I. MỤC TIÊU :
- Biết đặc điểm , cách sử dụng , bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình .
Biết giữ vệ sinh , an toàn trong quá trình sử dụng, nấu ăn, ăn uống .
- Yêu thích tìm hiểu về việc nấu ăn .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Một số dụng cụ đun , nấu , ăn uống thường dùng trong gia đình .
- Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường .
- Một số loại phiếu học tập .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động : (1) Hát .
2. Bài cũ : (3) Cắt , khâu , thêu túi xách tay đơn giản (tt) .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : (27) Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình .
a) Giới thiệu bài :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
Kĩ thuật (tiết 5) MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH I. MỤC TIÊU : - Biết đặc điểm , cách sử dụng , bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình . Biết giữ vệ sinh , an toàn trong quá trình sử dụng, nấu ăn, ăn uống . - Yêu thích tìm hiểu về việc nấu ăn . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Một số dụng cụ đun , nấu , ăn uống thường dùng trong gia đình . - Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường . - Một số loại phiếu học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Cắt , khâu , thêu túi xách tay đơn giản (tt) . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : 5’ Hoạt động 1 : Xác định các dụng cụ đun , nấu , ăn uống thông thường trong gia đình . MT : Giúp HS nhận diện được các dụng cụ nấu ăn trong nhà . PP : Trực quan , đàm thoại , giảng giải . - Đặt câu hỏi gợi ý để HS kể tên các dụng cụ thường dùng để đun , nấu , ăn uống trong gia đình . - Ghi tên các dụng cụ lên bảng theo từng nhóm . - Nhận xét , nhắc lại tên các dụng cụ . Hoạt động lớp . HS làm việc theo nhĩm Nêu một số dụng cụ ăn uống trong gia đình HS trình bày Lớp nhận xét bổ sung Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm , cách sử dụng , bảo quản một số dụng cụ đun , nấu , ăn uống trong gia đình . MT : Giúp HS nắm đặc điểm , cách sử dụng , bảo quản một số dụng cụ đun , nấu , ăn uống trong gia đình . PP : Giảng giải , đàm thoại , trực quan . - Sử dụng tranh minh họa để kết luận từng nội dung theo SGK . Hoạt động nhóm . - Các nhóm đọc SGK , thảo luận , ghi kết quả vào phiếu học tập . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận . - Các nhóm khác nhận xét , bổ sung . 4. Củng cố : (3’) - GV dùng câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của HS . - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu về việc nấu ăn . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Dặn HS sưu tầm tranh , ảnh về các thực phẩm thường được dùng trong nấu ăn hàng ngày để học tốt bài sau . Kĩ thuật ( tiết 6 ) CHUẨN BỊ NẤU ĂN I. MỤC TIÊU : - Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn . - Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn .có thể sơ chế được một số sản phẩm đơn giản , thông thường phù hợp gia đình . - Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh , ảnh một số loại thực phẩm thông thường . - Một số loại rau xanh , củ quả còn tươi . - Dao thái , dao gọt . - Phiếu học tập . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : (27’) Chuẩn bị nấu ăn . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : 10’ Hoạt động 1 : Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn . MT : Giúp HS nắm một số việc cần làm để chuẩn bị nấu ăn . - Nhận xét , tóm tắt nội dung chính HĐ1 : Tất cả các nguyên liệu được sử dụng trong nấu ăn được gọi chung là thực phẩm . Trước khi nấu ăn , cần chọn thực phẩm , sơ chế nhằm có được thực phẩm tươi , ngon , sạch . Hoạt động lớp . - Đọc SGK , nêu tên các công việc chuẩn bị để nấu ăn . 15’ Hoạt động 2 : Tìm hiểu một số công việc chuẩn bị nấu ăn . MT : Giúp HS nắm đặc điểm một số công việc chuẩn bị nấu ăn . a) Tìm hiểu cách chọn thực phẩm : - Nhận xét , tóm tắt nội dung chính về chọn thực phẩm theo SGK . - Hướng dẫn cách chọn một số loại thực phẩm thông thường kết hợp minh họa . b) Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm : - Tóm tắt các ý trả lời của HS : Trước khi chế biến một món ăn , ta thường loại bỏ những phần không ăn được và làm sạch thực phẩm . Ngoài ra , tùy loại thực phẩm mà cắt , thái , tẩm , ướp - Đặt các câu hỏi để HS nêu cách sơ chế một số loại thực phẩm thông thường : + Ở gia đình em thường sơ chế rau cải như thế nào trước khi nấu ? + Theo em , cách sơ chế rau xanh có gì giống và khác so với cách sơ chế các loại củ , quả ? + Ở gia đình em thường sơ chế cá như thế nào ? + Qua quan sát thực tế , em hãy nêu cách sơ chế tôm . - Tóm tắt nội dung chính HĐ2 : Muốn có bữa ăn ngon , đủ lượng , đủ chất , đảm bảo vệ sinh ; cần biết cách chọn thực phẩm tươi , ngon và sơ chế thực phẩm . Cách lựa chọn , sơ chế thực phẩm tùy thuộc vào loại thực phẩm và yêu cầu việc chế biến món ăn . - Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình chuẩn bị nấu ăn . GV HS nêu ND ghi nhớ : Hoạt động lớp , nhóm . - Đọc nội dung I SGK để trả lời các câu hỏi ở mục này . - Đọc nội dung mục II SGK để trả lời các câu hỏi mục này . - Các nhóm nêu mục đích việc sơ chế thực phẩm vào phiếu học tập . - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình . HS nêu ghi nhớ SGK 4. Củng cố : (3’) - Gọi HS trả lời câu hỏi cuối bài để đánh giá kết quả học tập của các em . - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Đọc trước bài học sau . Mĩ thuật (tiết 10) Vẽ trang trí : TRANG TRÍ ĐỐI XỨNG QUA TRỤC I. MỤC TIÊU : - Nắm được cách trang trí đối xứng qua trục . - Vẽ được bài trang trí đối xứng qua trục . - Yêu thích vẻ đẹp của nghệ thuật trang trí . II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - SGK , SGV . - Một số bài vẽ trang trí đối xứng qua trục của HS lớp trước . - Một số bài trang trí đối xứng . - Giấy vẽ , màu vẽ 2. Học sinh : - SGK . - Vở Tập vẽ . - Bút chì , thước kẻ , màu vẽ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Thường thức mĩ thuật : Giới thiệu sơ lược về điêu khắc cổ VN . - Nhận xét bài vẽ kì trước . 3. Bài mới : (27’) Vẽ trang trí : Trang trí đối xứng qua trục . a) Giới thiệu bài : Lựa chọn cách giới thiệu bài sao cho hấp dẫn , phù hợp nội dung . b) Các hoạt động : 5’ Hoạt động 1 : Quan sát , nhận xét . MT : Giúp HS nêu được các đặc điểm của mẫu . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK , gợi ý để các em thấy được : + Các phần của họa tiết 2 bên trục giống và bằng nhau được vẽ cùng màu + Có thể trang trí đối xứng qua một , hai hoặc nhiều trục . - Tóm tắt : Trang trí đối xứng tạo cho hình được trang trí có vẻ đẹp cân đối . Khi trang trí hình vuông , hình tròn , đường diềm cần kẻ trục đối xứng để vẽ họa tiết cho đều . Hoạt động lớp . - Theo dõi . 5’ Hoạt động 2 : Cách trang trí đối xứng . MT : Giúp HS nắm cách trang trí đối xứng . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Vẽ phác lên bảng để HS nhận ra các bước trang trí đối xứng . - Tóm tắt , bổ sung để các em nắm chắc kiến thức . Hoạt động lớp . - Nêu các bước trang trí đối xứng . 10’ Hoạt động 3 : Thực hành . MT : Giúp HS trang trí hoàn chỉnh bài vẽ của mình . PP : Trực quan , giảng giải , thực hành . - Gợi ý HS : + Kẻ các đường trục . + Tìm các hình mảng và họa tiết . + Cách vẽ họa tiết đối xứng qua trục . + Tìm , vẽ màu họa tiết và nền có đậm , có nhạt . Hoạt động lớp , cá nhân . - Vẽ trang trí vào vở . 5’ Hoạt động 4 : Nhận xét , đánh giá . MT : Giúp HS đánh giá được bài vẽ của mình và của bạn . PP : Trực quan , giảng giải , đàm thoại . - Chọn một số bài trang trí đẹp và chưa đẹp để gợi ý HS nhận xét , xếp loại . - Tóm tắt , động viên , khích lệ những em hoàn thành bài vẽ ; khen những em có bài vẽ đẹp . Hoạt động lớp . - Xếp loại bài theo ý thích . 4. Củng cố : (3’) - Đánh giá , nhận xét . - Giáo dục HS yêu thích vẻ đẹp của nghệ thuật trang trí . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Sưu tầm tranh , ảnh về đề tài Ngày Nhà giáo Việt Nam . Aâm nhạc (tiết 10) Oân tập bài hát : NHỮNG BÔNG HOA , NHỮNG BÀI CA Giới thiệu một số nhạc cụ nước ngoài I. MỤC TIÊU : - Giúp HS ôn bài hát Những bông hoa , những bài ca ; biết một số nhạc cụ nước ngoài . - Hát thuộc lời ca , đúng giai điệu , thể hiện tình cảm tươi vui , náo nức của bài hát ; tập trình bày bài hát kết hợp vận động theo nhạc . Nhận biết được hình dáng , nghe được âm sắc một số nhạc cụ nước ngoài : Flute , Clarinette , Trompette , Saxophone . - Thêm kính trọng , biết ơn thầy cô giáo . II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Tập trước vài động tác phụ họa cho bài hát . - Thu vào bộ nhớ đàn Organ âm sắc của 4 nhạc cụ : Flute , Clarinette , Trompette , Saxophone . 2. Học sinh : - SGK . - Nhạc cụ gõ . - Tự nghĩ ra vài động tác phụ họa cho bài hát . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Khởi động : (1’) Hát . 2. Bài cũ : (3’) Học bài hát : Những bông hoa , những bài ca . - Vài em hát lại bài hát . 3. Bài mới : (27’) Oân tập bài hát : Những bông hoa , những bài ca . Giới thiệu một số nhạc cụ nước ngoài . a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học . b) Các hoạt động : 13’ Hoạt động 1 : Oân tập bài hát Những bông hoa , những bài ca . MT : Giúp HS hát đúng giai điệu , lời ca bài hát kết hợp vận động phụ họa . PP : Đàm thoại , thực hành , giảng giải - Cho HS hát ôn luyện bài hát với những phương pháp thường dùng . Hoạt động lớp . - Thể hiện vài động tác phụ họa cho bài hát . 13’ Hoạt động 2 : Giới thiệu một số nhạc cụ nước ngoài . MT : Giúp HS nhận biết được hình dáng , nghe được âm sắc một số nhạc cụ nước ngoài . PP : Trực quan , giảng giải , thực hành . - Cho HS xem tranh , ảnh để nhận biết 4 nhạc cụ trong SGK . - Cho HS nghe để làm quen với âm sắc 4 nhạc cụ đó bằng đàn Organ . - Cho HS nghe bài hát Những bông hoa , những bài ca thể hiện bằng âm sắc các loại kèn . - Gợi ý HS nêu cảm nhận về âm sắc 4 loại nhạc cụ được giới thiệu . Hoạt động lớp . 4. Củng cố : (3’) - Biểu diễn lại bài hát bằng hình thực tốp ca . - Giáo dục HS thêm kính trọng , biết ơn thầy cô giáo . 5. Dặn dò : (1’) - Nhận xét tiết học . - Oân lại bài hát ở nhà . Thể dục (tiết 19) ĐỘNG TÁC VẶN MÌNH TRÒ CHƠI “AI NHANH VÀ KHÉP HƠN” I. MỤC TIÊU : - Học động tác vặn mình . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác . - Trò chơi Ai nhanh và khéo hơn . Yêu cầu chơi đúng luật , tự giác , tích cực . II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : 1. Địa điểm : Sân trường . 2. Phương tiện : Còi , bóng , kẻ sân . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : 5’ Mở đầu : MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học . PP : Giảng giải , thực hành . - Tập hợp lớp , phổ biến nhiệm vụ , yêu cầu bài học : 1 – 2 phút . Hoạt động lớp . - Chạy chậm theo địa hình tự nhiên : 1 phút . - Đứng thành vòng tròn quay mặt vào trong để khởi động các khớp : 2 – 3 phút . - Chơi trò chơi Đứng ngồi theo hiệu lệnh : 1 – 2 phút 20’ Cơ bản : MT : Giúp HS thực hiện được động tác vặn mình và chơi được trò chơi thực hành . PP : Trực quan , giảng giải , thực hành . a) Oân 3 động tác vươn thở , tay , chân : 1 – 2 lần . - Lần 1 : Làm mẫu và hô nhịp cho cả lớp tập . - Quan sát , sửa sai cho HS . b) Học động tác vặn mình : 3 – 4 lần . - Nêu tên động tác , sau đó vừa làm mẫu vừa giải thích động tác để HS tập theo . c) Oân 4 động tác đã học : 3 – 4 lần . - Chia nhóm để HS tự ôn luyện . - Nhận xét , sửa sai cho các nhóm . d) Trò chơi “Ai nhanh và khép hơn ” : 4 – 5 phút . - Nêu tên trò chơi , tập họp HS theo đội hình chơi , giải thích cách chơi và quy định chơi . - Quan sát , nhận xét , biểu dương . Hoạt động lớp , nhóm . - Lần 2 : Cán sự làm mẫu và hô nhịp cho lớp tập . - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình tập luyện . - Chơi thử 1 – 2 lần . - Chơi chính thức 1 – 3 lần . 5’ Phần kết thúc : MT : Giúp HS nắm lại nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà . PP : Đàm thoại , giảng giải . - Hệ thống bài : 2 phút . - Nhận xét , đánh giá kết quả học tập và giao bài tập về nhà : 1 – 2 phút . Hoạt động lớp . - Chơi trò chơi thả lỏng : 2 phút . Thể dục (tiết 20) TRÒ CHƠI “CHẠY NHANH THEO SỐ” I. MỤC TIÊU : - Chơi trò chơi Chạy nhanh theo số . Yêu cầu nắm được cách chơi . - Oân 4 động tác vươn thở , tay , chân , vặn mình của bài TD . Yêu cầu thực hiện tương đối đúng động tác . II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : 1. Địa điểm : Sân trường . 2. Phương tiện : Còi , kẻ sân . III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP : 5’ Mở đầu : MT : Giúp HS nắm nội dung sẽ được học . PP : Giảng giải , thực hành . - Tập hợp lớp , phổ biến nhiệm vụ , yêu cầu bài học : 1 – 2 phút . Hoạt động lớp . - Chạy chậm theo địa hình tự nhiên : 1 – 2 phút . - Đứng thành vòng tròn quay mặt vào trong rồi khởi động các khớp : 1 – 2 phút . - Chơi trò chơi Đứng ngồi theo hiệu lệnh : 1 – 2 phút . - Kiểm tra bài cũ : 1 – 2 phút . 20’ Cơ bản : MT : Giúp HS thực hiện được 4 động tác vươn thở , tay , chân ,vặn mình và chơi được trò chơi thực hành . PP : Trực quan , giảng giải , thực hành . a) Oân 4 động tác vươn thở , tay , chân , vặn mình : 14 – 16 phút . - Nhắc lại cách tập từng động tác . - Quan sát , sửa sai cho các tổ . b) Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số” : 6 - 8 phút . - Nêu tên trò chơi , tập họp HS theo đội hình chơi , giải thích cách chơi và quy định chơi . - Quan sát , nhận xét , biểu dương . Hoạt động lớp , nhóm . - Tập lại mỗi động tác 2 lần . - Các tổ tự ôn luyện . - Chơi thử 1 – 2 lần . - Chơi chính thức . 5’ Phần kết thúc : MT : Giúp HS nắm lại nội dung đã học và những việc cần làm ở nhà . PP : Đàm thoại , giảng giải . - Hệ thống bài : 2 phút . - Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà : 1 – 2 phút . Hoạt động lớp . - Tập tại chỗ một số động tác thả lỏng : 2 phút .
Tài liệu đính kèm: