Luật tục xưa của người Ê-đê.
I-Mục tiêu:
-Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng,rành mạch,trang trọng thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
-Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt nghiêm minh,công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng.
II-Đồ dùng: Tranh minh họa trong SGK.
III-Hoạt động dạy học:
A-Bài cũ:
-Hai HS đọc thuộc lòng bài Chú đi tuần.
-Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào?
-Bài thơ nói lên điều gì?
B-Bài mới:
HĐ 1: Luyện đọc.
-GV đọc bài văn 1 lượt.
-HS đọc đoạn nối tiếp.
-Luyện đọc các từ ngữ: luật tục,khoanh,xảy ra.
-HS đọc chú giải.
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
-Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?
-Kể những việc làm mà người Ê-đê xem là có tội?
-Tìm những chi tieets trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng?
-Hãy kể tên một số luật của nước ta hiện nay mà em biết?
Tuần 25. Tập đọc. Luật tục xưa của người Ê-đê. I-Mục tiêu: -Đọc lưu loát toàn bài với giọng rõ ràng,rành mạch,trang trọng thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. -Hiểu ý nghĩa của bài: Người Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy định xử phạt nghiêm minh,công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn làng. II-Đồ dùng: Tranh minh họa trong SGK. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Hai HS đọc thuộc lòng bài Chú đi tuần. -Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào? -Bài thơ nói lên điều gì? B-Bài mới: HĐ 1: Luyện đọc. -GV đọc bài văn 1 lượt. -HS đọc đoạn nối tiếp. -Luyện đọc các từ ngữ: luật tục,khoanh,xảy ra... -HS đọc chú giải. HĐ 2: Tìm hiểu bài. -Người xưa đặt ra luật tục để làm gì? -Kể những việc làm mà người Ê-đê xem là có tội? -Tìm những chi tieets trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng? -Hãy kể tên một số luật của nước ta hiện nay mà em biết? HĐ 3: Luyện đọc lại: -HS nối tiếp nhau đọc lại bài. -GV hướng dẫn đọc diễn cảm. -Cho HS thi đọc. IV-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Bài sau: Hộp thư mật. _____________________________ Toán. Tiết 116: Luyện tập chung. I-Mục tiêu: -Hệ thống hóa,củng cố kiến thức về diện tích,thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. -Vận dụng các công thức tính diện tích,thể tích để giải bài tập có liên quan. II-Đồ dùng: Bảng phụ. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương và hình hộp chữ nhật. -HS và GV nhận xét. B-Bài mới: HĐ 1: Rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích các hình đã học. HĐ 2: Chữa bài: Bài 1: GV gọi HS còn yếu lên bảng trình bày bài toán Bài 2: HS phát biểu cách khác của quy tắc tính thể tích(diện tích đáy nhân với chiều cao) Bài 3: GV gợi ý: -Khối gỗ ban đầu là hình gì? kích thước bao nhiêu? -Khối gỗ cắt đi là hình gì? Kích thước là bao nhiêu? -Muốn tính thể tích gỗ còn lại ta làm thế nào? IV-Củng cố,dặn dò: -Ôn lại các công thức đã học. -Hoàn thành bài tập trong SGK. _____________________________ Mĩ thuật. Vẽ theo mẫu: Mẫu vẽ có hai hoặc 3 mẫu vật. I-Mục tiêu: -HS biết quan sát,so sánh và nhận xét đúng tỉ lệ,dộ đậm nhạt,đặc điểm của mẫu. -HS biết cách bố trí bài vẽ hợp lí;vẽ được hình gần đúng tỉ lệ. -HS cảm nhận được ve đẹp của độ đậm nhạt và yêu quý mọi vật xung quanh. II-Chuẩn bị: -Mẫu vẽ có hai hoặc 3 vật mẫu. -Hình gợi ý cách vẽ. III-Hoạt động dạy học: HĐ 1: Quan sát,nhận xét: -Vị trí của các vật mẫu. -Hình dáng màu sắc của các vật mẫu. -Đặc điểm các bộ phận của mẫu(nắp,quai,thân,vòi...) -So sánh tỉ lệ giữa các bộ phận của từng vật mẫu và giữa hai vật mẫu với nhau. -Nêu nhận xét về độ đậm nhạt của mẫu. HĐ 2: Cách vẽ: -Vẽ khung hình chung và khung hình của từng vật mẫu cho cân đối với khổ giấy. -Vẽ đường trục của từng vật mẫu. -So sánh tìm tỉ lệ của từng bộ phận của vật mẫu. -Vẽ phác bằng các nét thẳng để tạo hình dáng chung của mẫu. HĐ 3: Thực hành: HĐ 4: Nhận xét,đánh giá: -GV cùng HS lựa chọn một số bài vẽ tốt và chưa tốt,gợi ý HS nhận xét. +Bố cục. +Cách vẽ hình. +Vẽ đậm nhạt. -GV nhận xét chung tiết học. IV-Dặn dò: Sưu tầm tranh ảnh,những câu chuyện,bài hát về Bác Hồ. _____________________________ Khoa học. Bài 46:Lắp mạch điện đơn giản. I-Mục tiêu: Sau bài học,HS biết: -Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: Sử dụng pin,bóng đèn,dây điện. -làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin. II-Đồ dùng: -Chuẩn bị theo nhóm: Một cục pin,dây đồng có bọc vỏ nhựa,bóng đèn pin một số vật bằng kim loại,nhựa,cao su... -Hình trang 94,95,97 SGK. III-Hoạt động dạy học: HĐ 1: Thực hành lắp mạch điện. -Các nhóm thực hành như h/d trang 94. -HS lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy. -Từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình. -Phải lắp mạch điện như thế nào thì đèn mới sáng? -HS đọc mục bạn cần biết ở trang 94,95 SGK và chỉ cho bạn xem: Cực dương,cực âm của pin,chỉ hai đầu của dây tóc bóng đèn... -HS chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua và nêu được: +Pin đã tạo ra trong mạch điện kín một dòng điện. +Dòng điện này chạy qua dây tóc bóng đèn làm cho dây tóc nóng tới mức phát sáng. -Quan sát hình 5 trang 95 SGK và dự đoán mạch điện ở hình nào thì đèn sáng.Giải thích tại sao? HĐ 2: Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện,vật cách điện. -Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm trang 96 SGK. -Lắp mạch điện thắp sáng đèn.Sau đó tách một đầu dây đồng ra khỏi bóng đèn hoặc một đầu của pin,để tạo ra một chỗ hở trong mạch: đèn không sáng,vậy không có dòng điện chạy qua bóng đèn khi mạch bị hở. -Chèn một vật bằng kim loại(đồng,nhôm,sắt,..);bằng nhựa,cao su.. vào chõ hở của mạch và quan sát xem đèn có sáng không. -Từng nhóm tình bày kết quả thí nghiệm. -GV hỏi: +Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? +Kể tên một số liệu cho dòng điện chạy qua? +Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì? +Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua? IV-Củng cố,dặn dò: -Ôn kiến thức về mạch kín,mạch hở,vật dẫ điện,vật cách điện.. -Thực hành lắp mạch điện đơn giản với nguồn điện bằng pin. _____________________________ Buổi chiều: Đạo đức. Bài 11: Em yêu Tổ quốc Việt Nam(Tiết 2) I-Mục tiêu: (Như tiết 1) II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Vì sao mỗi người dân Việt Nam cần yêu Tổ quốc mình? -Chúng ta cần thể hiện lòng yêu Tổ quốc như thế nào? B-Bài mới: HĐ 1: Biểu diễn văn nghệ. -Các nhóm HS biểu diễn trước lớp những bài hát,bài thơ về Tổ quốc VN. -HS bình chọn về bài thơ,bài hát mà các em yêu thích. -GV kết luận. HĐ 2: Nhận xét hành vi: Từng cặp HS thảo luận để làm bài tập sau: Hãy ghi dấu + trước những hành vi đúng,việc làm đúng,dấu – trước những hành vi sai: Nam nài ép khách du lịch nước ngoài mua bưu ảnh,sử dụng dịch vụ của mình. Nga ngăn chặn một số người làm bẩn,gây hại một di tích lịch sử. Định và Thái đùa nghịch khi chào cờ. Nhân ngày 22-12,lớp 5D thăm viếng các liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc. HĐ 3: Bạn hãy đến đất nước chúng tôi. -Mỗi nhóm tìm hiểu về một nội dung: danh lam thắng cảnh,truyền thống dân tộc,địa danh lịch sử,nhân vật lịch sử... -Mỗi đại diện trong tổ là một hướng dẫn viên du lịch giới thiệu với các bạn trong lớp nội dung nhóm mình đã chuẩn bị. -Các khách du lịch có thể nêu câu hỏi mà mình quan tâm. -Bình chọn hướng dẫn viên du lịch giỏi nhất,khách du lịch đặt câu hỏi hay nhất. III-Hướng dẫn thực hành: Thực hiện những hành vi phù hợp lợi ích của cộng đồng,xã hội trong cuộc sống hằng ngày của mình. _____________________________ Luyện toán. Luyện tập: cm3,dm3,m3. I-Mục tiêu: Củng cố đổi số đo thể tích,mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích. II-Hoạt động dạy học: HĐ 1: HS làm bài tập. Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. 2,5 dm3 = .... cm3 0,06 m3 = .... cm3. b. 2,165 m3 = ....dm3 m3 = .... dm3 c. 4000 cm3 = .... dm3 500 dm3 =......m3 Bài 2: Một bể nước có thể tích 0,9 m3.Một vòi nước mỗi phút chảy được 15 lít vào bể.Hỏi sau bao lâu bể đầy? HĐ 2: Chữa bài. III-Củng cố,dặn dò: -Ôn lại bảng đơn vị đo thể tích. -Mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích. _____________________________ Hoạt động ngoài giờ lên lớp. Trò chơi: Tìm từ (tiếp) I-Mục tiêu: -Rèn luyện kĩ năng tư duy nhanh nhẹn cho HS. -Củng cố vốn từ trong Tiếng việt. II-Hoạt động dạy học: HĐ 1: GV nêu yêu cầu tiết học HĐ 2: Nội dung trò chơi: Tìm từ ghép. -GV nêu cách chơi: +GV hô: Tôi thương,tôi thương. +Cả lớp đáp: Thương ai,thương ai? +GV nêu tên một bạn trong lớp kết hợp với một từ ghépcùng phụ âm đầu với tên bạn đó. Ví dụ: Thương Liên lễ phép. Thương Cần chịu khó... -GV gọi đến tên bạn nào,bạn đó hô và tìm từ. III-Củng cố,dặn dò: GV nhận xét tiết học. -Về nhà tiếp tục tìm từ bổ sung cho trò chơi. _____________________________ Thể dục: Tiết 47: Phối hợp chạy và bật nhảy. Trò chơi: Qua cầu tiếp sức. I-Mục tiêu: -Tiếp tục ôn phối hợp chạy-mang vác,bật cao. -Học mới phối hợp chạy và bật nhảy. Chơi trò chơi: Qua cầu tiếp sức. II-Địa điểm,phương tiện: -Vệ sinh an toàn nơi tập. -2 hoặc 4 quả bóng. III-Hoạt động dạy học: 1 Phần mở đầu: -GV phổ biến y/c giờ học. -Chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân tập. -Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: -Ôn phối hợp chạy-mang vác. -Ôn bật cao. -Học phối hợp chạy và bật nhảy. -Chơi trò chơi: Qua cầu tiếp sức. 3. Phần kết thúc: -GV cho lớp đứng thành hàng ngang và hát. -GV h/d HS về nhà tự tập chạy đà bật cao. _____________________________ Toán . Tiết 117: Luyện tập chung. I-Mục tiêu: Giúp HS: -Củng cố về tính tỉ số phần trăm,ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. -Củng cố và rèn kĩ năng tính diện tích toàn phần và thể tích các khối hộp. II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số. -Cách tính một số khi biết tỉ số phần trăm của nó. B-Bài mới: HĐ 1:Rèn kĩ năng tính tỉ số phần trăm và thể tích HLP. HĐ 2: Chữa bài. Bài 1: GV y/c HS tính nhẩm. 15% của 120 tính nhẩm như sau: 10% của 120 là 12. 5% của 120 là 6. Vậy 15% của 120 là 12 + 6 = 18. -HS nêu cách tính nhẩm và GV đánh giá,kết luận: Khi muốn tính giá trị phần trăm của một số,ta có thể có hai cách làm như sau: Cách 1: Dựa vào quy tắc đã có: Lấy số đã cho nhân với số phần trăm,rồi chia cho 100. Cách 2: Tách số phần trăm thành những số hạng có thể tính nhẩm được. Bài 2: -Nhận xét về hình khối đã cho? -Hãy tìm cách tách thành hình khối đã học để tính dược diện tích các mặt hoặc thể tích? III-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Hoàn thành bài tập trong SGK. _____________________________ Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Trật tự- An ninh. I-Mục tiêu: -Mở rộng hệ thống hóa vốn từ về trật tự an ninh. -Tích cực hóa vốn từ bằng cách sử dụng chúng để đặt câu. II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Kiểm tra 2 HS làm bài tập 1+2 của tiết LTVC trước. -GV nhận xét cho điểm. B-Bài mới: HĐ 1: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: -Cho HS đọc y/c bài tập. -GV lưu ý những từ ngữ dễ viết sai: hiểm trở,lồ lộ,Hoàng Liên Sơn,Phân-xi păng,Ô Quy Hồ,Sa Pa,Lào Cai. -HS trình bày kết quả,GV chốt lại ý đúng(dòng b) Bài 2: -HS đọc y/c bài tập. -HS làm theo bảng nhóm. -Từng nhóm trình bày kết quả,GV chốt lại kết quả đúng: +Danh từ kết hợp với an ninh: Lực lượng,cơ quan,sĩ quan,chiến sĩ,xã hội,Tổ quốc,giải pháp. +Động từ kết hợp với an ninh: bảo vệ,giữ gìn,giữ vững,củng cố,quấy rối,thiết lập. Bài 3: HS nêu y/c bài tập: Xép các từ đã cho vào hai nhóm sao cho đúng nghĩa: Từ chỉ người,cơ quan thực hiện công việc bảo vệ trật tự an ninh: công an,đồn ... học về châu á,châu Âu. -So sánh ở mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa hai châu lục. II-Đồ dùng: -Bản đồ địa lí tự nhiên thế giới. -Các lược đồ,hình minh họa từ bài 17 đến bài 21. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Em hãy nêu những nét chính về vị trí địa lí,đièu kiện tự nhiên,các sản phẩm chính của Liên bang Nga? -Vì sao Pháp sản xuất được rất nhiều nông sản? -Kể tên một số sản phẩm của ngành công nghiệp Pháp? B-Bài mới: HĐ 1: Trò chơi: Đối đáp nhanh -GV chọn 2 đội chơi,mỗi đội 7 HS,đứng thành 2 hàng dọc,giữa bảng treo bản đồ tự nhiên thế giới. -Lần lượt từng đội ra câu hỏi,đội kia trả lời về một trong các nội dung vị trí địa lí,giới hạn,lãnh thổ,dãy núi lớn,sông lớn của châu á,châu Âu.Nếu đọi trả lời đúng được bảo toàn số bạn chơi,nếu sai bạn trả lời sẽ bị loại. -Mỗi đội được hỏi 7 câu hỏi,kết thúc cuộc chơi đội nào còn nhiều thành viên hơn là đội đó thắng cuộc. -GV tổng kết cuộc chơi,tuyên dương đội thắng cuộc. HĐ 2: So sánh một số yếu tố tự nhiên và xã hội giữa hai châu lục á ,Âu. -HS kẻ bảng và tự hoàn thành bảng sau: Tiêu chí Châu á Châu Âu Diện tích Khí hậu địa hình Chủng tộc Hoạt động kinh tế IV-Củng cố,dặn dò: -GV tổng kết về nội dung châu á và châu Âu. -Ôn lại các kiến thức,kĩ năng đã học về châu á,châu Âu. _____________________________ Luyện từ và câu. Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng. I-Mục tiêu: -Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng. -Biết tạo câu ghép mới bằng cặp từ hô ứng thích hợp. II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -HS làm lại BT 3,4 của tiết LTVC trước. -GV nhận xét cho điểm. B-Bài mới: HĐ 1: Phần nhận xét. Bài 1: -HS đọc y/c bài tập. -Tìm các vế trong mỗi câu ghép,xác định chủ ngữ,vị ngữ trong mỗi vế câu. -HS chữa bài,GV nhận xét,chốt lại két quả đúng. Bài 2: -Các từ Vừa...đã,đâu....đấy trong hai câu ghép trên dùng để nối vế câu 1 với vế câu 2.Nếu lược bỏ các từ ấy thì quan hệ giữa các vế câu không còn chặt chẽ như trước nữa. HĐ 2: Phần ghi nhớ: HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. HĐ 3: Luyện tập -HS làm bài tập 1,2 . -HS chữa bài ,GV chốt lại kết quả đúng. III-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Ghi nhớ những kiến thức đã học về cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng. _____________________________ Chính tả.(nghe-viết) Bài : Núi non hùng vĩ. Ôn tập về quy tắc viết hoa.(viết hoa tên người,tên địa lí VN) I-Mục tiêu: -Nghe-viết đúng chính tả bài Núi non hùng vĩ. -Nắm chắc cách viết hoa tên người,tên địa lí VN. II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -GV đọc những tên riêng trong bài Cửa gió Tùng Chinh,HS viết: Tùng Chinh,Hai Ngân,Ngã Ba,Pù Mo,Pù xai. -GV nhận xét,cho điểm. B-Bài mới: HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe-viết. -GV đọc bài Núi non hùng vĩ. -Đạon văn miêu tả vùng đất nào của Tổ quốc? -GV đọc chính tả,HS viết bài. -GV chấm chữa bài. HĐ 2: Làm bài tập. Bài 2: -Tên người,tên dân tộc: Đăm San,Y Sun,Nơ Trang lơng,A-ma Dơ -hao,Mơ-nông. -Tên địa lí: Tây Nguyên,sông Ba. III-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -HS về nhà viết lại tên các vị vua,học thuộc lòng các câu đố ở bài tập 3. _____________________________ Buổi chiều: Kĩ thuật*: Rửa dụng cụ nấu và ăn uống. I-Mục tiêu: HS cần phải: -Nêu dược tác dụng của việc rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. -Biết rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình. -Có ý thức giúp gia đình. II-Đồ dùng: -Một số bát đũa và dụng cụ,nước rửa bát. -Tranh minh họa trong SGK III-Hoạt động dạy học: HĐ 1: Tìm hiểu mục đích,tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống. -Nêu tên các dụng cụ nấu ăn và ăn uống thường dùng trong gia đình? -HS đọc nội dung mục 1SGK và nêu tác dụng của việc rửa dụng cụ nấu ăn,bát đĩa sau bữa ăn? HĐ 2: Tìm hiểu cách rửa sạch dụng cụ nấu ăn và ăn uống. -Mô tả cách rửa dụng cụ nấu ăn và ăn uống sau bữa ăn gia đình? -HS quan sát hình,đọc nội dung mục 2 SGK .So sánh cách rửa bát ở gia đình và cách rửa bát được trình bày trong SGK? HĐ 3: Đánh giá két quả học tập. -HS báo cáo kết quả tự đánh giá. -GV nhận xét,đánh giá kết quả học tập của HS. IV-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét ý thức học tập của HS. -Nhắc nhở HS tham gia giúp đỡ gia đình rửa bát sau bữa ăn. _____________________________ Luyện toán. Luyện tập.:Thể tích hình hộp chữ nhật-Hình lập phương. I-Mục tiêu: Củng cố cách tính thể tích HHCN-HLP. II-Hoạt động dạy học: HĐ 1: HS làm bài tập. Bài 1:Một hình hộp chữ nhật có chiều cao bằng trung bình cộng của chiều dài và chiều rộng của đáy.Diện tích xung quanh của hình hộp là 2500 cm2.Tính thể tích hình hộp đó biết chiều dài hơn chiều rộng 20 cm. Bài 2: Tính thể tích hình lập phương biết diện tích toàn phần của nó là 216 cm2.Nếu tăngcạnh hình lập phương này lê hai lần thì thể tích của nó tăng lên mấy lần? HĐ 2: Chữa bài. III-Củng cố,dặn dò:Ôn lại công thức tính diện tích xung quanh,diện tích toàn phần,thể tích hình hộp chữ nhật,hình lập phương. _____________________________ Hướng dẫn tự học.(Địa lí) Ôn: Một số nước ở châu Âu. I-Mục tiêu:Ôn tập củng cố kiến thức một số đặc điểm tự nhiên,khí hậu,kinh tế một số bước ở châu Âu. II-Đồ dùng: Bản đồ tự nhiên châu Âu III-Hoạt động dạy học: HĐ 1: HS làm bài tập Bài 1: Hãy điền vào chữ Đ trước ý đúng,chữ S trước ý sai. Châu âu có khí hậu nóng và khô. 1/3 diện tích là đồi núi,2/3 diện tích là đồng bằng. Đồng bằng ở châu Âu kéo dài từ Tây sang Đông. Dân cư châu Âu thuộc chủng tộc da vàng. Nhiều nước châu Âu có nền kinh tế phát triển. Phần lớn dân cư châu Âu có nền kinh tế phát triển. Bài 2:Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Liên bang Nga có diện tích.... thế giới,nằm ở cả châu....,châu.....Phần lãnh thổ thuộc châu á có khí hậu....,phần lãnh thổ thuộc châu Âu chủ yếu là đồi thấp và.....Liên bang Nga có nhiều.....,đó là điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế. Bài 3: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý đúng: Nhiều khách du lich đến nước Pháp vì: Nước Pháp ở châu Âu. Có các công trình kiến trúc nổi tiếng. Có phong cảnh thiên nhiên đẹp. Có nhiều tài nguyên khoáng sản. HĐ2 : HS chữa bài. IV-Củng cố,dặn dò: Ôn lại những kiến thức đã học. _____________________________ Tiếng Anh. (GV bộ môn dạy) _____________________________ Tập làm văn. Ôn tập về tả đồ vật. I-Mục tiêu:-Củng cố hiểu biết về văn tả đồ vật: cấu tạo của bài văn tả đồ vật,trình tự miêu tả,biện pháp tu từ so sánh và nhân hóa được sử dụng khi miêu tả đồ vật. -Ôn luyện củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả đồ vật. II-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Gọi 4 HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết lại ở tiết TLV trước. -GV nhận xét cho điểm. B-Bài mới: HĐ 1: Giới thiệu bài. HĐ 2: Làm bài tập. Bài 1: -HS đọc 5 đề bài trong SGK,chọn một trong 5 đề và lập dàn ý cho đề bài đã chọn. -GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS. -HS làm và trình bày kết quả. Bài 2:Trình bày miệng. -Dựa vào dàn ý đã lập ,HS tập nói trong nhóm. -HS tập nói trước lớp. -GV nhận xét khen những HS lập dàn ý tốt,biết dựa vào dàn ý để trình bày. III-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà viết lại. _____________________________ Toán . Tiết 120: Luyện tập chung. I-Mục tiêu: Giúp HS: Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính diẹn tích xung quanh,diện tích toàn phần,thể tích hình hộp chữ nhật,hình lập phương. II-Hoạt động dạy học: HĐ 1: HS làm bài tập. HĐ 2: Chữa bài. Bài 1: -HS đọc y/c bài tập. -Bể cá có dạng hình gì? kích thước là bao nhiêu? -Nhận xét gì về đơn vị đo của các kích thước? -Diện tích kính dùng để làm bể tương ứng với diện tích nào của hình hộp chữ nhật? Bài 2: -HS nêu cách tính SXQ;STPhình lập phương. -Nêu cách tính thể tích hình lập phương. Bài 3: Khi cạnh HLP tăng lên n lần thì diện tích toàn phần tăng lên n x n lần,thể tích hình lập phương tăng lên n x n xn lần. III-Củng cố,dặn dò: Ôn lại công thức tính diện tích xung quanh,diện tích toàn phần,thể tích hình hộp chữ nhật,hình lập phương. _____________________________ Khoa học. Bài 48: An toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện. I-Mục tiêu: Sau bài hoc,HS biết: -Nêu được một số biện pháp tránh bị điện giật;tránh gây hỏng đồ điện,đề phòng điện qua mạnh gây chập và cháy đường dây,cháy nhà. -Giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm điện. II-Đồ dùng: -Chuẩn bị theo nhóm: đèn pin,đồng hồ,đồ chơi sử dụng điện. -Hình và thông tin trang 98,99 SGK. III-Hoạt động dạy học: A-Bài cũ: -Cho ví dụ về vật dẫn điện,vật cách điện? -Nêu vai trò của cái ngắt điện? B-Bài mới: HĐ 1: Một số biện pháp phòng tránh bị điện giật. -HS sử dụng tranh vẽ,áp phích sưu tầm được và SGK để thảo luận các tình huống dẫn đến bị điện giật. -Liên hệ thực tế: Khi ở nhà và ở trường,bạn cần làm gì để tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và cho người khác? HĐ 2:Một số biện pháp phòng tránh gây hỏng đồ điện. -HS thực hành theo nhóm: Đọc thông tin và trả lời câu hỏi trang 99 SGK. -Từng nhóm trình bày kết quả -GV cho HS quan sát một số dụng cụ,thiết bị điện có ghi số vôn. -Cho HS quan sát cầu chì và nêu tác dụng của cầu chì. HĐ 3: Các biện pháp tiết kiệm điện. -Tại sao phải sử dụng tiết kiệm điện? -Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện? IV-Củng cố,dặn dò: -Tìm hiểu xem mỗi tháng gia đình em thường dùng hết bao nhiêu số điện và phải trả bao nhiêu tiền điện? -Gia đình bạn có những thiết bị máy móc nào sử dụng điện?Theo em việc sử dụng mỗi loại trên là hợp lí hay có lúc còn lãng phí,không cần thiết? -Có thể làm gì để tiết kiệm,tránh lãng phí khi sử dụng điện ở gia đình hay ở trường học? _____________________________ Hoạt động tập thể. Sinh hoạt lớp. _____________________________ Buổi chiều: Luyện tiếng Việt. Luyện đọc: Chú đi tuần. I-Mục tiêu: -Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng,trìu mến,thể hiện tình cảm yêu thương của người chiến sĩ công an với các cháu miền Nam. -Hiểu hoàn cảnh ra đời của bài thơ. II-Hoạt động dạy học: HĐ 1: Ôn nội dung bài đọc: -Bài tập đọc Chú đi tuần được ra đời trong hoàn cảnh nào? ai là tác giả bài thơ? -Bài thơ có mấy khổ thơ? Cách đọc mỗi khổ thơ như thế nào? HĐ 2: HS đọc diễn cảm. -HS đọc nối tiếp từng khổ thơ. -HS thi đọc diễn cảm. -HS đọc thuộc lòng bài thơ. -GV nhận xét,khen những em đọc thuộc,đọc hay. III-Củng cố,dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Về nhà tiếp tục học thuộc lòng và đọc diễn cảm bài thơ. _____________________________ Âm nhạc. (GV bộ môn dạy) _____________________________ Hoạt động ngoài giờ lên lớp. Sinh hoạt sao-Sinh hoạt chi đội. _____________________________
Tài liệu đính kèm: