhiều cảnh thiên nhiên . v Hoạt động 4: Phương pháp: Thực hành. * Bước 1 : * Bước 2 : - GV yêu cầu HS đọc tên các dãy núi, đồng bằng - GV nhận xét và bổ sung Kết luận : Châu Á có nhiều dãy núi và đồng bằng lớn. Núi và cao nghuyên chiếm phần lớn diện tích . 5. Tổng kết - dặn dò: Học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Châu Á”(tt) Nhận xét tiết học. + Hát Hoạt động nhóm đôi , lớp. + Làm việc với hình 1 và với các câu hỏi trong SGK. - Có 6 châu lục :; 4 đại dương : . + Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc, kết hợp chỉ bản đồ treo tường vị trí và giới hạn Châu Á. - HS dựa vào bảng số liệu và câu hỏi trong SGK để nhận biết châu Á có diện tích lớn nhất thế giới . -Các nhóm trao đổi kết quả trước lớp + HS quan sát hình 3, sử dụng chú giải để nhận biết các khu vực của Châu Á. + HS đọc tên các khu vực được ghi trên lược đồ + HS nêu tên theo kí hiệu a, b, c, d, đ của H 2 và ghi chữ tương ứng ở các khu vực trên H 3 - HS các nhóm kiểm tra lẫn nhau - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên và nhận biết sự đa dạng của thiên nhiên châu Á Hoạt động cá nhân lớp. - HS sử dụng H3 để nhận biết kí hiệu núi, đồng bằng + Đọc ghi nhớ.
Tài liệu đính kèm: