Giáo án điện tử Khối 5 - Tuần 1 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Khối 5 - Tuần 1 (Bản chuẩn kiến thức)

Hát bài em yêu trường em.

Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

Giới thiệu trực tiếp

Quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi.Gv yêu cầu hs thảo luận

- Bức tranh vẽ gì?

- Nét mặt các bạn như thế nào?

- Bức tranh thứ hai về cảnh gì?

- Cô giáo nói gì với các bạn.

- Các bạn có thái độ như thế nào?

- Bức tranh thứ 3 về gì?

- Bố bạn nói gì?

- Hs lớp năm là học sinh lớn nhất trường các em phải thế nào ?

- Các em làm gì để xứng đáng là hs lớp 5.

KL: Năm nay các em đã lên lớp 5, lớp lớn nhất trường. Các rất vui và tự hào. Các sẽ cố gắng chăm ngoan, học giỏi để xứng đáng là hs lớp 5

 Nêu yêu cầu BT1

 

doc 35 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 17/03/2022 Lượt xem 254Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 5 - Tuần 1 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Lịch báo giảng 
Từ ngày 17/ 8/ 09 đến ngày 21/ 8/ 09
Thứ , ngày
Tiết
Môn
Tiết CT
Tên bài dạy
Thứ hai
17/ 8/ 09
1
ĐĐ
1
Em là HS lớp 5
2
TĐ
1
Thư gửi các HS
3
AV
1
4
T
1
Ôn tập: Khái niệm phân số
5
LS
1
“Bình Tây Đại nguyên soái” Trương Định
6
CC
1
Thứ ba
18/ 8/ 09
1
H
1
Ôn một số bài hát đã học
2
CT
1
(Nghe - viết): Việt Nam thân yêu
3
T
2
Ôn tập: Tính chất của phân số
4
LT&C
1
Từ dồng nghĩa
5
TD
1
Thứ tư
19/ 8/ 09
1
TLV
1
Cấu tạo của bài văn tả cảnh
2
TĐ
2
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
3
T
3
Ôn tập: So sánh hai phân số
4
KH
1
Sự sinh sản
5
AV
2
Thứ năm
20/ 8/ 09
1
LT&C
2
Luyện tập: Từ dồng nghĩa
2
T
4
Ôn tập: So sánh hai phân số (tt)
3
KC
1
Lý Tự Trọng 
4
KT
1
Đính khuy 2 lỗ
5
TD
2
Thứ sáu
21/ 8/ 09
1
TLV
2
Luyện tập tả cảnh
2
T
5
Phân số thập phân
3
ĐL
1
Việt Nam đất nước chúng ta
4
MT
1
5
KH
2
Nam hay nữ
6
SHL
1
Thứ hai, ngày 17 tháng 08 năm 2008
Tiết 2/1 	 Đạo đức
EM LÀ HỌC SINH LỚP 5
I. Mục tiêu:
- Biết: học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. 
- Cĩ ý thức học tập, rèn luyện.
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5. 
 Đối với HS khá giỏi: Biết nhắc nhở các bạn cĩ ý thức học tập, rèn luyện.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ ghi câu hỏi cho hoạt động 2.
 GV: Các bài hát chủ đề về “trường em”.
 HS: Các truyện nói về tấm gương hs lớp 5 gương mẫu.
III. Hoạt động dạy học: Tiết 1
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định 1’
2. KTBC 2’
3. Bài mới
a/Giới thiệu: 2’
b/ Nội dung
HĐ1: Quan sát tranh và thảo luận 
5’
Hoạt động 2
Bài tập 1 5’
Hoạt động 3
Tự liên hệ bài tập 2 SGK 7’
HĐ 4: Chơi trò chơi phóng viên
 6’
4. Hoạt động nối tiếp 4’
5. Nhận xét – 
 dặn dò 3’
Hát bài em yêu trường em.
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Giới thiệu trực tiếp
Quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi.Gv yêu cầu hs thảo luận
- Bức tranh vẽ gì?
- Nét mặt các bạn như thế nào?
- Bức tranh thứ hai về cảnh gì?
- Cô giáo nói gì với các bạn.
- Các bạn có thái độ như thế nào?
- Bức tranh thứ 3 về gì?
- Bố bạn nói gì?
- Hs lớp năm là học sinh lớn nhất trường các em phải thế nào ?
- Các em làm gì để xứng đáng là hs lớp 5.
KL: Năm nay các em đã lên lớp 5, lớp lớn nhất trường. Các rất vui và tự hào. Các sẽ cố gắng chăm ngoan, học giỏi để xứng đáng là hs lớp 5
 Nêu yêu cầu BT1
- Gv ghi bài tập 1 vào bảng phụ.
- Câu nào đúng giơ bảng xanh, sai giơ bảng đỏ.
Trong mỗi câu gv y/c hs nêu lại các ý đúng nhất.
Nêu yêu cầu
- Hãy nêu những điểm em thấy hài lòng về mình.
- Nêu những điểm em thấy mình còn phải cố gắng để xứng đáng là hs lớp 5.
- Nhóm lên trình bày.
KL: Các em cần phát huy những điểm tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là hs lớp 5.
 Trò chơi phóng viên.
Nêu nhiệm vụ
Hs thay phiên nhau làm phóng viên (báo TNTP) để phỏng vấn các hs khác về nội dung có liên quan về chủ đề bài học.
- Theo bạn hs lớp 5 cần phải làm gì?
- Bạn hát hoặc đọc bài thơ về chủ đề “trường em”.
KL: Khen những em sắm vai tự nhiên hỏi đáp rõ ràng.
Hướng dẫn thực hành.
GV hd hs Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này.
- Sưu tầm các câu chuyện về tấm gương hs lớp 5 gương mẫu.
1. Cho HS lập kế hoạch phấn trong năm học này theo gợi ý sau:
Mục tiêu phấn đấu.
Những thuận lợi đã có.
Những khó khăn có thể gặp.
Biện pháp khắc phục khó khăn.
 - Những người có thể hỗ trợ, giúp đỡ em khắc phục khó khăn.
2. Sưu tầm các bài thơ, bài hát, báo nói về HS lớp 5 gương mẫu.
Nhận xét chung tiết học.
Chuẩn bị tốt nội dung vừa nêu
Cả lớp hát
Các bạn lớp 5 trường Hoàng Diệu đón hs lớp 1.
- Vui, háo hức
- Cô giáo và các bạn hs lớp 5 trong lớp học.
- Chúc mừng các em đã lên lớp.
- Vui vẻ, tự hào.
- Hs lớp 5 và bố bạn.
- Con trai bố ngoan quá, đúng là hs lớp 5 có khác.
- Lớn nhất trường, phải gương mẫu để các em noi theo.
-Học sinh phát biểu theo ý kiến riêng
- Hs nhắc lại nhiều lần.
- Đọc, cả lớp lắng nghe.
Hs nhắc lại
Chú ý lắng nghe
Chia làm 4 nhóm.
- Học tốt, vâng lời thầy cô, ngoan ngoãn lễ phép.
- Học còn kém, chưa tự tin, chưa giúp đỡ bạn.
- Nhận xét, bổ sung.
- Hs trả lời.
Rút kinh nghiệm
Tiết 3/1	 Tập đọc
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục tiêu :
- Biết đọc nhấn giọng những từ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. 
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. 
- Học thuộc đoạn: Sau 80 nămcơng học tập của các em. ( trả lời được các câu hỏi (1, 2, 3 
*HS khá, giỏi đọc thể hiện được tình cảm thân ái , trìu mến , tin tưởng.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết đoạn thư cần học thuộc lòng.
III. Hoạt động dạy và học :
Tiến trình
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định 1’
2. KTBC 2’
3. Bài mơi
a/Giới thiệu bài: 3’
b/ Hướng dẫn đọc 12’
c/ Tìm hiểu bài
 10’
5. Đọc diễn cảm
 10’
4. Củng cố 3’
5. Nhận xét,dặn dò
 2’
Kiểm tra sách vở của HS
- Giới thiệu chủ điểm mở đầu sách .
-ghi bảng tựa bài
Một hs khá giỏi đọc toàn bức thư.
- Hs đọc nối tiếp từng
 Đoạn 1: Từ đầu.... nghĩ sao?
. Đoạn 2: Phần còn lại.
Hs đọc chú giải.
Hs đọc nhóm đôi.
Hs đọc toàn bài.
Gv đọc mẫu giọng thiết tha.
Gọi hs đọc đoạn 1, trả lời.
- Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác?
- Hs đọc đoạn 2, trả lời
Sau cách mạng tháng 8 nhiệm vụ của toàn dân là gì?
- Hs có trách nhiệm gì trong công cuộc kiến thiết đó?
Gọi hs đọc câu hỏi 4.
Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Nhấn giọng các từ ngữ: xây dựng lại, trông mong, chờ đợi, tươi đẹp, hay không, sánh vai, phần lớn.
Nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ: ngày nay / chúng ta cần phải.... ; nước nhà trông mong / chờ đợi ở các em rất nhiều.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- Yêu cầu vài hs đọc đọan cần thuộc đoạn thư “Sau 80 năm... các em”.
Cho hs xung phong đọc rồi nhận xét
- Mời 3 hs đọc trước lớp
- Nhận xét
Học thuộc lòng đoạn đã luyện đọc thuộc lòng ở lớp
- Dặn dò về nhà chuẩn bị bài Quang cảnh làng mặc ngày mùa
Hát
Lắng nghe.
- Theo dõi, lắng nghe.
Hs đọc
Hs đọc
Hs đọc
2 nhóm đọc.
2 em đọc tòan bài
- Lắng nghe
1 hs đọc, cả lớp đọc thầm.
- Ngày khai trường đầu tiên ở nước VNDCCH, độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ.
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu.
- Cố gắng, siêng năng học tập, ... năm châu.
Thực hiện
Đoạn 1: Giọng nhẹ nhàng, thân ái.
Đoạn 2: Giọng xúc động thể hiện niềm tin.
- 2 hs ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
- Học sinh đọc trước lớp
- 3 hs lần lượt đọc, cả lớp theo dõi nhận xét.
Xung phong học thuộc
- Lắng nghe.
Thực hiện
Thực hiện ở nhà
Rút kinh nghiệm
Tiết 4/1	Toán
ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết phân số biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa cắt vẽ hình như phần bài học SGK để thể hiện các phân số: 2/3 ; 5/10 ; 3/4 ; 40/100.
III. Các hoạt động dạy học:
 Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định 1’
2. KTBC 2’
2. Bài mới
a. Giới thiệu 2’
b. Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về phân số 15’
3. Luyện tập
 15’
4. Củng cố dặn dò
 5’
Hát
- Tiết đầu tiên các em ôn tập khái niệm về phân số.
- Treo tấm bìa thứ I, hỏi:
Mấy phần băng giấy được tô màu?
- Hs viết nháp phân số 
- GV viết 4 phân số: ; ; ; 
Hướng dẫn ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
a/ Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Viết lên bảng các phép chia: 
1 : 3 ; 4 : 10 ; 9 : 2
- Viết thương của các phép chia trên dưới dạng phân số.
- Kết luận đúng, sai.
- 1/3 có thể coi là thương của phép chia nào?
Tương tự với 2 phép chia còn lại.
- Khi dùng phân số để viết kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 thì phân số đó có - Có tử số là số bị chia và mẫu số là số chia của phép chia đó.
b/ Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Hs lên bảng viết số tự nhiên 5, 12, 2001. Hãy viết các số tự nhiên trên thành phân số có mẫu số là 1.
Nhận xét:
Muốn viết một số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 ta viết thế nào?
Kết luận: Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1.
- Hãy tìm cách viết 1 thành phân số.
- 1 có thể viết thành phân số như thế nào?
- Hãy tìm cách viết 0 thành các phân số.
- 0 có thể viết thành phân số có mẩu số như thế nào?
Bài 1: Yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu hs đọc nối tiếp trước lớp, nêu rõ tử số, mẫu số của phân số trong bài.
Bài 2: Yêu cầu làm gì?
- Hs làm bảng con.
Bài 3: Yêu cầu làm gì?
- Hs làm vào vở bài tập.
Bài 4: Yêu cầu làm gì?
Tổ thi đua điền
- Kết luận
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: về nhà tự ví dụ nhiều bài ở các dạng.
Cả lớp hát
- Lắng nghe.
Quan sát trả lời:
- Đã tô màu băng giấy.
- Viết vào nháp , đọc.
- Quan sát, tìm phân số thể hiện phần được tô màu của mỗi hình. Đọc, viết phân số đó.
- Hs đọc các phân số trên.
- 3 hs thực hiện. Hs cả lớp làm vào giấy nháp.
1 : 3 =; 	4 : 10 = 
9 : 2 = 
- Đọc nhận xét bài bạn.
- có thể coi là thương của phép chia 1 : 3.
 có thể coi là thương của phép chia 4 : 10.
 có thể coi là thương của phép chia 9 : 2.
Hs đọc trước lớp, c ... mưa rơi trên tĩc rất nhẹ.
- Tác giả cảm nhận sự vật bằng bàn dạ thấy ước lạnh bàn chân.
Học sinh đọc thành tiếng.
3 học sinh đọc nối tiếp.
Chú ý lắng nghe
2 – 3 em thực hiện
thực hiện
Rút kinh nghiệm
Tiết 2/5 : Toán 
PHÂN SỐ THẬP PHÂN
I Mục tiêu:
- Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có 1 phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển phân số đó thành phân số thập phân. 
 - Giáo dục HS yêu thích học toán, rèn tính cẩn thận. 
 II. Chuẩn bị: 
 - 	Giáo viên: Phấn màu, bìa, băng giấy.
 -	Học sinh: Vở bài tập, SGK, bảng con, băng giấy. 
III. Các hoạt động dạy học:
Tiến trình
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định
2.KTBC:
3. Dạy bài mới:
 a. TGB:
 b. Phát triển bài:
c. Luyện tập:
4 Củng cố :
5 Dặn dò:
-Gọi 2 HS lên sữa BT4 VBT
-Kiểm tra vở của HS.
-Nhận xét và sữa chữa.
-Trực tiếp: Phân số thập phận.
- Nêu và viết lên bảng các p. số: 3/10, 5/100, 17/1000
- Các p số trên đây có mẫu số như thế nào?
-Vậy các p số có mẫu số là 10, 100, 1000 được gọi là các p số thập phân
-Viết lên bảng phân số 4/5
- Y/c HS tìm các p sồ có mẫu số là 10, 100, 1000 đều bằng phân số 4/5 7/4, 20/125 1/3
-Qua các ví dụ trên em có nhận xét gì?
-GV tóm lại và nêu: Một số phân số có thể viết thành phân số thập phân, cũng có một số phân số không viết thành phân số thập phân
BT1: Ghi các phân số lên bảng 
-Gọi HS đọc phân số đó và vì sao biết đó là phân số thập phân
 Nhận xét 
BT 2. đọc các phân số thập phân
- Gọi 2 HS lên bảng viết HS còn lại viết trong tập.
- Nhận xét
BT3. Cho cả lớp làm bài vào vở.
-Gọi HS nêu miệng .Vì sao em biết 
- Nhận xét
 BT4. Cho cả lớp làm bài vào vở. 
Nhận xét.
? Số như thế nào là phân số thập phân? Cho VD?
* GD liên hệ 
- Về nhà làm các BT trong VBT và xem bài tiếp theo.
Nhận xét tiết học.
-2 HS lên bảng sữa BT
-HS nhận xét bài sữa
- HS nhắc lại
- Cả lớp quan sát 
Có mẫu số là 10, 100, 1000
- 4-6 HS nhắc lại
- Thực hiện vào vở
4/5 = 8/10 =80/100 =800/1000
7/4 =157/100 =1750/1000
20/125 =80/1000;
1/3 tìm không được
3HS nêu nhận xét
- 4 HS lần lược đọc và phân tích.
-2 HS lên bảng viết.
- cả lớp làm bài vào vở.
- Nêu miệng và giải thích Vì có mẫu số là 10, 100, 1000
-cả lớp làm bài vào vở.
- 4 HS lên bảng sữa.
- 2 HS nêu và cho VD
Rút kinh nghiệm
TIẾT 3/1:	Địa lý
VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I. MỤC TIÊU:
 - Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam :
 + Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo.
 + Những nước giáp phần đất liền nước ta : Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.
 - Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam : khoảng 330.000 km2.
 Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ ( lượt đồ ).
 ( Hs khá, giỏi:
 + Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại.
 + Biết phấn đất liền Việt Nam hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc – Nam, với đường bờ biển cong hình chữ S. )
 II. CHUẨN BỊ: 
 - 	Giáo viên:
	 + Các hình của bài trong SGK được phóng lớn.
	 + Bản đồ Việt Nam.
	 + Lược đồ khung (tương tự hình 1 trong SGK)
	 + 2 bộ bìa 7 tấm nhỏ ghi: Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa, Trường Sa, Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia. 
 - 	Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiến trình
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ổn định
KTBC
Bài mới
a/Giới thiệu
b/ Nội dung
HĐ 1:
 Vị trí địa lí và giới hạn:
HĐ 2: 
Hình dạng và diện tích:
HĐ3: Trị chơi tiếp sức:
4. Củng cố dặn dị
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Tiết học đầu tiên các em tìm hiểu vị trí, giới hạn địa hình nước ta qua bài “Việt Nam đất nước chúng ta”
- Các em mở sách giáo khoa 166 cùng thảo luận nhĩm 3 ở lược đồ H1. Việt Nam trong khu vực Đơng Nam Á. Trả lời các câu hỏi:
. Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào?
. Chỉ vị trí phần đất liền trên lược đồ.
. Phần đất liền giáp với nước nào?
. Biển bao bọc phần nào phần đất liền nước ta.
. Kể tên một số đảo và quần đảo nước ta?
Sau khi thảo luận đại diện nhĩm lên trình bày.
Giáo viên kết luận: Việt Nam nằm trên bán đảo Đơng Dương, thuộc khu vực ĐNA. Nước ta một bộ phận Châu Á, cĩ vùng biển thơng với đại dương nên cĩ nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ, đường biển đường hàng khơng.
Các em quan sát hình 2 lược đồ Việt Nam. Thảo luận nhĩm 6.
- Học sinh đọc sách giáo khoa thảo luận theo câu hỏi.
- Phần đất liền của nước ta cĩ đặc điểm gì?
- Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng đất liền nước ta dài bao nhiêu km?
- Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km ?
- Diện tích Lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km2 ?
- So sánh diện tích nước ta với một số nước cĩ trong bản số liệu?
- Học sinh đại diện nhĩm lên trình bày.
Kết luận: Phần đất liền của nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc Nam với đường biển cong như chữ S dài 1650km hẹp nhất là 50km.
Bước 1: Giáo viên treo 2 lược đồ trống lên bảng. Mỗi tổ 1 tấm bìa.
Bước 2: Giáo viên hơ “bắt đầu” học sinh lần lượt lên bản dán..
Bước 3: Học sinh nhận xét, đánh giá đội nào dán đúng và xong trước là thắng.
Giáo viên khen.
Về nhà học bài, xem trước bài 2: Địa hình và khống sản.
Thực hiện
- Lắng nghe
- 3 em ngồi chung bàn thảo luận.
- Đất liền, biển, đảo, quần đảo.
- Trung Quốc, Lào, Campuchia.
- Đơng, Nam Tây Nam.
- Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Cơn Đảo, Phú Quốc  quần đảo Hồng Sa, Trường Sa.
HS lên trình bày.
Bạn nhận xét, bổ sung
- Nhĩm 6 em.
- Hẹp ngang, chạy dài cĩ đường bờ biển, cong S.
- 1650km2
- 50km2
- 330000km2
- Diện tích nước ta nhỏ hơn Trung Quốc, NB lớn hơn Lào, Campuchia.
- Học sinh lên trình bày.
Học sinh khác bổ sung
- Lắng nghe.
Rút kinh nghiệm
TIẾT 5/2: 	 	Khoa học
NAM HAY NỮ
I. MỤC TIÊU: 
 - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam, nữ.	 
 - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ. 
 II. CHUẨN BỊ: 
 Giáo viên: Hình vẽ trong sách giáo khoa, các tấm phiếu trắng (để học sinh sẽ viết vào đó) có kích thước bằng khổ giấy A4 
 Học sinh: Sách giáo khoa 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Tiến trình
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ổn định.
KTBC.
 3.Bài mới.
a/ GTB
b/ Nội dung
- Hoạt đơng 1: Sự khác nhau giữa nam và nữ về đặc điểm sinh học:
- Hoạt động 2 : Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ .
4.Củng cố - 
Dặn dị
- Em cĩ nhận xét vì về trẻ em và bố mẹ.
- Sự sinh sản cĩ ý nghĩa như thế nào.
- Điều gì xảy ra nếu con người khơng cĩ khả năng sinh sản?.
- Nhận xét.
- Con người cĩ những giới nào?.
- Trong bài học hơn hay chúng ta tìm hiểu về những điểm giống và khác nhau giữa nam và nữ.
- Thảo luận theo bàn 3 em, theo hướng dẩn sau:
- Cho bạn xem tranh em vẽ bạn nam và bạn nữ, cho biết vì sau bạn vẽ bạn nam khác bạn nữ?.
- Tìm 1 số đặc điểm khác và giống nhau giữa nam và nữ ?.
- Khi em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của cơ thể để biết đĩ là bé trai hay bé gái?
- HS báo cáo kết quả trước lớp.
- GV kết luận trong SGK.
Trị chơi:
- Cho HS chơi trị chơi “ai nhanh hơn”.
- chia lớp làm nhĩm 6 
- Mổi nhĩm nhận 1 bộ phiếu và 1 bảng dán tổng hợp, các em cùng thảo luận để lí giải về từng đặc điểm ghi trong phiếu vì sau cĩ những đặc điểm riêng của nam và nữ dán vào cột thích hợp về các đặc điểm trong mổi phiếu .
- HS dán kết quả làm việc theo bảng theo thứ tự thời gian hồn thành 1,2,3,4. Yêu cầu cả lớp đọc và tìm những điểm khác nhau giữa các nhĩm.
- HS các nhĩm khác cĩ ý kiến khác nhĩm bạn nêu lý do vì sau mình làm như vậy?.
- Vì sau bạn nam cĩ râu ?.
- GV tổng kết tuyên dương nhĩm thắng cuộc và nêu kết luận giữa nam và nữ cĩ những điểm khác biệt về mặt sinh học nhưng lại cĩ rất nhiều điểm chung về mặt xã hội.
GV hỏi lại nội dung vừa học
Về nhà xem tiếp phần còn lại của bài.
Nhận xét
- Giống bố mẹ.
- Dịng họ được kế tiếp nhau, duy trì nịi giống.
- Diệt vong.
- 2 giới: nam và nữ.
Chú ý lắng nghe
- HS thực hành.
- Cĩ nhiều điểm khác nhau.
- Giống cĩ những bộ phận cơ thể giống nhau, cùng học, chơi thể hiện tình cảm.. . Khác nhau nam cắt tĩc ngắn, nữ tĩc dài, nam mạnh mẽ, nữ dịu dàng. 
- bộ phận sinh dục.
HS báo cáo,HS khác nêu bổ sung ý kiến khơng trùng lập.
- HS cả lớp làm việc theo yêu cầu.
- Đại diện nhĩm lên trình bày.
Sự tác động của hĩcmon sinh dục nam nên đến 1 tuổi nhất định thì các bạn nam cĩ râu.
3-4 HS trả lời
Rút kinh nghiệm
Sinh hoạt lớp
Ưu điểm
Khuyết điểm
I/ Nhận xét công tác tuần qua:
- Tình hình học tập: 
 + Nhắc nhỡ tốt nội quy của trường của lớp
 +Thực hiện tương đối đúng giờ giấc.
 + Đi học đều và đúng giờ.
 + Thực hiện tốt nội quy của trường, của lớp.
 + Đa số chú ý nghe thầy giảng bài.
- Đạo đức HS
 + Thực hiện tốt đạo đức của người HS
 + Biết vâng lời thầy cô, cha mẹ và những người lớn tuổi.
 + Tôn trọng và giúp đỡ bạn bè.
- Các phong trào:
 + Phong trào nuôi heo đất thực hiện tốt.
 + Thực hiện tương đối các khoản thu.
- Hoạt động khác:
 Thực hiện tốt công tác vận động hocï sinh đến trường.
 Nhắc nhở HS ăn mặc gọn gàng trước khi đến trường.
Chuẩn bị đầy đủ sách vở, đdht
Chuẩn bị tốt bài khảo sát dầu năm
- Công tác tuần tới:
Thực hiện tốt nề nếp học tập
Thực hiện tốt giờ giấc tự học ở nhà 
Giữ gìn sách vở, ĐDHT 
Tham gia tốt phong trào nuôi heo đất 
Tiếp tục thu các loại bảo hiểm.
Phát học phẩm cho HS
Còn một số em chưa thực hiện tốt giờ giấc như: Thạch, Danh, Trí, Phụng,Hiếu, Hữu, Phụng, B.Mai.
Thường xuyên chưa chuẩn bị bài ở nhà: , Khang, Danh, Hậu, Hữu, Phụng, B.Mai, Thạch, Trí, Hiếu, 
Còn một số em chưa thực hiện tốt như: B. Mai, Phụng, Khang, Hữu, Hiếu, Thạch
 Một số em chưa tích cực tham gia phong trào: Khang, Danh, Thạch, Muội, Trí, Ngọc, 
 Nhắc các em tham gia đóng tiền và các khoản khác.
Yếu môn toán: B. Mai, Thạh, Trí, Muội, Hữu, Hiếu.
Yếu Tiếng việt:Sang, Tú,Hương, B.Mai,Thạch, Trí, Phụng, Hữu, Hậu.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_khoi_5_tuan_1_ban_chuan_kien_thuc.doc