MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 2+3 : SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ.
I. Mục tiêu:
- Ngắt , nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
- Hiểu nội dung : Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm đến ông bà.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (nếu có), bảng ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
- HS: SGK
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010 MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 2+3 : SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ. I. Mục tiêu: - Ngắt , nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật. - Hiểu nội dung : Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm đến ông bà. II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (nếu có), bảng ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định : - Cho học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ : Ôn tập. - Ôn luyện TĐ : Phiếu ghi tên các bài TĐ GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1: Luyện đọc . - Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng người kể vui giọng Hà hồn nhiên, giọng ông bà phấn khởi. Hướng dẫn phát âm từ, tiếng khó, dễ lẫn. Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm. * Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi nếu các em còn phát âm sai. - Hướng dẫn ngắt giọng Yêu cầu HS đọc từng câu cần luyện ngắt giọng đã chép trên bảng phụ, tìm cách đọc đúng sau đó luyện đọc các câu này. Chỉnh sửa lỗi. * Đọc cả đoạn. - Yêu cầu đọc chú giải * Thi đọc. * Đọc đồng thanh. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Yêu cầu HS đọc đoạn 1. + Câu 1: Bé Hà có sáng kiến gì? + Câu 2:Hai bố con bé Hà quyết định chọn ngày nào làm ngày lễ của ông bà? + Vì sao? + Sáng kiến của bé Hà có tình cảm ntn với ông bà? TIẾT 2 Yêu cầu HS đọc đoạn 2, 3. + Câu 3 : Bé Hà băn khoăn điều gì? + Nếu là em, em sẽ tặng ông bà quà gì? + Câu 4 :Bé Hà đã tặng ông bà món quà gì? + Ông bà nghĩ sao về món quà của bé Hà? + Câu 5: Bé Hà trong câu chuyện là một cô bé như thế nào ? + Muốn cho ông bà vui lòng, các em nên làm gì? v Hoạt động 3: Thi đọc truyện theo vai GV chia nhóm, mỗi nhóm 5 HS cho các em luyện tập trong nhóm rồi thi đọc. 4. Củng cố – Dặn dò : Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Em có muốn chọn một ngày cho ông bà mình không? Em định chọn đó là ngày nào? Tổng kết tiết học. Chuẩn bị: Bưu thiếp. - Hát - HS trả lời. - 1 HS khá đọc lại đoạn 1. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Đọc: sáng kiến , ngạc nhiên, suy nghĩ, mãi,hiếu thảo , điểm mười. - Mỗi HS đọc một câu cho đến hết bài. - Luyện đọc các câu sau: Bố ơi,/ sao không có ngày của ông bà,/ bố nhỉ?// (giọng thắc mắc) Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hằng năm/ làm “ngày ông bà”,/ vì khi trời bắt đầu rét,/ mọi người cần chăm lo cho sức khoẻ/ cho các cụ già.// Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy.// - Đọc chú giải, tìm hiểu nghĩa các từ mới. - 2 HS lần lượt đọc trước lớp. - Cả lớp chia thành các nhóm, mỗi nhóm 3 em và luyện đọc trong nhóm. - Cả lớp đọc thầm đoạn 1: - Bé Hà có sáng kiến là chọn 1 ngày lễ cho ông bà. - Ngày lập đông. - Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ của các cụ già. - Bé Hà rất kính trọng và yêu quý ông bà của mình. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. - Bé băn khoăn vì không biết nên tặng ông bà cái gì. - Trả lời theo suy nghĩ. - Bé tặng ông bà chùm điểm mười. - Ông bà thích nhất món quà của bé Hà. - Là một cô bé ngoan, học giỏi, có lòng kính yêu và biết quantâm đến ông bà. - Trả lời: Chăm học, ngoan ngoãn - Tổ chức luyện đọc theo vai và thi đua đọc. - HS nêu. * Nhận xét sau tiết học : ................................. MÔN: TOÁN Tiết 4: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x + a =b ; a + x = b (với a, b là các số có không quá hai chữ số) - Biết gảii bài toán bằng một phép trừ. II. Đồ dùng dạy học : GV: Trò chơi. Bảng phụ, bút dạ. HS: Bảng con, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định : - Cho học sinh hát. 2. Kiiểm tra bài cũ : Tìm 1 số hạng trong 1 tổng. GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập và phát biểu qui tắc tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng. Tìm x: x + 8 = 19 x + 13 = 38 41 + x = 75 GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1: Tìm 1 số hạng trong 1 tổng. Phép trừ trong phạm vi 10. + Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài. Vì sao x = 10 – 8 Nhận xét và cho điểm HS. + Bài 2 : Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào bài. Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 – 9 và 10 – 1 được không? Vì sao? + Bài 3 : Giảm tải. v Hoạt động 2: Luyện tập + Bài 4 : Gọi 1 HS đọc đề bài + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Để biết có bao nhiêu quả quýt ta làm ntn? + Tại sao? Yêu cầu HS làm bài vào vở. Sau đó kiểm tra và cho điểm. + Bài 5: Yêu cầu HS tự làm bài. 4. Củng cố – Dặn dò : Trò chơi: Hoa đua nở. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Số tròn chục trừ đi 1 số. - Hát - 2 HS lên bảng làm. x + 8 = 19 x + 13 = 38 x = 19 - 8 x = 38 – 13 x = 9 x = 25 - HS làm bài, 3 HS lên bảng làm. - Vì x là số hạng cần tìm, 10 là tổng, 8 là số hạng đã biết. Muốn tìm x ta lấy tổng(10) trừ số hạng đã biết(8) x + 8 = 10 ; x + 7 = 10 ; 30 + x = 58 x = 10 – 8 x = 10 -7 x = 58 - 30 x = 2 x = 3 x = 20 - Làm bài.1 HS đọc chữa bài. 2 HS ngồi cạng đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. - Khi đã biết 9 + 1 = 10 ta có thể ghi ngay kết quả của 10 – 9 là 1 và 10 – 1 là 9, vì 1 và 9 là 2 số hạng trong phép cộng 9 + 1 = 10.Lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia. - HS làm bài cá nhân. 1 HS đọc chữa bài. HS tự kiểm tra bài mình. Vì 3 = 1 + 2 - HS đọc đề bài. - Cam và quýt có 45 quả, trong đó có 25 quả cam. - Hỏi số quýt. - Thực hiện phép tính 45 – 25. - Vì 45 là tổng số cam và quýt. 25 là số cam. Muốn tính số quýt ta phải lấy tổng(45) trừ đi số cam đã biết(25) - HS làm bài, 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - x = 0 - 2 dãy HS thi đua. * Nhận xét sau tiết học : ......................................... MÔN: ĐẠO ĐỨC Tiết 5: CHĂM CHỈ HỌC TẬP (TT). I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập. - Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh. - Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày. II. Đồ dùng dạy học: GV: Dụng cụ sắm vai: bàn học, khăn rằn, sách vở, phiếu luyện tập. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định : - Cho học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ : Chăm chỉ học tập Chăm chỉ học tập có lợi gì? Thế nào là chăm chỉ học tập? GV nhận xét. 3. Bài mới : Giới thiệu: v Hoạt động 1: Đóng vai. Mục tiêu: Giúp HS có kĩ năng ứng xử trong các tình huống của cuộc sống. Yêu cầu: Mỗi dãy là 1 đội chơi, cử ra một đội trưởng điều hành dãy. GV sẽ là người đưa ra các câu là nguyên nhân hoặc kết quả của một hành động. Nhiệm vụ của các đội chơi là phải tìm ra kết quả hoặc nguyên nhân của các hành động đó. Sau đó nêu cách khắc phục hậu quả. Tổ chức cho HS chơi mẫu. Phần chuẩn bị của GV. Nam không thuộc bài, bị cô giáo cho điểm kém. Nga bị cô giáo phê bình vì luôn đến lớp muộn. Bài tập Toán của Hải bị cô giáo cho điểm thấp. Hoa được cô giáo khen vì đã đạt danh hiệu HS giỏi. Bắc mải xem phim, quên không làm bài tập. Hiệp, Toàn nói chuyện riêng trong lớp. v Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. Mục tiêu: Giúp HS bày tỏ thái độ đối với các ý kiến liên quan đến các chuẩn mực đạo đức. Yêu cầu: HS thảo luận cặp đôi, đưa ra cách xử lí tình huống và đóng vai. Tình huống: Sáng nay, mặc dù bị sốt cao, ngoài trời đang mưa nhưng Hải vẫn nằng nặc đòi mẹ cho đi học. Bạn Hải làm như thế có phải là chăm chỉ học tập không? Nếu em là mẹ bạn Hải, em sẽ làm gì? Giờ ra chơi, Lan ngồi làm hết các bài tập về nhà để có thời gian xem phim trên tivi. Em có đồng ý với cách làm của bạn Lan không? Vì sao? Kết luận: Không phải lúc nào cũng học là học tập chăm chỉ. Phải học tập, nghỉ ngơi đúng lúc thì mới đạt được kết quả như mong muốn. v Hoạt động 3: Phân tích tiểu phẩm. Mục tiêu: Giúp HS đánh giá hành vi chăm chỉ học tập và giải thích. Yêu cầu: Một vài cá nhân HS kể về việc học tập ở trường cũng như ở nhà của bản thân. GV nhận xét HS. GV khen những HS đã chăm chỉ học tập và nhắc nhở những HS chưa chăm chỉ cần noi gương các bạn trong lớp: Kết luận: Chăm chỉ học tập là một đức tính tốt mà các em cần học tập và rèn luyện. 4. Củng cố – Dặn dò : Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Quan tâm giúp đỡ bạn. - Hát - HS nêu - Cả lớp nghe, ghi nhớ. - Cả lớp và GV sẽ cùng làm Ban giám khảo. - Đội nào trả lời nhanh (Bằng cách giơ tay) và đúng sẽ là đội thắng cuộc trong trò chơi. - Tổ chức cho cả lớp HS chơi Phần trả lời của HS. (Dự đoán) 1. Nam chưa học bài. Nam mải chơi, quên không học bài. 2. Nga đi học muộn. Nga ngủ quên, dậy muộn. Nga la cà trên đường đi học. 3. Hải không học bài. Hải chưa làm bài. 4. Hoa chăm chỉ học tập. Hoa luôn thuộc bài, làm bài trước khi đến lớp 5. Bắc sẽ bị cô giáo phê bình và cho điểm thấp. 6. Hiệp, Toàn sẽ không nghe được lời cô giảng, không làm được bài và kết quả học tập sẽ kém. - Các cặp HS xử lí tình huống, đưa ra hướng giải quyết và chuẩn bị đóng vai Chẳng hạn: 1. Mẹ bạn Hải sẽ không thể cho bạn đi học, vì sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ của bạn. Bạn Hải làm như thế cũng không phải là chăm chỉ học tập. 2. Lan làm như thế chưa đúng, không phải chăm chỉ học tập. Vì giờ ra chơi là thời gian để Lan giải toả căng thẳng sau khi học tập vất vả. - Đại diện một vài cặp HS trình bày kết quả thảo luận. - Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. - Một vài HS đại diện trình bày. - Cả lớp nhận xét xem bạn đã thực hiện chăm chỉ học tập chưa và góp ý cho bạn những cách để thực hiện học tập chăm chỉ. * Nhận xét sau tiết học : ..................................................... Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010 MÔN: KỂ CHUYỆN Tiết 1: SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ. I. Mục tiêu: - Dựa vào các ý cho trước, kể ại được từng đoạn câu chuyện Sáng kiến của bé Hà . II. Đồ dùng dạy học : GV: Bảng phụ ghi các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn truyện. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định : - Cho học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ : Ôn tập. Kể chuyện theo tranh GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1: Kể lại từng đoạn truyện Mục tiêu: Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện. GV tiến hành tương tự như các tiết kể chuyện trước đã giới thiệu. Lưu ý: Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý cho các em. + Đoạn 1: Bé Hà được mọi người coi là gì? Vì sao? Lần này bé Hà đưa ra sáng kiến gì? Tại sao bé Hà đưa ra sáng kiến ấy? Hai bố con bàn nhau lấy ngày nào làm ngày lễ của ông bà? ... đề bài và tự làm bài. Tóm tắt. Có : 51 quả trứng. Lấy đi : 6 quả trứng. Còn lại: quả trứng? Yêu cầu HS giải thích vì sao lại thực hiện phép tính 51 – 6. Nhận xét và cho điểm. + Bài 4: Gọi 1 HS đọc câu hỏi. Yêu cầu HS trả lời. Yêu cầu nhiều HS nhắc lại câu trả lời. 4. Củng cố – Dặn dò: Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 31 – 5. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: 51 – 15. - Hát - HS đọc. Bạn nhận xét. - HS nêu kết quả. - HS nghe. Nhắc lại bài toán và phân tích bài toán. - Thực hiện phép trừ: 31 – 5. - Thao tác trên que tính. - 31 que, bớt đi 5 que, còn lại 26 que tính. - 31 trừ 5 bằng 26. 31 - 5 26 - Tính từ phải sang trái. - 1 không trừ được 5. - Nghe và nhắc lại. - Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính cụ thể của một vài phép tính. - Lấy số bị trừ, trừ đi số trừ. 51 21 71 - 4 - 6 - 8 47 15 63 - HS trả lời. - Làm bài Bài giải Số quả trứng còn lại là: 51 – 6 = 45 (quả trứng) Đáp số: 45 quả trứng. - Vì có 51 quả trứng mẹ lấy đi 6 quả nghĩa là trừ đi 6 quả. Ta có tính: 51 - 6 - Đọc câu hỏi. - Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm O. - Nhắc lại. * Nhận xét sau tiết học : ..................................... Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010 Tiết 2: Tiết 1 : Thể dục ........................................... MÔN: TẬP LÀM VĂN KỂ VỀ NGƯỜI THÂN. I. Mục tiêu: - Biết kể về ông bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý (BT1). - Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân. II. Chuẩn bị GV: Bảng ghi các câu hỏi bài tập 1. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Oån định : - Cho học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ : Ôn tập. Nói vài câu mời, nhờ, đề nghị hoặc xin lỗi người khác. Nói theo mẫu câu: Khẳng định, phủ định. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1: Kể về ông bà, người thân. Mục tiêu: HS biết kể về ông bà hoặc người thân. + Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. Gọi 1 HS làm bài mẫu. GV hỏi từng câu cho HS trả lời. Yêu cầu HS làm việc theo cặp. Gọi HS trình bày trước lớp. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho các em. v Hoạt động 2: Viết về ông bà, người thân. Mục tiêu: HS biết viết lại các câu kể thành một đoạn văn ngắn từ 3 à 5 câu. + Bài 2: Yêu cầu HS viết bài vào Vở bài tập. Chú ý HS viết câu văn liền mạch. Cuối câu có dấu chấm, chữ cái đầu câu viết hoa. Gọi 1 vài HS đọc bài viết của mình. GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò: Dặn dò HS suy nghĩ thêm và kể thêm nhiều điều khác về ông bà, người thân. Về những kỉ niệm em vẫn nhớ về người thân, về ông bà của mình. Chuẩn bị: Gọi điện. - Hát - HS nêu - HS nêu. - Đọc đề bài và các câu hỏi. - Trả lời. Ví dụ: Ông của em năm nay đã ngoài bảy mươi tuổi. Ông từng là một công nhân mỏ. Ông rất yêu quý em. Hằng ngày ông dạy em học bài rồi lại chơi trò chơi với em. Ông khuyên em phải chăm chỉ học hành. - Từng cặp HS hỏi – đáp với nhau theo các câu hỏi của bài. - Một số HS trình bày. Cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS viết bài. - Đọc bài viết trước lớp, cả lớp nghe, nhận xét. * Nhận xét sau tiết học : ................................ MÔN: TOÁN Tiết: 51 - 15 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 51 – 15. - Vẽ được hình tam giác theo mẫu ( vẽ trên giấy kẻ ô li) II. Đồ dùng dạy học : GV: Que tính. HS: Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định : -cho học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ : 31 -5 Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: + HS 1: Đặt tính rồi tính: 71 – 6; 41 – 5 Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 71 – 6 + HS 2: Tìm x: x + 7 = 51 Nêu cách thực hiện phép tính 51 - 7 Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1: Phép trừ 51 – 15. Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 51 - 15 * Nêu vấn đề. Đưa ra bài toán: Có 51 que tính, bớt 15 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm ntn? Chúng ta phải bớt bao nhiêu que tính? 15 que tính gồm mấy chục và mấy que tính? Vậy để bớt được 15 que tính trước hết chúng ta bớt 5 que tính. Để bớt 5 que tính, ta bớt 1 que tính rời trước sau đó tháo 1 bó que tính và bớt tiếp 4 que. Ta còn 6 que nữa, 1 chục là 1 bó ta bớt đi 1 bó que tính. Như vậy còn 3 bó que tính và 6 que rời là 36 que tính. 51 que tính bớt 15 que tính còn lại bao nhiêu que tính? Vậy 51 trừ 15 bằng bao nhiêu? * Đặt tính và thực hiện phép tính. Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính. - Hỏi: Em đã đặt tính ntn? Hỏi tiếp: Con thực hiện tính ntn? Yêu cầu một số HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính. v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Mục tiêu: Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trừ, biểu tượng về hình tam giác. + Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. Nhận xét và cho điểm HS. + Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Hỏi: Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào? Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng. Yêu cầu 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách đặt tính và thực hiện từng phép tính. * Bài 3:Giảm tải. + Bài 4: Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì? Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta phải nối mấy điểm với nhau? Yêu cầu HS tự vẽ hình. 4. Củng cố – Dặn dò : Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 51 – 15 Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Luyện tập. - Hát - HS thực hiện. - HS thực hiện x + 7 = 51 x = 51 -7 x = 44 - Nghe. Nhắc lại bài toán. Tự phân tích bài toán. - Thực hiện phép trừ 51 - 15 - Lấy que tính và nói: Có 51 que tính - Thao tác với que tính và trả lời, còn 36 que tính. - Nêu cách bớt. - 15 que tính. - Gồm 1 chục và 5 que tính rời. - Thao tác theo GV. - Còn lại 36 que tính. 51 - 15 36 - Viết 51 rồi viết 15 dưới 51 sao cho 5 thẳng cột đơn vị, 1 thẳng cột chục. Viết dấu – và kẻ gạch ngang. - 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6, viết 6, nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. - HS nêu. - HS làm bài 71 61 91 81 - 38 - 25 - 49 - 55 33 36 42 26 - HS nhận xét bài của bạn. - 4 HS lên bảng lần lượt làm - Đặt tính rồi tính hiệu. a/ 81 và 44 ; b/ 51 và 25; c/ 91 và 9 81 51 91 - 44 - 25 - 9 37 26 82 - Nhắc lại quy tắc và làm bài. - Hình tam giác. - Nối 3 điểm với nhau. - Vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. - HS nêu * Nhận xét sau tiết học : ............................................ MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI Tiết 4 : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ I. Mục tiêu: - Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động tiêu hóa. - Biết sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch uống sạch và ở sạch. II. Đồ dùng dạy học : GV: Các hình vẽ trong SGK, phiếu bài tập, phần thưởng, các câu hỏi. HS: Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Ổn định : - Cho học sinh hát. 2. Kiểm tra bài cũ : Đề phòng bệnh giun. + Chúng ta nhiễm giun theo đường nào? + Tác hại khi bị nhiễm giun? + Em làm gì để phòng bệnh giun? GV nhận xét. 3. Bài mới v Hoạt động 1: Nói tên các cơ, xương và khớp xương. Mục tiêu: Nêu đúng vị trí các cơ xương, khớp xương. Bước 1: Trò chơi con voi. HS hát và làm theo bài hát. Trông đằng xa kia có cái con chi to ghê. Vuông vuông giống như xe hơi, lăn lăn bánh xe đi chơi. Aø thì ra con voi. Vậy mà tôi nghĩ ngợi hoài. Đằng sau có 1 cái đuôi và 1 cái đuôi trên đầu. Bước 2: Thi đua giữa các nhóm thực hiện trò chơi “Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương”. GV quan sát các đội chơi, làm trọng tài phân xử khi cần thiết và phát phần thưởng cho đội thắng cuộc. v Hoạt động 2: Cuộc thi tìm hiểu con người và sức khoẻ. Mục tiêu: Nêu được đủ, đúng nội dung bài đã học. Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể. Để phát triển tốt các cơ quan vận động ấy, bạn phải làm gì? Hãy nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá. Hãy nêu các cơ quan tiêu hoá. Thức ăn ở miệng và dạ dày được tiêu hoá ntn? Một ngày bạn ăn mấy bữa? Đó là những bữa nào? Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh, nên ăn uống ntn? Để ăn sạch bạn phải làm gì Thế nào là ăn uống sạch? Giun thường sống ở đâu trong cơ thể? Trứng giun đi vào cơ thể người bằng cách nào? Làm cách nào để phòng bệnh giun? Hãy nói về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già. GV phát phần thưởng cho những cá nhân đạt giải. v Hoạt động 3: Làm “Phiếu bài tập” Mục tiêu: HS biết tự ý thức bảo vệ cơ thể. GV phát phiếu bài tập. GV thu phiếu bài tập để chấm điểm. Phiếu bài tập. Đánh dấu x vào ô £ trước các câu em cho là đúng? £ a) Không nên mang vác nặng để tránh làm cong vẹo cột sống £ b) Phải ăn thật nhiều để xương và cơ phát triển tốt. £ c) Nên ăn nhanh, để tiết kiệm thời gian. £ d) Aên no xong, có thể chạy nhảy, nô đùa. £ e) Phải ăn uống đầy đủ để có cơ thể khoẻ mạnh. £ g) Muốn phòng được bệnh giun, phải ăn sạch, uống sạch và ở sạch. £ h) Giun chỉ chui vào cơ thể người qua con đường ăn uống. Hãy sắp xếp các từ sao cho đúng thứ tự đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá: Thực quản, hậu môn, dạ dày, ruột non, miệng, ruột già. Ruột già Miệng Thực quản Hãy nêu 3 cách để đề phòng bệnh giun. 4. Củng cố – Dặn dò : Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Gia đình - Hát - HS nêu. - Đại diện mỗi nhóm lên thực hiện một số động tác. Các nhóm ở dưới phải nhận xét xem thực hiện các động tác đó thì vùng cơ nào phải cử động. Nhóm nào giơ tay trước thì được trả lời. - Nếu câu trả lời đúng với đáp án của đội làm động tác đưa ra thì đội đó ghi điểm. - Kết quả cuối cùng, đội nào có số điểm cao hơn, đội đó sẽ thắng. Cách thi: - Mỗi tổ cử 3 đại diện lên tham gia vào cuộc thi. - Mỗi cá nhân tự bốc thăm 1 câu hỏi trên cây và trả lời ngay sau phút suy nghĩ. - Mỗi đại diện của tổ cùng với GV làm Ban giám khảo sẽ đánh giá kết quả trả lời của các cá nhân. - Cá nhân nào có số điểm cao nhất sẽ là người thắng cuộc. - HS làm phiếu. Đáp án: Bài 1: a, c, g. - HS nêu Ruột non Dạ dày * Nhận xét sau tiết học : ................................... DUYỆT CỦA BGH ..................................... ............................................ .................................................... .............................................................. ........................................................................... ......................................................................................
Tài liệu đính kèm: