TẬP ĐỌC
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ 1.
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
-Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật ( Anh Thành, anh Lê ).
-Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. (Trả lời được c.hỏi 1,2 và câu hỏi 3 ( Không cần giải thích lý do )
HS K, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật (BT4)
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài học ở SGK.
TUẦN 19 Từ 26 /12 / 2011 đến 30/12 / 2011 NGÀY MÔN BÀI GDBVMT-KNS Thứ 2 26.12 Tập đọc Toán K.chuyện Khoa học Đạo đức Người công nhân số 1 Diện tích hình thang Chiếc đồng hồ Dung dịch Em yêu quê hương (t1) Liên hệ - KNS Thứ 3 27.12 LT&ø câu Chính tả Toán* Tập đọc Toán TV* Câu ghép Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực Người công nhân số 1 (tt) Luyện tập Thứ 4 28.12 T.L. văn Toán HĐNG Luyện tập tả người (dựng đoạn MB) Luyện tập chung Thứ 5 29.12 L.T&câu Toán Khoa học Cách nối các vế câu ghép Hình tròn. Đường tròn Sự biến đổi hóa học KNS Thứ 6 30.12 T. L.văn Toán SHL Luyện tập tả người (dựng đoạn KB) Chu vi hình tròn Thứ hai ngày 26 tháng 12 năm 2011 TUẦN 19- TIẾT 37 TẬP ĐỌC NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ 1. I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch, phân biệt được lời tác giả với lời nhân vật ( Anh Thành, anh Lê ). -Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. (Trả lời được c.hỏi 1,2 và câu hỏi 3 ( Không cần giải thích lý do ) HS K, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật (BT4) II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài học ở SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Ghi bảng người công dân số 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Phương pháp: Đàm thoại, hỏi đáp. Yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên đọc diễn cảm trích đoạn vở kịch thành đoạn để học sinh luyện đọc. Giáo viên chia đoạn để luyện đọc cho học sinh. Đoạn 1: “Từ đầu làm gì?” Đoạn 2: “Anh Lê hết”. Giáo viên luyện đọc cho học sinh từ phát âm chưa chính xác, các từ gốc tiếng Pháp: phắc – tuya, Sat-xơ-lúp Lô ba Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải và giúp các em hiểu các từ ngữ học sinh nêu thêm. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Đàm thoại, giàng giải, bút đàm. Yêu cầu học sinh đọc phần giới thiệu, nhân vật, cảnh trí thời gian, tình huống diễn ra trong trích đoạn kịch và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài. Anh Lê giúp anh Thành việc gì? Em hãy gạch dưới câu nói của anh Thành trong bài cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nước? Giáo viên chốt lại: Những câu nói nào của anh Thành trong bài đã nói đến tấm lòng yêu nước, thương dân của anh, dù trực tiếp hay gián tiếp đều liên quan đến vấn đề cứu dân, cứu nước, điều đó thể hiện trực tiếp của anh Thành đến vận mệnh của đất nước. Tìm chi tiết chỉ thấy câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê không ăn nhập với nhau. Giáo viên chốt lại, giải thích thêm cho học sinh: Sở dĩ câu chuyện giữa 2 người nhiều lúc không ăn nhập nhau về mỗi người theo đuổi một ý nghĩa khác nhau mạch suy nghĩ của mỗi người một khác. Anh Lê chỉ đến công ăn việc làm của bạn, đến cuộc sống hàng ngày. Anh Thành nghĩ đến việc cứu nước, cứu dân. Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. Phương pháp: Đàm thoại, hỏi đáp. Giáo viên đọc diễn cảm đoạn kịch từ đầu đến làm gì? Hướng dẫn học sinh cách đọc diễn cảm đoạn văn này, chú ý đọc phân biệt giọng anh Thành, anh Lê. Giọng anh Thành: chậm rãi, trầm tĩnh, sâu lắng thể hiện sự trăn trở khi nghĩ về vận nước. Giọng anh Lê: hồ hởi, nhiệt tình, thể hiện tính cách của một người yêu nước, nhưng suy nghĩ còn hạn hẹp. Hướng dẫn học sinh đọc nhấn giọng các cụm từ. VD: Anh Thành! Có lẽ thôi, anh a! Sao lại thôi! Vì tôi nói với họ. Vậy anh vào Sài Gòn này làm gì? Cho học sinh các nhóm phân vai kịch thể hiện cả đoạn kịch. Giáo viên nhận xét. Cho học sinh các nhóm thi đua phân vai đọc diễn cảm. Hoạt động 4: Củng cố. Phương pháp: Thảo luận, hỏi đáp. Yêu cầu học sinh thảo luận trao đổi trong nhóm tìm nội dung bài. 4. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: Người công dân số Một ( tiếp theo). Nhận xét tiết học Hát Hoạt động cá nhân, lớp. 1 học sinh khá giỏi đọc. Cả lớp đọc thầm. Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của vở kịch(2 lượt ) 1 học sinh đọc từ chú giải. Học sinh nêu tên những từ ngữ khác chưa hiểu. 2 học sinh đọc lại toàn bộ trích đoạn kịch. Hoạt động nhóm, lớp. Học sinh đọc thầm và suy nghĩ để trả lời. Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn. Học sinh gạch dưới rồi nêu câu văn. VD: “Chúng ta là đồng bào không?”. “Vì anh với tôi nước Việt”. Học sinh phát biểu tự do. VD: Anh Thành gặp anh Lê để báo tin đã xin được việc làm nhưng anh Thành lại không nói đến chuyện đó. Anh Thành không trả lời vài câu hỏi của anh Lê, rõ nhất là qua 2 lần đối thoại. “ Anh Lê hỏi làm gì? Anh Thành đáp: người nước nào “Anh Lê nói đèn Hoa Kì”. Hoạt động cá nhân, nhóm. Đọc phân biệt rõ nhân vật. Học sinh các nhóm tự phân vai đóng kịch. Học sinh thi đua đọc diễn cảm. Hoạt động nhóm. Học sinh các nhóm thảo luận theo nội dung chính của bài. VD: Tâm trạng của người thanh niên Nguyễn Tất Thành day dứt trăn trở tìm con đường cứu nước, cứu dân. Điều chỉnh bổ sung : TUẦN 19- TIẾT 91 TOÁN DIỆN TÍCH HÌNH THANG. I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các biài tập liên quan.Bài 1a,Bài 2a II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ, bìa cứng có hình dạng như trong SGK. Chuẩn bị 2 tờ giấy thủ công kéo. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ 3. Giới thiệu bài mới: Diện tích hình thang. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hình thành công thức tính diện tích của hình thang. GV nêu bài toán SGK/93- hình thang ABCD- là trung điểm của BC-Đường cao AH Phương pháp:, Thực hành, quan sát, động não. Giáo viên hướng dẫn học sinh lắp ghép hình – Tính diện tích hình ABCD. Hình thang ABCD ,hình tam giác ADK. Cạnh đáy gồm cạnh nào? Tức là cạnh nào của hình thang. Chiều cao là đoạn nào? Nêu cách tính diện tích hình tam giác ADK. Nêu cách tính diện tích hình thang ABCD. S= S: diện tích , a và b độ dài các cạnh đáy; h là chiều cao Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết vận dụng công thức tính diện tích hình thang để giải các bài toán có liên quan. Phương pháp: Thực hành, động não. Bài 1:Tính diện tích hình thang biết:/93 a) Độ dài 2 đáy lần lượt là; 12 cm và 8 cm; chiều cao 5cm Bài2:Tính diện tích hình thang sau:/93 4cm 5cm 9cm Giáo viên nhận xét và chốt lại. Hoạt động 3: Củng cố. Học sinh nhắc lại cách tính diện tích của hình thang. 4. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học Chuẩn bị: Luyện tập Hát Hoạt động nhóm đôi. Học sinh thực hành nhóm. A B D H C K Dựa vào hình trên ta có diện tích hình thang ABCD bằng diện tích hình tam giác ADK CK ( đáy lớn và đáy bé CK = AB. AH ( đường cao hình thang) Diện tích tam giác ADK là: S = Mà: = = Vậy diện tích hình thang ABCD: S = Lần lượt học sinh nhắc lại công thức diện tích hình thang. Hoạt động cá nhân. Học sinh đọc đề, làm bài. Học sinh sửa bài – cả lớp nhận xét. a = 12cm; b= 8cm; h = 5cm S= = = 50cm2 Học sinh làm bài. Học sinh sửa bài. Đáp án: S= = = 40cm2 Điều chỉnh bổ sung : TUẦN 19TIẾT 19 KỂ CHUYỆN CHIẾC ĐỒNG HỒ. I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Học sinh khá giỏi biết đọc phân vai, diễn cảm đoạn kịch; giọng đọc thể hiện được tính cách của từng nhân vật ( Câu hỏi 4 II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Bảng phụ viết sẵn từ ngữ cần giải thích. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Tựa bài: Ôn tập kiểm tra. Nhận xét bài kiểm tra. 3. Giới thiệu bài mới: Tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ nghe câu chuyện “Chiếc đồng hồ”. Qua câu chuyện, các em sẽ hiểu thêm về trách nhiệm của mỗi người công dân đối với công việc chung. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện. Phương pháp: Kể chuyện trực quan. Vừa kể chuyện vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to như sách giáo khoa. Sau khi kể, giáo viên giải nghĩa một số từ ngữ khó chú giải sau truyện. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện và tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. Phương pháp: Đàm thoại, kể chuyện, thảo luận. Yêu cầu 1: Kể từng đoạn câu chuyện Giáo viên nhắc nhở học sinh chú ý kể những ý cơ bản của câu chuyện không cố nhớ để lặp lại nguyên văn từng lời kể của thầy cô. Cho học sinh tập kể trong nhóm. Tổ chức cho học sinh thi đua kể chuyện. Yêu cầu 2: Kể toàn bộ câu chuyện. Giáo viên nêu yêu cầu của bài, cho học sinh thi đua kể toàn bộ câu chuyện. Yêu cầu 3: Câu chuyện khuyên ta điều gì? Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm. Giáo viên nhận xét, chốt lại ý đúng. Từ câu chuyện có thể hiểu rộng ra trong xã hội, mỗi người lao động gắn bó với một công việc, công việc nào cũng quan trọng, đáng quý. Hoạt động 3: Củng cố. Bình chọn bạn kể chuyện hay. Tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: Tập kể lại chuyện. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe đã đọc. Hát 2 họcsinhlầnlượtkểlại câu chuyện. Cả lớp nhận xét. Hoạt động lớp. Học sinh lắng nghe và theo dõi. Hoạt động cá nhân, nhóm đôi. Từng cặp học sinh trao đổi, kể lại từng đoạn truyện theo tranh. Học sinh tiếp nối nhau thi đua kể chuyện từng đoạn. Nhiều học sinh thi đua kể toàn bộ câu chuyện. Cả lớp đọc thầm lại câu hỏi, suy nghĩ trả lời câu hỏi. Học sinh trao đổi trong nhóm rồi trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét và bổ sung. Điều chỉnh bổ sung : TUẦN19 TIẾT 37 KHOA HỌC DUNG DỊCH. I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Nêu được ví dụ về dung dịch. -Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất. II. CHUẨN BỊ:Hình vẽ trong SGK trang 68, 69. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Hỗn hợp. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Dung dịch”. Hoạt động 1: Thực hành “Tạo ra một dung dịch”. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Cho HS làm việc theo nhóm. Giải thích hiện tượng đường không tan hết? Khi cho quá nhiều đường hoặc muối vào nước, không tan mà đọng ở đáy cốc. Khi đó ta có một dung dịch nước đường bão hoà. Định nghĩa dung dịch là gì và kể tên một số dung dịch khác? Kết luận: Tạo dung dịch ít nhất có hai chất một chất ở thể lỏng chất kia hoà tan trong chất lỏng. Dung dịch là hỗn hợp của chất lỏng với chất hoà tan trong nó. Nước chấm, rượu hoa quả. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Làm thế nào để tách các chất trong dung dịch? Trong thực tế người ta sử dụng phương pháp chưng cất đề làm gì? Kết luận: Tách các chất trong dung dịch bằng cách chưng cất. Sử dụng chưng cất để tạo ra nước cất dùng cho ngành y tế và một số ngành khác. Hoạt động 3: Củng cố. Nêu lại nội dung bài học. 4. Tổng kết - dặn d ... c sinh lên bảng vẽ. Bán kính đoạn thẳng nối tâm O đến 1 điểm bất kỳ trên đường tròn (vừa nói vừa chỉ bán kính trên hình tròn). Đường kính đoạn thẳng nối hai điểm bất kỳ trên đường tròn và đi qua tâm O (thực hành) Hoạt động 2: Thực hành. Phướng pháp: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Vẽ hình tròn có:/96 a) bán kính 3cm b) Đường kính 5cm Theo dõi giúp cho học sinh dùng compa. Bài 2: Cho đoạn thẳng AB= 4 cm .Hãy vẽ 2 đường tròn tâm A và B đều có bán kính = 2 cm /96 Lưu ý học sinh bài tập này biết đường kính phải tìm bán kính. . Hoạt động 3: Củng cố. Phướng pháp: Thực hành. Nêu lại các yếu tố của hình tròn. 5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học Chuẩn bị; Chu vi hình tròn. Hát Học sinh sửa bài 1, 2, 3. Hoạt động lớp. Dùng compa vẽ 1 đường tròn. Dùng thước chỉ xung quanh đường tròn. OOo)A C B đều bằng nhau OA = OB = OC. Đường kính. gấp 2 lần bán kính. M N Học sinh thực hành vẽ đường kính. Hoạt động cá nhân. 2,5cm 5cm 6 cm 3cm Thực hành vẽ đường tròn.Sửa bài. A 2cm 2cm B Điều chỉnh bổ sung : TUẦN 19TIẾT 38 KHOA HỌC SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: -Nêu được ví dụ về biến đổi hoá hoc xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. - Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm - Kĩ năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi xảy ra trong khi tiến hành thí nghiệm (của trò chơi) Quan sát và trao đổi theo nhóm nhỏ.- Trò chơi II. CHUẨN BỊ: - Hình vẽ trong SGK trang 70, 71.- Một ít đường kính trắng, lon sửa bò sạch III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Dung dịch. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Sự biến đổi hoá học 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Thí nghiệm Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại. Nhóm trưởng điều khiển làm thí nghiệm. Thí nghiệm 1: Đốt một tờ giấy. Thí nghiệm 2: Chưng đường trên ngọn lửa. + Hiện tượng chất này bị biến đổi thành chất khác tương tự như hai thí nghiệm trên gọi là gì? + Sự biến đổi hoá học là gì? Hoạt động 2: Củng cố. Thế nào là sự biến đổi hoá học? Nêu ví dụ? Kết luận: + Hai thí nghiệm kể trên gọi là sự biến đổi hoá học. + Sự biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là sự biến đổi hoá học. 5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Sự biến đổi hóa học. Hát Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời. Hoạt động nhóm, lớp. Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung. Là sự biến đổi từ chất này thành chất khác. H nêu Điều chỉnh bổ sung : Thứ sáu ngày 30/ 12/ 2011 TUẦN19 TIẾT38 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP DỰNG ĐOẠN KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN TẢ NGƯỜI. I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Nhận biết được 2 kiểu KB ( MR và không MR ) qua 2 đoạn kết bài trong SGK ( BT1) -Viết được 2 đoạn KB theo y/c của BT2. Học sinh khá giỏi làm được BT3 ( Tự nghĩ đè bài viết đoạn KB ) IICHUẨN BỊ:Bảng phụ viết sẵn 2 cách kết bài: kết bài tự nhiên và kết bài mở rộng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Luyện tập dựng đoạn mở bài trong bài văn tả người. Giáo viên chấm vở của 3, 4 học sinh làm bài vở 2 đoạn mở bài tả người mà em yêu thích, có tình cảm. Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập dựng đoạn kết bài văn tả người. Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập dựng đoạn kết bài. Có mấy cách kết bài? Đó là những cách nào? Giáo viên theo bảng phụ viết sẵn 2 cách kết bài. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập về đoạn MB. Phương pháp: Đàm thoại. Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét, chỉ ra sự khác nhau của 2 cách kết bài trong SGK. Trong 2 đoạn kết bài thì kết bài nào là kết bài tự nhiên? Kết bài nào là kết bài mở rộng. Giáo viên nhận xét, chốt lại ý đúng. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập. Phương pháp: Thực hành. Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc lại 4 đề bài tập làm văn ở bài tập 2 tiết “luyện tập dựng đoạn mở bài trong bài văn tả người”. Giáo viên giúp học sinh hiều đúng yêu cầu đề bài. Mỗi em hãy chọn cho mình đề bài tả người trong 4 đề bài đã cho? Yêu cầu các em sau chọn đề tài, rồi viết kết bài, rồi viết kết bài theo kiểu tự nhiên và kết bài theo kiểu mở rộng. Giáo viên nhận xét, sửa chữa. Bước 3: Giáo viên nhắc lại yêu cầu đề bài gợi ý cho học sinh. Các em hãy tự nghĩ ra một đề bài văn tả người (không trùng với đề bài em chọn ở BT2)? Các em viết đoạn kết bài thích hợp với các đề em chọn theo cách tự nhiên hoặc mở rộng? Giáo viên phát giấy cho 3, 4 học sinh làm bài. VD: Em yêu quý chú công an giao thông, trông chú thật vừa oai nghiêm, vừa dịu dàng, tỉ mỉ. Đường phố nhờ có chú mà trật tự an toàn, góp phần làm nên vẻ đẹp văn minh của đất nước Giáo viên nhận xét, đánh giá cao những đoạn kết bài hay. Hoạt động 3: Củng cố. Phương pháp: Thi đua. Giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm. 5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Kiểm tra tả người. Hát Cả lớp nhận xét. 2 cách kết bài. Kết bài tự nhiên và kết bài mở rộng. Hoạt động lớp. 2 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ trả lời câu hỏi. Học sinh phát biểu ý kiến. VD: đoạn a: kết bài theo kiểu tự nhiên, ngắn gọn, tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả. Đoạn b: kết bài theo kiểu mở rộng, sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, rồi bình luận về vai trò của người nông dân đối với xã hội. Hoạt động cá nhân, nhóm nhỏ. 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. 4 học sinh lần lượt tiếp nối nhau đọc 4 đề bài. Tả người thân trong gia đình. Tả một bạn cùng lớp. Tả một nghệ sĩ nào em thích. Học sinh tiếp nối nhau đọc đề bài mình chọn tả. Cả lớp đọc thầm lại suy nghĩ làm việc cá nhân. Nhiều học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả làm bài. Cả lớp nhận xét, bổ sung. 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài, cả lớp đọc thầm. Học sinh suy nghĩ cá nhân rồi nêu đề bài em suy nghĩ. VD: Tả chú công an giao thông đang làm việc ở ngã tư đường phố. Tả bác thợ sơn đang làm việc. Tả một người gánh hàng rong thường đến bán ở khu phố em. Học sinh làm việc cá nhân, các em viết đoạn kết bài. Các em làm bài trên giấy xong thì dán lên bảng lớp và trình bày bài làm của mình.Cả lớp nhận xét, bình chọn người viết kết bài hay nhất. Hoạt động lớp. Bình chọn kết bài hay. Phân tích cái hay. Lớp nhận xét. Điều chỉnh bổ sung : TUẦN 19TIẾT 95 TOÁN CHU VI HÌNH TRÒN. I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn. Bài 1(a,b),Bài 2c,Bài 3 II. CHUẨN BỊ: Bìa hình tròn có đường kính là 4cm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét chấm điểm. 3. Giới thiệu bài mới: Chu vi hình tròn. 4. Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Nhận xét về quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn, yêu cầu học sinh chia nhóm nêu cách tính Phương pháp hình tròn. GV- HS thực hành tính chu vi như gợi ý SGK:97-Hình tròn có bán kính 2cm -Đặt điểm A trùng vạch 0 trên thước Và lăn đường tròn hết 1 vòng điểm B Độ dài đường tròn bán kính 2cm chính là đoạn thẳng AB AB= 12,5cm đến 12,6cm GV giới thiệu :Độ dài của1 đường tròn gọi là chu vi của hình tròn đó ( SGK 97) Giáo viên chốt: Chu vi hình tròn là tính xung quanh hình tròn. Nếu biết đường kính. Chu vi = đường kính x 3,14 C = d x 3,14 Nếu biết bán kính. Chu vi = bán kính x 2 x 3,14 C = r x 2 x 3,14 Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1:Tính chu vi đường tròn có/98: a) d = 0,6cm b) d= 2,5dm Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS cách làm. -Cho HS làm vào bảng con Bài 2: Tính chu vi đường tròn có/98: c) r = m Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời một HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo. -GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS. Bài 3: Bài toán /98 Một bánh xe ô-tô có dường kính 0,75 m. Tính chu vi của bánh xe đó Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. Giáo viên nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố. Học sinh lần lượt nêu quy tắc và công thức tìm chu vi hình tròn, biết đường kính hoặc r. 5. Tổng kết - dặn dò: Nhận xét tiết học Chuẩn bị: Luyện tập. Hát Học sinh lần lượt làm lại. 2. Hoạt động nhóm, lớp. Tổ chức 4 nhóm. Mỗi nhóm nêu cách tính chu vi hình tròn. A B Dự kiến: C1: Vẽ 1 đường tròn tâm O. Nêu cách tính độ dài của đường tròn tâm O ( tính chu vi hình tròn tâm O. Chu vi = đường kính x3,14. = 4 x 3,14= 12,56cm2 C2: Dùng miếng bìa hình tròn lăn trên cây thước dài giải thích cách tính chu vi = đường kính x 3,14. C3: Vẽ đường tròn có bán kính 2cm Nêu cách tính chu vi = bán kính x 2 x3,14. = 2x 2 x 3,14 = 12,56cm2 Học sinh lần lượt nêu quy tắc và công thức tìm chu vi hình tròn. Học sinh đọc đề-Làm bài.Sửa bài. Cả lớp nhận xét. a) d = 0,6cm b) d= 2,5dm Ca = d x 3,14 = 0,6 x 3,14= 1,884 cm Cb = d x 3,14 = 2,5 x 3,14 = 7,85 dm Kết quả: 1,884 cm, 7,85 dm Học sinh đọc đề.Làm bài. Sửa bài.Cả lớp đổi tập. Lớp nhận xét. C=r x 2 x 3,14=x 2 x 3,14=3,14m Kết quả :3,14 m Học sinh đọc đề tóm tắt. Giải – 1 học sinh lên bảng giải. Cả lớp nhận xét.Học sinh đọc đề tóm tắt. Giải – 1 học sinh lên bảng giải. *Bài giải: Chu vi của bánh xe ô tô đó là: 0,75 x 3,14 = 2,355 (m) Đáp số : 2,355 m.. Thi tiếp sức chuyền giấy bìa cứng có ghi sẵn các công thức tìm Phương pháp các hình ghi Đ-S để xác định đường kính hình tròn. Điều chỉnh bổ sung : TUẦN 19- TIẾT 19 SINH HOẠT LỚP I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : Kiến thức: Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp. Kỹ năng: Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin. 3,Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn II. CHUẨN BỊ: GV : Công tác tuần. HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH Ổn định: Hát Nội dung: Phần làm việc ban cán sự lớp: GV nhận xét chung: Nề nếp học tập và vệ sinh Động viên và giúp đỡ những học sinh khó khăn Công tác tuần tới: Làm tốt công tác trực nhật. Giữ VS sân trường sạch sẽ. Học và làm bài đầy đủ. Tiếp tục rèn chữ viết, giữ vỏ sạch. * Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt Hát tập thể - Lớp trưởng điều khiển - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt : + Học tập + Chuyên cần + Kỷ luật + Phong trào HSchơi trò chơi sinh hoạt, văn nghệ,theo chủ điểm tuần, tháng Điều chỉnh bổ sung :
Tài liệu đính kèm: