Giáo án điện tử Khối 5 - Tuần 18 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Khối 5 - Tuần 18 (Chuẩn kiến thức)

ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I (TIẾT 1)

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dể nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.

- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2.

- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3.

- HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.

2. Đồ dùng dạy-học:

Phiếu ghi tên các bài tập đọc

Phiếu ghi tên những bài học thuộc lòng

3. Các hoạt động dạy học.

* Giới thiệu bài:

 Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt

 

doc 14 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 10/03/2022 Lượt xem 285Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Khối 5 - Tuần 18 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
Thửự hai ngaứy thaựng naờm 2009
Ngaứy soaùn: / / 2009
Ngaứy giaỷng: / / 2009
Tiết 1: tập đọc
ÔN TậP CUốI HọC Kỳ I (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 110 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dể nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc trong chủ điểm Giữ lấy màu xanh theo yêu cầu của BT2.
- Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc theo yêu cầu của BT3.
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
2. Đồ dùng dạy-học:
Phiếu ghi tên các bài tập đọc
Phiếu ghi tên những bài học thuộc lòng
3. Các hoạt động dạy học.
* Giới thiệu bài:
	Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt
* Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
	HS lên bốc thăm chọn bài
	HS đọc thuộc lòng bài mình đã chọn
	Đặt câu hỏi về bài vừa đọc
	HS trả lời
	GV chấm điểm, nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò.
	GV nhận xét tiết học
	Những em nào cha kiểm tra đọc về nhà tiếp tục luyện đọc.
----------------------------
Tiết 2: toán
Diện tích Hình tam giác
A. Mục tiêu: 
- Biết tính diện tích hình tam giác.
- Bài 1.
B. Đồ dùng dạy học: 
- Gv chuẩn bị hai hình tam giác bằng nhau ( bằng bìa, cỡ to để đính lên bảng ).
- Học sinh chuẩn bị hai hình tam giác nhỏ bằng nhau ( bằng giấy cỡ nhỏ ), kéo để cắt hình.
B.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I.ổn định tổ chức: 
II. Bài cũ: 
III. Bài mới:
1. Cắt hình tam giác:
	- GV hướng dẫn HS:
	+ Lấy một hai hình tam giác bằng nhau.
	+ Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó.
	+Cắt theo đường cao, được hai mảnh tam giác ghi là 1 và 2.
2. Ghép theo hình chữ nhật: A E B 
* Hướng dẫn HS :
	- Ghép hai mảnh 1 và 2 vào 2 hình tam giác 1
 còn lại để thành một hình chữ nhật ABCD.
	-Vẽ đường cao EH.
 D H C
3. So sánh đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép:
* Hớng dẫn HS so sánh:
 	- Hình chữ nhật ABCD có chiều dài DC bằng độ dài đáy DC của hình tam giác EDC.
	- Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng AD bằng chiều cao EH của hình tam giác EDC.
	- Diện tích hình chữ nhật ABCD gấp hai lần Diện tích của hình tam giác EDC.
4. Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích của hình tam giác: 
HS nhận xét:
	- Diện tích hình chữ nhật ABCD là DC x AD = DC x EH
	- Vậy diện tích hình tam giác EDC là DC x EH
 2 
	- Nêu quy tắc và công thức ( nh trong SGK )
5. Thực hành:
Bài 1:- HS áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác .
a) 8 x 6 : 2 = 24 ( cm2 )
b) 2, 3 x 1, 2 : 2 = 1, 38 ( dm2 )
Bài 2:
a) HS phải đổi đơn vị đo để độ dài đáy và chiều cao có cùng một đơn vị đo. Sau đó tính diện tích hình tam giác.
5m = 50 dm hoặc 24 dm = 2, 4 m
50 x 24 : 2 = 600 ( dm2 ) 
b) 42, 5 x 5, 2 : 2 = 110, 5 ( m2) 
IV. Củng cố: - Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác.
	- GV nhận xét giờ học. 
V. Dặn dò: 
	- Về nhà xem trước bài: Luyện tập.
---------------------------
Tiết 3: chính tả
ôn cuối kỳ I (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
- Lập được bảng thống kê các bài tập đọc,trong chủ điểm Vì hạnh phúc con người theo yêu cầu của BT2.
- Biết trình bày cảm nhận về cái hay của một số câu thơ theo yêu cầu của BT3.
2. Đồ dùng dạy-học:
	Phiếu ghi tên các bài tập đọc
	Phiếu ghi tên những bài học thuộc lòng
3. Các hoạt động dạy học:
* Giới thiệu bài:
	Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt
* Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
	HS nắm được yêu cầu của bài tập
	Cần thống kê các bài tập đọc theo nôi dung nh thế nào ?
	Cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc ?
	Bảng thống kê có mấy dòng ngang?
Vì hạnh phúc con người
TT
Tên bài
Tác giả
Thể loại
1
Chuỗi ngọc lam
Phun-tơn O-xtơ
Văn
2
Hạt gạo làng ta
Trần Đăng Khoa
Thơ
3
Buôn Chư Lênh đón cô giáo
Hà Đình Cẩn
Văn
4
Về ngôi nhà đang xây
Đồng Xuân Lan
thơ
5
Thầy thuốc như mẹ hiền
Trần Phương Hạnh
Văn
6
Thầy cúng đi bệnh viện
Nguyễn Lăng
Văn 
3. Củng cố, dặn dò.
	GV nhận xét tiết học
	Những em nào kiểm tra đọc cha tốt về nhà tiếp tục luyện đọc.
----------------------------------
Tiết 4: đạo đức
Thực hành cuối học kì I
A.Mục tiêu: 
- 
B.Tài liệu và phương tiện: HS chuẩn bị nội dung các bài đã học.
C.Hoạt động dạy học:
1.ổn định tổ chức: Hát bài Lớp đoàn kết.
2.Bài cũ:
	- Em cần hợp tác với những người xung quanh như thế nào?
	-Thái độ của em khi cần hợp tác ra sao?
3.Bài mới:
*Hoạt động1
 ? Từ giữa kì 1 đến nay em học các bài đạo đức nào?
 - Kính già, yêu trẻ.
 -Tôn trọng phụ nữ.
 - Hợp tác với những người xung quanh.
	 HS nêu GV ghi các bài lên bảng.
	+GV chia nhóm , giao nhiệm vụ các nhóm thảo luận các câu hỏi sau :
	? Tại sao chúng ta phải kính già, yêu trẻ? Hãy kể vài câu chuyện về sự hiếu
thảo của con cháu đối với ông bà, cha mẹ?
	?Vì sao em phải tôn trọng phụ nữ nói chung? Em làm những việc gì để giúp
cha mẹ?
	? Hợp tác với những người xung quanh có lợi gì cho chúng ta ?
	? Muốn hợp tác tốt chúng ta cần có những điều kiện nào?
	+Các nhóm thảo luận.
	+Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
*Hoạt động 2: Tự liên hệ.
	- GV mời HS tự liên hệ qua các bài đã học
	-HS làm việc cá nhân
	-HS trao đổi làm việc nhóm 2.
	- GV yêu cầu vài HS trình bày, T kết luận.
4.Củng cố, dặn dò:
	-Về nhà thực hiện tốt các điều đã học.
	-Đọc trước bài: Em yêu quê hương.
------------------------------
Buổi chiêu
Tiết 1: tiếng việt
Bài tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố lập bảng thống kê các bài tập đọc và biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc.
II. Hoạt động dạy học:
Bài 1: Thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo bảng:
- Chủ điểm tên bài hát tên tác giả Nội dung chính 
Bài 2: Nhận xét về nhân vật bạn nhỏ trong bài “Người góc rừng tí hon” và nói lên cảm nghĩ của em về nhân vật đó.
III. Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- HS về nhà làm bài tập .
- Xem bài mới.
-----------------------------
Tiết 2: toán
Bài tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố về diện tích hình tam giác.
II. Hoạt động dạy học:
Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm thích hợp.
- Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài cạnh đáy nhân với chiều cao ( cùng đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp:
a) Diện tích hình tam giác có độ dài đáy 7cm và chiều cao 4cm là:
a)7 x 4: 2 = 14 (cm2)
b) 15 x 9 : 2 = 67,5 (m2)
c) 3,7 x 4,3 : 2 = 7,955 (dm2)
Bài 3: 	Bài giải:
Ta có : AB = DC ; BC = EH
Vậy: Diện tích hình tam giác EDC là:
13,5 x 10,2 : 2 68,85(m2)
Đáp số: 68,85m2
III. Dặn dò:
- Gv chữa bài tập.
- Ra Bt để HS về nhà làm.
- Về nhà học bài xem bài mới.
-------------------------------------------------
Thửự ba ngaứy thaựng naờm 2009
Ngaứy soaùn: / / 2009
Ngaứy giaỷng: / / 2009
Tiết 1: toán
Luyện tập
A. Mục tiêu: 
- Biết: Tính diện tích hình tam giác.
- Tính diện tích hình tam giác vuông biết độ dài hai cạnh góc vuông.
- Bài 1, 2, 3.
B.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I. ổn định tổ chức: 
II.Bài cũ: GV hỏi HS : Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình tam giác.
III. Bài mới:
Bài 1: Học sinh áp dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác.
a) 30,5 x 12 : 2 = 183 ( dm2)
b) 16 dm = 1, 6 m ; 1, 6 x 5, 3 : 2 = 4, 24 ( m2).
Bài 2: Hướng dẫn học sinh quan sát từng hình tam giác vuông rồi chỉ ra đáy và đường cao tương ứng.
Bài 3: Hướng dẫn học sinh quan sát hình tam giác vuông 
 + Coi độ dài BC là độ dài đáy thì độ dài AB là chiều cao tương ứng.
 + Diện tích hình tam giác bằng độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.
 BC x AB
 2
Nhận xét: Muốn tính diện tích hình tam giác vuông, ta lấy tích độ dài hai cạnh góc vuông chia cho 2.
a) Tính diện tích hình tam giác vuông ABC:
 4 x 3 : 2 = 6 ( cm2)
b) Tính diện tích hình tam giác vuông DEG:
 5 x 3 : 2 = 7,5 ( cm2)
Bài 4: 
a) Đo đội dài các cạnh của hình chữ nhậtABCD: 4 cm
AB = DC = 4cm A B 
AD = BC = 3 cm
Diện tích hình tam giác ABC là: 3 cm
4 x 3 : 2 = 6 ( cm2)
 D C
b) Đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật 1cm E 3cm
 MNPQ và cạnh ME: M N
 MN = QP = 4 cm
 MQ = NP = 3 cm 3cm
 ME = 1 cm
 EN = 3 cm Q 4cm P 
Tính
 Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:
 4 x 3 = 12 ( cm 2 )
 Diện tích hình tam giác MQE là:
 3 x 1: 2 = 1,5 ( cm 2 )
 Diện tích hình tam giác NEP là:
 3 x 3 : 2 = 4,5 ( cm 2 )
 Tổng diện tích hình tam giác MQE và diện tích hình tam giác NEP là: 
 1, 5 + 4, 5 = 6 ( cm 2 )
 Diện tích hình tam giác EQP là:
 12 – 6 = 6( cm 2 )
V.Củng cố: - GV nhận xét giờ học. 
V. Dặn dò: 
	- Về nhà xem trước bài: Luyện tập chung.
--------------------------------------
Tiết 2: Luyện từ và câu
ôn cuối kỳ I (Tiết 3)
1. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
- Lập được bảng tổng kết vốn từ về môi trường.
- HS khá, giỏi nhận biết một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong các bài thơ, bài văn.
2. Đồ dùng dạy-học:
	Phiếu ghi tên các bài tập đọc
	Phiếu ghi tên những bài học thuộc lòng
	Một vài tờ giấy khổ to để HS lập bảng tổng kết về vốn từ
3. Các hoạt động dạy học:
* Giới thiệu bài:
* Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
	HS lên bốc thăm chọn bài
	HS đọc thuộc lòng bài mình đã chọn
	Đặt câu hỏi về bài vừa đọc
	HS trả lời
	GV chấm điểm, nhận xét.
* HS nắm vững yêu cầu của bài tập
	Giải thích them các từ: sinh quyển, khí quyển, thuỷ quyển.
Lập bảng thống kê về môi trờng
Tổng kết vốn từ về môi trường
Sinh quyển
Môi trường động, thực vật
Thuỷ quyển
Môi trường nước
Khí quyển
Môi trường không khí
Các sự vật trong môi trường
rừng, con người, thú, chim, cây ăn quả, cây lâu năm
Sông, suối, kênh, mương, rạch, ao, hồ
bầu trời, âm thanh, ánh sáng, không khí
Những hành động bảo vệ môi trường
trồng cây gây rừng, trồng rừng ngập mặn, chống buôn bán động vật hoang dã
giữ sạch nguồn nớc, lọc nước thải công nghiệp
xử lý rác thải, chống ô nhiễm bầu không khí
3. Củng cố, dặn dò:
	Về nhà tiếp tục luyện đọc các bài tập đọc
	HTL bài thơ, đoạn văn
	Nhận xét tiết học
------------------------------------
Buổi chiều
Tiết 1: luyện từ và câu:
Bài tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố hệ thống lại các từ ngữ về cho các chủ điểm đã học.
II. Hoạt động dạy học:
Bài 1: Viết từ ngữ thích hợp về các chủ điểm đã học.
- Chủ điểm: Việt Nam Tổ quốc em.
+ Danh từ: đất nước, quê hương.
+ Động từ, tính từ: tươi đẹp, giàu đẹp.
+ Thành ngữ: Yêu nước thương nòi.
+ Tục ngữ: 
- Chủ điểm: Cánh chim hoà bình.
+ Danh từ: Hoà  ... . Khi HS chữa bài, nếu có điều kiện, GV yêu cầu HS nêu cách tính.
Bài 2: Cho HS làm bài rồi chữa bài. Kết quả là:
a) 8m 5dm = 8, 5 m
b) 8m25dm2 = 8, 05 m2
Bài 3: Cho HS làm bài rồi chữa bài.
 Bài giải
 Chiều rộng của hình chữ nhật là:
 15 + 25 = 40 ( cm )
 Chiều dài của hình chữ nhật là:
 2400 : 40 = 60 ( cm )
 Diện tích hình tam giác MDC là:
 60 x 25 : 2 = 750 ( cm2 )
 Đáp số: 750 cm2 
Bài 4: Cho HS làm bài rồi chữa bài.
Trả lời: X = 4 : X = 3, 91
V.Củng cố: - GV nhận xét giờ học. 
- Về nhà ôn lại các dạng toán đã học từ đầu năm đến nay.
----------------------------
Tiết 4: tập làm văn
ôn cuối kỳ I (Tiết 5)
1. Mục tiêu:
- Viết được lá thư gửi người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của bản thân trong học kì I , đủ ba phần ( phần đầu thư, phần chính và phần cuối thư), đủ nội dung cần thiết
2. Đồ dùng dạy-học. SGV
3. Các hoạt động dạy học.
* Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
	Từ biên cương đồng nghĩa với từ biên giới
	Từ đầu và từ ngọc được dùng với chuyển nghĩa
	Đại từ xng hô: em và ta
3. Củng cố, dặn dò:
	Nhận xét tiết học
-----------------------------------------------
Thửự naờm ngaứy thaựng naờm 2009
Ngaứy soaùn: / / 2009
Ngaứy giaỷng: / / 2009
Tiết 1: toán
kiểm tra định kỳ lần 2
(Đề của tổ khối ra)
đề kiểm tra chất lượng cuối học kì I
năm học: 2009 - 2010
Môn: Toán
Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
Bài 1. Viết vào cỏc số sau:
Năm mươi bảy phần mười:
Bốn và năm phần tỏm:
Năm phẩy bẩy mươi mốt:
Hai mươi đơn vị và bẩy phần trăm:
Bài 2. Viết vào chỗ chấm:
 đọc là: 
112,307 đọc là: 
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước cõu trả lời đỳng:
Chữ số 5 trong số 20,571 cú giỏ trị là:
 A. 5 B. 500 C. D. 
b) Viết dưới dạng số thập phõn là:
 A. 0,43 B. 4,3 C. 4,03 D. 4,003
Số bộ nhất trong cỏc số: 3,445 ; 3,454 ; 3,455 ; 3,444
 A. 3,445 B. 3,454 C. 3,455 D. 3,444
6cm2 8mm2 =  cm2 . Số thớch hợp điền vào chỗ chấm là:
 A. 68 B. 6,8 C. 6,08 D. 6,008
Bài 4: Đặt tớnh rồi tớnh:
a) 35,76 + 23,52
b) 48,53 – 25,28
c) 5,26 2,4
d) 157,25 : 3,7
Bài 5: Đỳng ghi Đ, sai ghi S vào ụ trống:
km = 250m Ê
0,025 tấn = 250 kg Ê
15000 000mm2 = 15m2 Ê
5m2 7dm2 = 5,7dm2 Ê
Bài 6: Trường tiểu học Huỳnh Minh Thạnh cú 400 HS, trong đú số HS nữ chiếm 52%. 
Trường tiểu học Huỳnh Minh Thạnh cú bao nhiờu HS nữ ?
Số HS nam bằng bao nhiờu phần trăm số HS nữ của trường ?
Giải
Bài 7: Tớnh diện tớch hỡnh tam giỏc ABC biết diện tớch hỡnh tam giỏc ACD là 15cm2 .
B
A
C
D
5 cm
7 cm
15 cm2
GV phát đề
HS làm
GV thu bài
-----------------------------
Tiết 2: luyện từ và câu
ôn cuối kỳ I (Tiết 6)
1. Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết1.
- Đọc bài thơ và trả lời được các câu hỏi của BT2.
2. Đồ dùng dạy-học:
	Phiếu ghi tên các bài tập đọc
	ảnh minh hoạ (nếu có)
3. Các hoạt động dạy học.
* Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
* Hướng dẫn HS nghe - viết bài Chợ Ta-sken .
	GV đọc - HS trình bày bài viết
	Chú ý các từ dễ viết sai: nẹp thêu, xúng xính, chờn vờn, thõng dài, ve vẩy ...
	Chú ý cách viết tên riêng Ta-sken
3. Củng cố, dặn dò:
	-Tiếp tục học thuộc lòng các khổ thơ, bài thơ.
------------------------------
Tiết 3: tập làm văn
kiểm tra đọc cuối kỳ I
(Đề của chuyên môn)
đề kiểm tra chất lượng cuối học kì I
năm học: 2009 - 2010
Môn: Tiếng Việt
Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
A. Kiểm tra đọc
I- Đọc thành tiếng (5điểm)
- Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn trong các bài Tập đọc từ tuần 10 đến tuần 15 SGK Tiếng Việt 5 - Tập 1, hỏi một câu hỏi về nội dung đoạn đó cho học sinh trả lời.
II - Đọc thầm và làm bài tập (5điểm)
Đọc thầm bài “Mùa Thảo quả” SGK TV5-Tập I (trang 113-114) khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây :
1. Thảo quả báo hiệu đã vào mùa bằng cách nào ?
A. Thảo quả chín đỏ chót
B. Hương thảo quả thơm.
C. Thời tiết đã sang mùa đông.
2. Câu : “Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng.” Rừng sáng là bởi :
 A. Trời vào giữa buổi trưa
 B. ánh nắng chiếu xuống đáy rừng
 C. Vì màu sắc thảo quả.
3. Dãy từ nào dưới đây gồm các từ láy trong bài nói về màu sắ thảo quả ?
A. Chon chót, nhấp nháy
B. Âm thầm, nhấp nháy
C. Chon chót, đột ngột
4. Bài tập đọc giúp em hiểu thêm điều gì ?
A. Đất nước ta có nhiều cây trái quý hiếm.
B. Thảo quả thơm và đẹp làm say lòng người.
C. Sức sống, sức sinh sôi nảy nở kì diệu của cây thảo quả.
5. Liệt kê các tên riêng có trong bài ?
6. Từ chín nục trong câu “Thảo quả trên rừng Đản Khao đã chín nục” có nghĩa là :
A. Bắt đầu chín 
B. Chín vừa tới 
C. Chín quá rồi
7. Chủ ngữ trong câu : “Một năm sau nữa, từ một thân lẻ, thảo quả đâm thêm hai nhánh mới” là :
A. Một năm sau nữa
B. Từ một thân lẻ
C. Thảo quả
8. Trong bài có bao nhiêu từ ghép chỉ mức độ hương thơm của thảo quả ?
A. Có 3 từ, đó là : .
B. Có 4 từ, đó là : .C. Có 5 từ, đó là : 
.
9. Bài có mấy hình ảnh so sánh ?
A. Có 2 hình ảnh, đó là... B. Có 3 hình ảnh, đó là : .
C. Có 4 hình ảnh, đó là : .
.
10. Cây thảo quả tả trong bài ở vùng nào ?
A. Vùng đồng bằng
B. Vùng trung du.
C. Vùng đồi núi.
GV phát đề
HS làm
GV thu bài
------------------------------
Tiết 4: kể chuyện
Kiểm tra viết cuối kỳ I
(Đề của chuyên môn)
đề kiểm tra chất lượng cuối học kì I
năm học: 2009 - 2010
Môn: Tiếng Việt
Thời gian: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề)
Điểm
Lời phê của thầy cô giáo
 B. kiểm tra viết
I . Chính tả - Nghe - viết (5điểm) Giáo viên đọc cho học sinh đoạn : Cây quỳnh lá dày .... chiếc lá nâu rõ to. Bài “Chuyện một khu vườn nhỏ” SGK TV5-Tập 1 (trang 102)
II . Tập làm văn (5điểm) Hãy tả quang cảnh trường em vào một buổi sáng.
GV phát đề
HS làm bài
GV thu bài
----------------------------------
Buổi chiều
Tiết 1: âm nhạc
Luyện tập
------------------------------
Tiết 3: toán
Bài tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố tính diện tích hình tam giác.
II. Hoạt động dạy học:
Bài1: Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Độ dài đáy hình tam giác
13cm
32dm
4,7m
m
Chiều cao hình tam giác
7cm
40dm
3,2m
m
Diện tích hình tam giác
Bài 2: 
a) Diện tích hình tam giác vuông ABC là:
3 x 4 : 2 6 (cm2)
b) Diện tích hình tam giác DEG là: 
5 x 4 : 2 = 10 (cm2)
Bài 3: 
Diện tích tam giác MQP là: 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2)
Diện tích tam giác MNP bằng diện tích tam giác MQP bằng 7,5 cm2
III. Dặn dò:
- GV chữa BT.
- Nhận xét bài làm của HS.
- HS về nhà làm BT.
- Xem bài mới.
--------------------------------
Thửự saựu ngaứy thaựng naờm 2009
Ngaứy soaùn: / / 2009
Ngaứy giaỷng: / / 2009
Tiết 1: toán
 Hình thang
A. Mục tiêu: 
- Có biểu tượng về hình thang.
- Nhận biết được một số đặc điểm của hình thang, phân biệt được hình thang với các hình đã học.
- Nhận biếthình thang vuông.
B. Đồ dùng dạy học: 
	- Bộ đồ dùng dạy học toán 5.
	-Mỗi học sinh chuẩn bị:
	+ Giấy kẻ ô vuông 1 cm x 1cm, thước kẻ, ê ke, kéo cắt.
	+ 4 Thanh nhựa lắp ghép thành hình thang.
C.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
I.ổn định tổ chức: 
II. Bài cũ: 
III. Bài mới:
1. Hình thành biểu tượng về hình thang:
	GV cho HS quan sat hình vẽ cái thang trong SGK, nhận ra những hình ảnh của hình thang. Sau đó cho HS quan sát hình vẽ hình thang ABCD trong SGK và trên bảng.
2. Nhận biết một số đặc điểm của hình thang:
	GV yêu cầu HS quan sát mô hình lắp ghép và hình vẽ hình thang và đặt các câu hỏi sau:
	? Hình thang có mấy cạnh?
	? Có hai cạnh nào song song với nhau ?
	- GV kết luận: Theo SGK.
	- GV yêu cầu HS quan sát hình thang ABCD trong SGK và GV giới thiệu (chỉ vào ) đường cao AH và chiều cao của hình thang ( độ dài AH ).
	- GV gọi một vài HS nhận xét về đường cao AH, quan hệ giữa đường cao AH và hai đáy. 
	- GV kết luận: về đặc điểm của hình thang.
	- GV gọi một vài HS lên bảng chỉ vào hình thang ABCD và nhắc lại đặc điểm của hình thang.
3. Thực hành:
Bài 1: Nhằm giúp học sinh củng cố biểu tượng về hình thang.
	GV yêu cầu HS tự làm bài, rồi đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo. GV chữa và kết luận.
Bài 2: Nhằm giúp học sinh củng cố nhận biết đặc điểm của hình thang.
 	GV yêu cầu HS tự làm bài. Gọi một vài HS nêu kết quả để chữa chung cho cả lớp, GV nhấn mạnh: Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song.
Bài 3: Thông qua việc vẽ hình nhằm rèn luyện kĩ năng nhận dạng hình thang.
	GV kiểm tra thao tác vẽ của HS và chỉnh sửa những sai sót nếu có.
Bài 4: GV giới thiệu hình thang vuông. HS nhận xét đặc điểm của hình thang vuông.
	- GV làm mẫu để HS quan sát.
	- GV gọi đại diện các nhóm HS lên bảng làm tương tự như GV và các nhóm khác nhận xét , kiểm tra.
V.Củng cố: - GV nhận xét giờ học.
	- Nêu đặc điểm của hình thang. 
V. Dặn dò: Về nhà xem trước bài: Diện tích hình thang.
-----------------------------------
Buổi chiều
Tiết 1: tập làm văn
Bài tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách viết thư cho HS.
II. Hoạt động dạy học: 
Đề bài: Hãy viết thư gửi một người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của em trong học kì I.
- HS nhắc lại bố cục của một bài văn viết thư.
- GV lưu ý HS: Cần viết thư chân thực những thành tích và cố gắng của em trong học kì I vừa qua, thể hiện được tình cảm với người thân và yêu cầu HS viết bài vào vở BT.
III. Dặn dò:
- GV nhận xét bài văn.
- HS về nhà tập viết một bức thư.
---------------------------------
Tiết 2: địa lý
Bài tập
I. Mục tiêu:
- Hệ thống lại kến thức đã học trong học kì I.
II. Hoạt động dạy học: 
Bài 1: Diện tích nước Việt Nam là bao nhiêu? 
Bài 2: Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa nước ta là gì?
Bài 3: 
---------------------------------
Tiết 3:Sinh hoạt
sinh hoạt Đội
I .Yêu cầu:
Các đội viên thấy ưu nhược điểm của chi đội trong tuần, qua đó có hướng khắc phục cho tuần đến.
	Giáo dục HS có ý thức phê và tự phê tốt 
II. Tiến hành:
Toàn chi đội hát bài Tiến lên Đoàn viên:
Bạn Khanh chi đội trưởng nhận xét: 
Đa số các đội viên trong chi đội có hướng phấn đấu tốt: Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp.Trong giờ học chú ý nghe giảng bài, không làm việc riêng tiêu biểu có: Giang, Hà, Khanh, ...
Công tác trực sao đỏ đảm báo tốt, triển khai tập nghi thức theo quy định, chấn chình các đội viên cha tích cực như: Hiếu, Kiệt, Huy, ...
Sau đó các phân đội đi vào sinh hoạt bầu ra các đội viên tiêu biểu.
III.ý kiến anh phụ trách:
Tiếp tục tham gia tốt các hoạt động đội, đảm bảo công tác trực sao đỏ, tập luyện nghi thức đội đầy đủ theo yêu cầu. 
Thu gom giấy vụn hàng ngày để nộp cho liên đội theo yêu cầu.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 18.doc