Giáo án điện tử Khối 5 - Tuần 20

Giáo án điện tử Khối 5 - Tuần 20

ĐẠO ĐỨC

EM YÊU QUÊ HƯƠNG (TT)

A /Mục tiêu :

- Mọi người cần phải yêu quê hương.

- Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình.

- Yêu quý, tôn trọng những truyề thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.

B/ Chuẩn bị : Phiếu học tập.

C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:Tiết 1

 1.Khởi động : HS hát tập thể bài hát .

 2.Bài mới : Em yêu quê hương TT (GV nêu MĐ, YC của tiết học).

Hoạt động 1 : Triển lãm nhỏ (BT4, SGK).

 * Mục tiêu : HS biết thể hiện tình cảm đối với quê hương.

* Cách tiến hành :

1. GV cho HS các nhóm trình bày và giới thiệu tranh.

2. HS các nhóm độc lập làm việc theo các câu hỏi trong SGK.

 3. Đại diện từng nhóm lên trình bày – các nhóm khác bổ sung ý kiến.

 4. GV nhận xét về tranh, ảnh của HS và bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm được những công việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê hương.

 

doc 20 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 10/03/2022 Lượt xem 249Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Khối 5 - Tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 20
Từ ngày 22/1 đến ngày 26/1
Thời gian
Tiết
Thời lượng
Môn
Bài
Thứ hai
22/1
17
 96
 39
 20
35 p
40p 
 40p
40p
Đạo đức
 Toán
 Tập đọc
Chính tả
Em yêu quê hương (tt).
Luyện tập .
Thái sư trần Thủ Độ.
(N – V) Cánh cam lạc mẹ.
Thứ ba
23/1
 39
97
 39
 39
 20
35p
40p
40p
35p
40p
Thể dục
 Toán
 LT&C
Khoa học
Kể chuyện
 Tung và bắt bóng. Trò chơi : Bóng chuyền sáu.
Diện tích hình tròn.
Mở rộng vốn từ : công dân.
Sự biến đổi hoá học (tt).
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Thứ tư
24/1
40
 98
 39
 20
 20
40p
40p
 40p
35p
 35p
Tập đọc
 Toán
 TLV
Lịch sử
 Kĩ thuật
Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng.
Luyện tập.
Tả người (Kiểm tra viết).
Ôn tập chín năm kháng chiến chống Pháp.
Chọn gà để nuôi.
Thứ năm
25/1
40
 99
 40
 40
 20
35p
40p
40p
35p
35p
Thể dục
 Toán
 LT&C
Khoa học
 Mĩ thuật
Tung và bắt bóng.Trò chơi : Nhảy dây.
Luyện tập chung.
Cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
Năng lượng.
Vẽ theo mẫu : mẫu vẽ có 2 hoặc 3 vật mẫu.
Thứ sáu
 19/1
20
 100
 40
 20
35p
 40p
 40p
 35p
Âm nhạc
 Toán
 TLV
 Địa lí
Ôn tập bài : Hát mừng. Tập đọc nhạc số 5.
Giới thiệu biểu đồ hình quạt.
Lập chương trình hoạt động.
Châu Á (TT).
 Thứ tư : Cô Huệ dạy : toán, tập làm văn, lịch sử, kĩ thuật
 Thứ sáu : Cô Hồng dạy : âm nhạc.
************************
Thứ hai ngày 22 tháng 1 năm 2006
ĐẠO ĐỨC
EM YÊU QUÊ HƯƠNG (TT)
A /Mục tiêu : 
- Mọi người cần phải yêu quê hương.
- Thể hiện tình yêu quê hương bằng những hành vi, việc làm phù hợp với khả năng của mình.
- Yêu quý, tôn trọng những truyề thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.
B/ Chuẩn bị : Phiếu học tập.
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:Tiết 1
 1.Khởi động : HS hát tập thể bài hát .
 2.Bài mới : Em yêu quê hương TT (GV nêu MĐ, YC của tiết học).
Hoạt động 1 : Triển lãm nhỏ (BT4, SGK).
 * Mục tiêu : HS biết thể hiện tình cảm đối với quê hương.
* Cách tiến hành : 
1. GV cho HS các nhóm trình bày và giới thiệu tranh.
2. HS các nhóm độc lập làm việc theo các câu hỏi trong SGK.
 3. Đại diện từng nhóm lên trình bày – các nhóm khác bổ sung ý kiến. 
 4. GV nhận xét về tranh, ảnh của HS và bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm được những công việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê hương.
Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ (BT 2, SGK).
*Mục tiêu : Giúp HS biết bày tỏ thái độ phù hợp đối với một số ý kiến liên quan đến tình yêu quê hương.
* Cách tiến hành : 
 1. GV giao nhiệm vụ cho HS làm bài tập 2, SGK.
 2. HS suy nghĩ , làm việc cá nhân - một số HS tự liên hệ trước lớp.
 3. GV mời 1-2 HS trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lí do. Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. 
 4. GV kết luận : Tán thành với những ý kiến (a), (d); không tán thành với những ý kiến (b), (c).
Hoạt động 3 : Xử lí tình huống (bài tập 3, SGK).
 *Mục tiêu : HS biết sử lí một số tình huống liên quan đến tình yêu quê hương.
 *Cách tiến hành :
1.GV yêu cầu HS nêu một vài gợi ý.
2. HS liên hệ những biểu hiện của các bạn trong lớp, trong trường mà em biết.
3. GV mời một vài HS trình bày ttrước lớp; các em khác có thể nêu câu hỏi về những vấn đề mà mình quan tâm.
4. GV kết luận : SGK.
Hoạt động 4 : Trình bày kết quả sưu tầm.
*Mục tiêu : Củng cố bài.
* Cách tiến hành : HS trình bày kết quả sưu tầm - Cả lớp trao đổi – GV nhắc nhở.
D/ Bổ sung :
TOÁN
LUYỆN TẬP
Thời gian dự kiến : 40 phút.
A/ Mục tiêu : 
- Rèn kĩ năng tính diện tích chu vi hình tròn; giải toán có liên quan đến tính chu vi hình tròn.
- GDHS cẩn thận khi làm bài.
B/ Chuẩn bị : Bảng phụ ghi các BT.
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
1. Bài cũ : GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tròn theo 2 công thức . Sau đó HS lên bảng thực hiện BT SGK.
2. Bài mới : Luyện tập (GV nêu MĐ, YC của tiết dạy).
Hoạt động 1 : Củng cố kiến thức.
a) GV cho HS nêu lại cách tính chu vi hình tròn. 
b) GV yêu cầu HS nêu một vài ví dụ.
Hoạt động 2 : Luyện tập (HS làm vào VBT).
Bài 1 : Giúp HS tự làm bài rồi chữa bài bằng cách đổi vở chéo để kiểm tra. 
Hình tròn
(1)
(2)
(3)
Bán kính
18cm
40,4dm
1,5m
Chu vi
113,04cm
253,712dm
9,42m
Bài 2 : GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài.
Đường kính của hình tròn là : 3,14 : 3,14 = 1 (m).
Bán kính của hình tròn là : 188,4 : 2 : 3,14 = 30 (cm).
Bài 3 : GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính chu vi hình tròn. Sau đó hướng dẫn để HS tự làm bài sau đó cả lớp thống nhất kết quả.
	a) Chu vi của bánh xe là : 0,8 x 3,14 = 2,512 (m).
	b) Bánh xe lăn 10 vòng được số mét là : 2,512 x 10 = 25,12 (m).
	 Bánh xe lăn 200 vòng được số mét là : 2,512 x 200 = 502,4 (m). 
 Bánh xe lăn 1000 vòng được số mét là : 2,512 x 1000 = 2512 (m).
Đáp số : a) 2,512 m ; b) 25,12m ; 502,4m ; 2512m.
Bài 4 : GV yêu cầu HS nhắc lại công thức tính chu vi hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật. Sau đó cho HS làm bài cá nhân. 
 Chu vi hình A là : 11,75 x 4 = 47 (cm).
 Chu vi hình B là : ( 9 + 14,5) x 2 = 47 (cm).
 Chu vi hình C là : 10 x 3,14 : 2 + 10 = 25,7 (cm).
Hình A và hình B có chu vi bằng nhau.
3. Củng cố : 
- HS nhắc lại công thức tính chu vi hình tròn.
 - GD HS cẩn thận khi làm bài.
 4. Nhận xét, dặn dò : - GV nhận xét chung giờ học.
- Yêu cầu HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau : Diện tích hình tròn.
D/ Bổ sung :
TẬP ĐỌC
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
Thời gian dự kiến : 40 phút.
A/Mục đích, yêu cầu :
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng. Biết đọc giọng phù hợp với nội dung của bài văn; phát âm chính xác.
- Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ - một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
- GDHS cư xử công bằng với bạn bè và anh em trong gia đình.
B/ Chuẩn bị : 
Tranh, ảnh minh họa SGK. 
C/ Hoạt động dạy - học chủ yếu :
1. Bài cũ : GV gọi HS đọc bài Người công dân số một, trả lời câu hỏi SGK.
2. Bài mới : Thái sư Trần Thủ Độ ( GV nêu MĐ, YC của bài học).
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
*Luyện đọc : 
- Một HS khá, giỏi đọc một lượt toàn bài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (đọc 2-3 lượt, để nhiều HS trong lớp được đọc). Chia bài thành 3 đoạn để luyện đọc.
 - HS luyện đọc theo cặp - Một HS đọc cả bài.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài văn.
 * Tìm hiểu bài : 
- HS đọc thầm, đọc lướt bài thơ, trả lời câu 1 SGK.
 (Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu chặt một ngón chân người đó để phân biệt với những câu đương khác).
- HS đọc thầm bài, trả lời câu hỏi 2 SGK (không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa).
- HS tự suy nghĩ dựa vào nội dung bài đọc, trả lời câu hỏi 3(Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan giám nói thẳng).
- HS thảo luận cặp trả lời câu hỏi 4/ SGK ( Trần Thủ Độ cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương, phép nước.
 * Hoạt động 2 : Đọc diễn cảm .
- GV mời 3 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn. 
- GV uốn nắn để các em có giọng đọc phù hợp với bài .
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 3. 
- GV đọc mẫu diễn cảm đoạn tiêu biểu – HS luyện đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò :
 - Hướng dẫn HS chốt lại nội dung chính của bài.
- GV nhận xét tiết học.
- GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau : Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng.
D/ Bổ sung :
CHÍNH TẢ (Nghe-viết)
CÁNH CAM LẠC MẸ
Thời gian dự kiến : 40 phút.
/ Mục đích, yêu cầu :
- Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Cánh cam lạc mẹ.
- Rèn luyện kĩ năng viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu r/d/gi hoặc âm chính o/ô dễ viết lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- GD HS rèn luyện chữ viết, trình bày đẹp, cẩn thận.
B/ Chuẩn bị :
 Bảng phụ ghi nội dung BT 2,3.
C/ Các hoạt động dạy - học : 
 1.Kiểm tra bài cũ :
GV yêu cầu HS viết các tiếng có âm đầu tr / ch và các tiếng có vần ao / au.
 2. Dạy bài mới : Cánh cam lạc mẹ (GV nêu MĐ, YC của tiết học).
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe - viết :
- GV đọc bài chính tả trong SGK 1 lượt, HS theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại bài chính tả.
- GV nhắc HS chú ý một số từ ngữ dễ viết sai chính tả (xô vào, khản đặc, râm ran,.).
- HS gấp SGK. GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết theo tốc độ viết quy định ở lớp 5, đọc (2 lượt).
- GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt, HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và chữa lỗi.
- GV chấm chữa 7-10 bài. Trong khi đó, từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- GV nhận xét chung.
 Hoạt động 2 : HD HS làm BT chính tả :
Bài tập 2 :
 - Một HS đọc yêu cầu của BT.
	 - Cả lớp đọc thầm nội dung BT, làm vào VBT. 
 - HS thi viết các từ ngữ có cặp tiếng ghi trên bảng phụ.
Bài tập 3 :
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- HS làm bài vào VBT, GV giúp HS tìm điền đầy đủ các tiếng thích hợp.
- Cả lớp nhìn kết quả làm bài đúng, nêu nhận xét.
- Một HS đọc lại mẫu tin đã được điền chữ đúng.
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Sau khi hoàn thành bài tập, một vài HS đọc lại đoạn văn và câu đố và trả lời câu hỏi của GV.
3. Củng cố, dặn dò :
- GV nhận xét chung giờ học, tuyên dương những em viết tốt.
- GV yêu cầu HS về nhà ghi nhớ cách viết chính tả những từ đã luyện tập.
D/ Bổ sung :.
Thứ ba ngày 23 tháng 1 năm 2007
THỂ DỤC
TUNG VÀ BẮT BÓNG. TRÒ CHƠI : “BÓNG CHUYỀN SÁU”
Thời gian dự kiến : 35 phút
A/ Mục đích, yêu cầu : 
- Củng cố tung và bắt bóng; trò chơi : “Bóng chuyền sáu”.
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện đúng động tác tung bắt bóng, chơi trò chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi.
- GDHS học tích cực, an toàn.
B/ Địa điểm, phương tiện : 
 - Địa điểm : Sân trường, vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn khi tập luyện. 
 - Phương tiện : 1 còi.
C/ Nội dung và phương tiện lên lớp :
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu :
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Khởi động : đứng vỗ tay hát, xoay các khớp cổ tay,chân.
- Chơi trò chơi “Nhạc trưởng”.
2. Phần cơ bản :
a) Củng cố tung và bắt bóng:
 - GV cho lớp trưởng điều khiển - lớp tập – GV quan sát sửa sai. 
 - GV quan sát, nhận xét, sửa sai cho HS các tổ.
 - Tập hợp lớp, cho các tổ thi đua trình diễn. GV cùng HS nhận xét, biểu dương.
- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân :
- Chọn một số em nhảy tốt lên biểu diễn.
b) Trò chơi vận động :
 - Chơi trò chơi “Bóng chuyền sáu”.
 - GV nêu tên trò chơi cùng HS nhắc lại cách chơi có kết hợp cho một nhóm HS làm mẫu - Chơi thử 1-2 lần - Chơi chính thức, có phạt những em phạm quy. 
 - GV nhắc H ...  động 2 : Rút ra ghi nhớ: 
- 2-3 HS đọc thành tiếng nội dung cần ghi nhớ trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại – GV yêu cầu HS đọc thuộc phần ghi nhớ.
 Hoạt động 3 : Luyện tập (HS làm VBT).
Bài tập 1: - Một HS đọc yêu cầu BT1.
- Cả lớp suy nghĩ phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng : Câu 1 là câu có 2 vế câu. Cắp QHT trong câu là : nếuthì..
Bài tập 2 : Một HS đọc yêu cầu BT2 – HS làm việc cá nhân – 1 HS làm bảng phụ - Lớp nhận xét và chữa bài – GV chốt ý.
Bài tập 3 : - HS đọc yêu cầu BT3.
	- GV gợi ý – HS làm bài - Lớp nhận xét – GV chốt lại lời giải đúng :
	a) Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám thì lười biếng, độc ác.
	b) Ông đã nhiều lần can gián nhưng (hoặc mà) vua không nghe.
	c) Mình đến nhà bạn hay bạn đến nhả mình ?
 3. Củng cố, dặn dò :- GV cho HS nhắc lại các ý chính của bài .
- GDHS sử dụng đúng cách nối các vế câu ghép khi nói hoặc viết.
- Nhận xét và tuyên dương HS.
- Yêu cầu HS về học thuộc phần ghi nhớ trong bài và chuẩn bị bài sau.
D/ Bổ sung : 
KHOA HỌC
NĂNG LƯỢNG
Thời gian dự kiến : 35 phút.
A/ Mục tiêu : Sau bài học sinh biết : 
- Năng lượng.
- Rèn luyện kĩ năng nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về : các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ,nhờ được cung cấp năng lượng.
- Nêu ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
B/ Chuẩn bị : Hình trong SGK 83.
C/ Hoạt động dạy - học :
1. Bài cũ : GV gọi 2 HS nêu những điều cần biết về Sự biến đổi hoá học, lớp nhận xét, GV bổ sung – ghi điểm.
2. Bài mới : Năng lượng (GV nêu MĐ, YC của tiết học).
Hoạt động 1 : Thí nghiệm.
* Mục tiêu : HS nêu được vị trí hoặc làm thí nghiệm đơn giản về : các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ,.nhờ được cung cấp năng lượng.
* Cách tiến hành :
- GV tổ chức và hướng dẫn HS làm việc theo nhóm, yêu cầu cầu HS đọc các thông tin SGK và kết hợp với kinh nghiệm cá nhân để trả lời các câu hỏi SGK.
- Một số HS trình bày trước lớp.
 - Lớp nhận xét bổ sung : SGK.
Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận.
 * Mục tiêu : Giúp HS nêu được một số ví dụ về hoạt đồng của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
 * Cách tiến hành : 
	- GV cho HS làm việc theo nhóm.
	- HS đọc nội dung trong mục Bạn cần biết để trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
	- GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK theo nhóm đôi và ghi vào phiếu. 
- Đại diện từng nhóm trình bày một trong các câu hỏi trong SGK của nhóm mình. 
- GV cùng HS lớp nhận xét.
GV kết luận : SGK. 
 3.Củng cố : 
- GV yêu cầu HS trả lời 2 câu hỏi ở SGK.
- HS nhắc lại các ý chính của bài.
- GDHS : Để cơ thể khoẻ mạnh, nguồn năng lượng chính cung cấp cho cơ thể là thức ăn.
 4.Nhận xét - dặn dò : 
 - GVnhận xét chung giờ học.
 - Về xem lại bài, liên hệ thực tế về việc làm của bản thân.
D/ Bổ sung : 
..
MĨ THUẬT
VẼ THEO MẪU : MẪU VẼ CÓ HAI HOẶC BA VẬT MẪU
Thời gian dự kiến : 40 phút.
A/ Mục tiêu :
- HS nhận biết được các vật mẫu có hai hoặc ba vật mẫu.
- HS biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu.
- HS thích quan tâm tìm hiểu các đồ vật xung quanh.
B/ Chuẩn bị : 
- Một số mẫu có hai hoặc ba vật mẫu khác nhau , hình gợi ý cách vẽ, bài vẽ mẫu của HS lớp trước.
- Hộp màu, bút chì, giấy vẽ.
C/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
2. Bài mới : Vẽ theo mẫu : Mẫu vẽ có hai hoặc ba vật mẫu ( GV nêu MĐ, YC của tiết học).
Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét.
- GV giới thiệu một số vật mẫu đã chuẩn bị và hình gợi ý trong SGK để HS quan sát, tìm ra các đồ vật.
- GV yêu cầu HS chọn, bày mẫu theo nhóm và nhận xét về vị trí, hình dáng, tỉ lệ, đậm nhạt của mẫu.
- GV gợi ý HS cách bày mẫu sao cho bố cục đẹp.
- GV cho HS xem hình tham khảo ở SGK, ĐDDH và gợi ý HS cách vẽ .
Hoạt động 2 : Cách vẽ.
- GV hướng dẫn HS xem hình tham khảo ở SGK.
- GV có thể vẽ lên bảng gợi ý cho HS một số cách sắp xếp các hình ảnh và cách vẽ hình.
- GV nhắc HS cách tiến hành chung về vẽ theo mẫu để HS nhớ lại cách vẽ từ bao quát đến chi tiết.
- GV gợi ý cho HS vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen.
- Một số HS có thể vẽ màu theo ý thích.
Hoạt động 3 : Thực hành.
	- Trong khi HS vẽ GV đến từng bàn để quan sát, hướng dẫn thêm.
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu trước khi vẽ và vẽ theo đúng vị trí, hướng nhìn của từng em.
- GV nhắc HS cố gắng hoàn thành bài tập tại lớp, quan tâm đến những HS còn lúng túng để các em hoàn thành được BT.
- GV nhắc nhở HS so sánh tỉ lệ và cách vẽ như đã gợí ý ở trên.
- Khen ngợi những HS vẽ nhanh, vẽ đẹp; động viên những HS vẽ chậm.
3. Củng cố, dặn dò : 
- Gợi ý HS nhận xét cụ thể một số bài đẹp, chưa đẹp và xếp loại.
- HS nhắc lại kiến thức cơ bản về vẽ theo mẫu qua nhận xét một số bài vẽ.
- GV nhận xét chung tiết học. Dặn HS về nhà chẩu bị bài sau
D/ Bổ sung :.
Thứ sáu ngày 26 tháng 1 năm 2007
TOÁN
GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
Thời gian dự kiến : 40 phút.
A/ Mục tiêu :
 - Làm quen với biểu đồ hình quạt.
- Rèn kĩ năng biết cách “đọc”, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt.
- GD HS cẩn thận khi làm bài.
B/ Chuẩn bị : GV chuẩn bị các bảng nêu trong SGK (kẻ sẵn vào bảng phụ của lớp). Bảng phụ ghi các BT.
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
1. Bài cũ : GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính diện tích và chu vi hình tròn, sau đó lên bảng làm BT 3 SGK.
2. Bài mới : Giới thiệu biểu đồ hình quạt (GV nêu MĐ, YC của tiết dạy).
Hoạt động 1 : Giới thiệu biểu đồ hình quạt.
 a) Ví dụ 1 : 	
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ biểu đồ hình quạt ở ví dụ 1 trong SGK, rồi nhận xét các đặc điểm. 
	- Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần. 
 - Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng.
- GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ .
b) Ví dụ 2 : .
- GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ ở ví dụ 2.
	- Biểu đồ nói về điều gì.
	- Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn bơi.
- Tổng số HS cả lớp là bao nhiêu.
- Tính số HS tham gia môn bơi.
Hoạt động 2 : Thực hành đọc , phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt (HS làm vào VBT).
Bài 1 : GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó có thể đổi vở cho nhau để kiểm tra chéo.
Bài 2 : GV hướng dẫn HS cách vẽ.
Bài 3 : GV hướng dẫn cho HS đếm số ô vuông sau đó vẽ đường tròn và hai nửa đường tròn.
3. Củng cố : 
 - HS nhắc lại cách đọc các biểu đồ hình quạt.
 - GD HS cẩn thận khi làm bài.
 4. Nhận xét, dặn dò : 
- GV nhận xét chung giờ học.
- Yêu cầu HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau : Luyện tập về tính diện tích.
D/ Bổ sung :.
TẬP LÀM VĂN
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
Thời gian dự kiến : 40 phút
 A/ Mục đích, yêu cầu :
- HS dựa vào mẫu chuyện về một buổi sinh hoạt tập thể, biết lập chương trình hoạt động (CTHĐ) cho buổi sinh hoạt tập thể đó và cách lập CTHĐ nói chung.
- Rèn luyện kĩ năng có óc tổ chức, tác phong làm việc khoa học, ý thức tập thể.
- GDHS có óc tổ chức, tác phong làm việc tốt.
 B/ Chuẩn bị : Bảng phụ ghi những điều cần chú ý (SGK).
C/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
1. Bài cũ : GV kiểm tra vở của một số HS đã viết lại đoạn văn tả người (Dựng đoạn) ở nhà và gọi 2 – 3 HS đọc đoạn văn của mình.
2. Dạy bài mới : Lập chương trình hoạt động (GV nêu MĐ, YC của tiết học).
 Hoạt động 1 : Phần nhận xét.
 Bài tập 1 :
- Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1 – toàn văn mẫu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể. Cả lớp theo dõi trong SGK.
 - Một HS đọc yêu cầu của bài tập 2. 
- HS đọc lướt bài văn mẫu, trao đổi cùng bạn bên cạnh, trả lời lần lượt 3 câu hỏi của bài tập 2.
- Một vài đại dịên trình bày (miệng) kết quả trao đổi trước lớp. GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Hoạt động 2 : Phần ghi nhớ.
	- Hai, ba HS đọc nội dung ghi nhớ SGK.
	 Hai, ba HS không nhìn SGK, nói lại nội dung cần ghi nhớ.
Hoạt động 3 : Luyện tập 
 Bài tập 1 :
 - Một HS đọc yêu cầu của BT và những điểm cần chú ý về thể thức lập chương trình hoạt động.
 - HS phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận. 
Bài tập 2 : 
	- Một HS đọc yêu cầu BT 2. Cả lớp theo dõi trong SGK.
	- GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của BT.
	- GV chia nhóm, đại diện nhóm trình bày kết quả, cả lớp và GV bổ sung, GV kết luận về cách trình bày chương trình hoạt động.
3. Củng cố : - GV yêu cầu HS nhắc lại cách lập chương trình hoạt động.
	- GD HS có óc tổ chức, lập chương trình hoạt động khoa học.
4. Nhận xét, dặn dò :
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà nhớ thể thức của việc lập chương trình hoạt động và cấu toạ 3 phần của một chương trình hoạt động.
D/ Bổ sung :
..
ĐỊA LÝ
CHÂU Á (TT)
Thời gian dự kiến : 35 phút.
A/ Mục tiêu : 
- Nêu được đặc điểm về dân cư, tên một số hoạt động kinh tế của người dân châu Á và ý nghĩa (ích lợi) của những hoạt động này. 
- Rèn luyện kĩ năng dựa vào lược đồ (bản đồ), nhận biết được sự phân bố một số hoạt độngsản xuất của người dân châu Á.
- Biết được khu vực Đông Nam Á có khí hậu gió mùa nóng ẩm, trồng nhiều lúa gạo, cây công nghiệp và khai thác khoáng sản.
B/ Chuẩn bị : 
 - Bản đồ Tự nhiên châu Á; quả địa cầu.
 - Tranh ảnh về một số cảnh tự nhiên của châu Á.
C/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
1.Bài cũ : GV gọi 3 HS trả lời 3 câu hỏi SGK của bài Châu Á.
2.Bài mới : Châu Á (TT) (GV nêu MĐ, YC của tiết học).
 * Hoạt động 1 : Cư dân châu Á (HS làm việc theo nhóm đôi).
 - GV yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh, kênh hình trong SGK để trả lời câu hỏi ở mục 3 SGK.
	 - HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
	- Nhận xét về người dân châu Á chủ yếu là người da vàng và địa bàn cư trú chủ yếu của họ.
 - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
GV kết luận : 
	- Châu Á có dân cư đông nhất thế giới.
	- Phần lớn dân cư châu Á da vàng và sống tập trung đông đúc tại các đồng bằng châu thổ.
* Hoạt động 2 : Hoạt động kinh tế (làm việc theo nhóm).
- GV cho HS dựa vào SGK, trả lời câu hỏi ở mục 2 SGK.
- Đại diện một số HS trình bày kết quả làm việc. HS khác bổ sung.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV kết luận : Người dân châu Á phần lớn làm nông nghiệp, nông sản chính là lúa gạo, lúa mì, thịt, trứng, sữa. Một số nước phát triển ngành công nghiệp : khai thác dầu mỏ, sản xuất ô tô,
 *Hoạt động 3 : Khu vực Đông Nam Á (làm việc cả lớp).
	- GV yêu cầu HS quan sát hình SGK để nhận xét địa hình,
	- GV kết luận : SGK.
3.Củng cố : 
- GV nêu một vài câu hỏi để HS trả lời. Sau đó cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
 - GDHS : thấy được cảnh đẹp thiên nhiên của châu Á.
4.Nhận xét, dặn dò : - GV nhận xét chung tiết học.
 - Về xem lại bài, trà lời câu hỏi SGK, chuẩn bị bài .
D/ Bổ sung :

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 20.doc