Dân số nước ta
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức: -Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam
+ Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới.
+Dân số nước ta tăng nhanh
+Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo
các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn , mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế.
2. Kĩ năng: - Sử dụng bảng số liệu, biẻu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số .
3. Thái độ: -Ý thức về sự cần thiết của việc sinh ít con trong 1 gia đình.
TUẦN 8 Ngaøy soaïn :3-10-2011 Ngaøy daïy: Thöù tư ngaøy 5-10-2011 Tuaàn 8 Moân: Địa lý Tieát 8 Baøi: Dân số nước ta I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: -Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam + Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. +Dân số nước ta tăng nhanh +Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn , mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bảng số liệu, biẻu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số . 3. Thái độ: -Ý thức về sự cần thiết của việc sinh ít con trong 1 gia đình. II. Chuẩn bị: + GV: Bảng số liệu về dân số các nước ĐNÁ năm 2002. Biểu đồ tăng dân số. + HS: Sưu tầm tranh ảnh về hậu quả của tăng dân số nhanh. III. Các hoạt động: 1. Ổn định - Hát .2. Bài cũ: “Ôn tập”. - Nêu những đặc điểm tự nhiên VN Nhận xét đánh giá 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH + Giới thiệu bài mới: “Tiết địa lí hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về dân số nước ta”. * Phát triển các hoạt động: v Hoạt động 1: Dân số nước ta. Phương pháp: Quan sát, Đàm thoại. + Tổ chức cho học sinh quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2002 và trả lời: Năm 2002, nước ta có số dân là bao nhiêu? Số dân của nước ta đứng hàng thứ mấy trong các nước ĐNÁ? ® Kết luận: Nước ta có diện tích trung bình nhưng lại thuộc hàng đông dân trên thế giới. v Hoạt động 2: Sự gia tăng dân số ở nước ta. Phương pháp: Thảo luận nhóm đôi, quan sát, bút đàm. Cho biết số dân trong từng năm của nước ta. Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số ở nước ta? ® Số dân tăng này tương đương 1 tỉnh có dân số trung bình. v Hoạt động 3: Ảnh hưởng của sự gia tăng dân số nhanh. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại. Dân số tăng nhanh gây hậu quả như thế nào? Þ Trong những năm gần đây, tốc độ tăng dân số ở nước ta đã giảm nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình. + Nghe. -cá nhân, lớp. + Học sinh, trả lời và bổ sung. 78,7 triệu người. Thứ ba. + Nghe và lặp lại. -Hoạt động nhóm đôi, lớp. + Học sinh quan sát biểu đồ dân số và trả lời. 1980: 53,7 triệu người 1990: 66 triệu người. 2002: 78,7 triệu người. Tăng nhanh bình quân mỗi năm tăng trên 1 triệu người. + Liên hệ dân số địa phương: TPHCM. Hoạt động nhóm, lớp. Thiếu ăn Thiếu mặc Thiếu chỗ ở Thiếu sự chăm sóc sức khỏe Thiếu sự học hành *HS khá giỏi: Nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương. 4. Củng cố. + Học sinh thảo luận và tham gia. + Yêu cầu học sinh sáng tác những câu khẩu hiệu hoặc tranh vẽ tuyên truyền, cổ động KHHGĐ. + Nhận xét, đánh giá. BVMT: Mối quan hệ giữa dân số và môi trường. -Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: -Học bài -Chuẩn bị: “Các dân tộc, sự phân bố dân cư”. Điều chỉnh bổ sung öööö
Tài liệu đính kèm: