Giáo án điện tử Khối 5 - Tuần 30

Giáo án điện tử Khối 5 - Tuần 30

ĐẠO ĐỨC

BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

A /Mục tiêu :

 - Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người.

- Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững.

- Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.

B/ Chuẩn bị : Phiếu học tập.

C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:Tiết 1

 1.Khởi động : HS hát tập thể bài hát .

 2.Bài mới : Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (GV nêu MĐ, YC của tiết học).

Hoạt động 1 : Tìm hiểu thông tin (trang 44, SGK).

 * Mục tiêu : HS nhận biết vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống của con người; vai trò của con người trong việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

* Cách tiến hành :

1. GV cho HS đọc thông tin/ SGK.

2. HS các nhóm độc lập làm việc theo các câu hỏi trong SGK.

 3. Đại diện từng nhóm lên trình bày – các nhóm khác bổ sung ý kiến.

 4. GV kết luận :

5. GV mời 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK.

 

doc 16 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 10/03/2022 Lượt xem 269Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án điện tử Khối 5 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 30
Từ ngày 8/4 đến ngày 12/4
Thời gian
Tiết
Thời lượng
Môn
Bài
Thứ hai
9/4
30
146
 59
30
35 p
40p
40p
40p
Đạo đức
Toán
Tập đọc
Chính tả
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên .
Ôn tập về đo diện tích.
Thuần phục sư tử.
(N – V) Cô gái của tương lai.
Thứ ba
10/4
59
147
 59
 59
30
35p
40p
40p
 35p
40p
Thể dục
Toán
LT&C
 Khoa học
Kể chuyện
Môn thể thao tự chọn. Trò chơi : Lò cò tiếp sức.
Ôn tập về đo thể tích.
MRVT : Nam và nữ.
Sự sinh sản của thú.
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Thứ tư
11/4
60
148
 59
 30
 30
40p
40p
40p
35p
 35p
Tập đọc
Toán
TLV
Lịch sử
Kĩ thuật
Tà áo dài.
Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích.
Ôn tập về tả con vật.
Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
Lắp máy bay trực thăng.
Thứ năm
 12/4
60
149
 60
 60
 30
35p
40p
40p
 35p
35p
Thể dục
Toán
LT&C
 Khoa học
Mĩ thuật
Môn thể thao tự chọn . Trò chơi : Trao tín gậy.
Ôn tập về đo thời gian.
Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy).
Sự nuôi con và dạy con của một số loài thú.
Vẽ trang trí : Trang trí đầu báo tường.
Thứ sáu
13/4
30
 150
60
 30
35p
 40p
40p
40p
Âm nhạc
 Toán
TLV
Địa lí
Học hát : Dàn đồng ca mùa hạ.
Ôn tập về phép cộng.
Tả con vật (kiểm tra viết).
Các đại dương trên thế giới.
 Thứ tư : Cô Huệ dạy : Tập đọc + Toán + TLV + Lịch sử.
 Thứ năm : Cô Thanh dạy : Toán + LT&C + Khoa học + Mĩ thuật
 Thứ sáu : Cô Hồng dạy : Âm nhạc.
************************
Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2007
ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
A /Mục tiêu : 
	- Tài nguyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người.
- Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững.
- Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
B/ Chuẩn bị : Phiếu học tập.
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:Tiết 1
 1.Khởi động : HS hát tập thể bài hát .
 2.Bài mới : Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (GV nêu MĐ, YC của tiết học).
Hoạt động 1 : Tìm hiểu thông tin (trang 44, SGK).
 * Mục tiêu : HS nhận biết vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống của con người; vai trò của con người trong việc sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
* Cách tiến hành : 
1. GV cho HS đọc thông tin/ SGK.
2. HS các nhóm độc lập làm việc theo các câu hỏi trong SGK.
 3. Đại diện từng nhóm lên trình bày – các nhóm khác bổ sung ý kiến. 
 4. GV kết luận : 
5. GV mời 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
Hoạt động 2 : bài tập 1 SGK.
*Mục tiêu : HS nhận biết được một số tài nguyên thiên nhiên.
* Cách tiến hành : 
 1. GV giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận theo các câu hỏi.
 2. HS suy nghĩ , làm việc cá nhân - một số HS tự liên hệ trước lớp.
 3. GV mời 1-2 HS trình bày ý kiến về từng việc làm và giải thích lí do. Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. 
 4. GV kết luận : Trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê, còn lại đều là tài nguyên thiên nhiên. Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện bảo đảm cho cuộc sống của mọi người, không chỉ thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau; để trẻ em được sống trong môi trường trong lành, an toàn như Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em đã quy định.
Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ (Làm bài tập 3, SGK).
 *Mục tiêu : HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ đối với các ý kiến có liên quan đến tài nguyên thiên nhiên.
 *Cách tiến hành :
 1.GV yêu cầu HS nêu một vài gợi ý.
2. HS liên hệ những biểu hiện của các bạn trong lớp, trong trường mà em biết.
3. GV mời một vài HS trình bày trước lớp; các em khác có thể nêu câu hỏi về những vấn đề mà mình quan tâm.
4. GV kết luận : ý kiến b, c là đúng ; ý kiến a là sai.
Hoạt động tiếp nối : Tìm hiểu về một tài nguyên thiên nhiên của nước ta hoặc của địa phương.
D/ Bổ sung :.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
Thời gian dự kiến : 40 phút.
A/ Mục tiêu : 
- Củng cố viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Rèn kĩ năng biết được quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và quan hệ giữa một số đơn vị đo thông dụng ; luyện tập viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau.
- GDHS cẩn thận khi làm bài.
B/ Chuẩn bị : Bảng phụ ghi các BT.
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
1. Bài cũ : GV yêu cầu HS nhắc lại cách viết các số đo độ dài, khối lượng dưới dạng số thập phân
2. Bài mới : Ôn tập về số đo diện tích (GV nêu MĐ, YC của tiết dạy).
Hoạt động 1 : Ôn lại hệ thống các đơn vị đo diện tích và bảng đơn vị đo diện tích.
a) GV cho HS nêu lại các đơn vị đo diện tích đã học lần lượt từ lớn đến bé.
km2
hm2 (ha)
dam2
m2
dm2
cm2
mm2
b) HS nêu quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề, ví dụ :
1km2 = 100hm2 ; 1m2 = 100dm2 ; 1hm2 = km2 = 0,01km2 ; 
1dm2 = m2 = 0,01m2.
GV yêu cầu HS suy nghĩ và rút ra nhận xét chung về quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề.
c) GV cho HS nêu quan hệ giữa một số đơn vị đo diện tích thông dụng.
Hoạt động 3 : Thực hành (HS làm vào VBT).
Bài 1 : Giúp HS nhắc lại về quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích (chủ yếu là hai đơn vị liền nhau). Sau đó tự làm rồi nêu kết quả.
Bài 2 : GV hướng dẫn HS làm chung ý đầu tiên. HS đọc đề bài và phân tích
1m2 = 100dm2 ; 1km2 = 100ha ; 1m2 = 1 000cm2
 1km2 = 1 000 000 m2 ; 1m2 = 1 000 000mm2 ; 1ha = 10 000m2
1m2 = 0,01dam2 ; 1m2 = 0,0001ha ; 1m2 = 0,0001hm2
1ha = 0,01km2 ; 1m2 = 0,000001km2 ; 9ha = 0,09km2
Bài 3 : GV hướng dẫn để HS tự làm bài sau đó cả lớp thống nhất kết quả.
	a) 81 000m2 = 8,1ha ; 254 000m2 = 25,4ha ; 3 000m2 = 0,3ha
	b) 2km2 = 200ha ; 4,5km2 = 450ha ; 0,1km2 = 10ha
Bài 4 : GV yêu cầu HS nhắc lại cách chuyển đổi các đơn vị đo diện tích sang số thập phân, sau đó tự làm bài và thống nhất kết quả.
3. Củng cố : 
- HS nhắc lại cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- GD HS cẩn thận khi làm bài.
 4. Nhận xét, dặn dò : - GV nhận xét chung giờ học.
- Yêu cầu HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau : Ôn tập về đo thể tích.
D/ Bổ sung :.
TẬP ĐỌC
THUẦN PHỤC SƯ TỬ
Thời gian dự kiến : 40 phút.
A/Mục đích, yêu cầu :
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng. Biết đọc giọng phù hợp với nội dung của bài văn; phát âm chính xác.
- Hiểu ý nghĩa của bài : Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
- GDHS tính kiên nhẫn, chịu khó.
B/ Chuẩn bị : 
Tranh, ảnh minh họa SGK. 
C/ Hoạt động dạy - học chủ yếu :
1. Bài cũ : GV gọi HS đọc bài Con gái, trả lời câu hỏi SGK.
2. Bài mới : Thuần phục sư tử ( GV nêu MĐ, YC của bài học).
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
*Luyện đọc : 
- Một HS khá, giỏi đọc một lượt toàn bài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (đọc 2-3 lượt, để nhiều HS trong lớp được đọc). Chia bài thành 5 đoạn để luyện đọc.
 - HS luyện đọc theo cặp - Một HS đọc cả bài.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài văn.
 * Tìm hiểu bài : 
- HS đọc thầm, đọc lướt bài thơ, trả lời câu 1 SGK (Nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên : làm cách nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như xưa).
- HS đọc thầm bài, trả lời câu hỏi 2 SGK (Nếu Ha-li-ma lấy được ba sợi lông bờm của một con sư tử sống, giáo sĩ sẽ nói cho nàng bí quyết).
- HS tự suy nghĩ dựa vào nội dung bài đọc, trả lời câu hỏi 3 (Vì điều kiện mà vị giáo sĩ nêu ra không thể thực hiện được : Đến gần sư tử đã khó, nhổ ba sợi lông bờm của nò lại càng khó. Thấy người sư tử sẽ vồ lấy, ăn thịt ngay).
- HS thảo luận cặp trả lời câu hỏi 4/ SGK (Tối đến nàng ôm một con cừu non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng, gầm lên và nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu xuống đất cho sư tử ăn. Tối nào cũng được ăn món thịt cừu ngon lành trong tay nàng, sư tử dần đổi tính. Nó quen dần với nàng, có hôm nó nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy).
 * Hoạt động 2 : Đọc diễn cảm .
- GV mời 5 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn. 
- GV uốn nắn để các em có giọng đọc phù hợp với bài .
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn 3. 
- GV đọc mẫu diễn cảm đoạn tiêu biểu.
- HS luyện đọc diễn cảm.
3. Củng cố, dặn dò : 
- Hướng dẫn HS chốt lại nội dung chính của bài.
- GV nhận xét tiết học.
- GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài và chuẩn bị bài.
D/ Bổ sung :.
CHÍNH TẢ (Nghe-viết)
CÔ GÁI CỦA TƯƠNG LAI
Thời gian dự kiến : 40 phút.
/ Mục đích, yêu cầu :
- Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài Cô gái tương lai.
- Rèn luyện kĩ năng viết đúng hoa đúng tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng; biết một số huân chương của nước ta.
- GD HS rèn luyện chữ viết, trình bày đẹp, cẩn thận.
B/ Chuẩn bị :
 Bảng phụ ghi nội dung BT 2,3.
C/ Các hoạt động dạy - học : 
 1.Kiểm tra bài cũ :
GV yêu cầu HS viết lại các từ : Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động, Giải thưởng Hồ Chí Minh .
 2. Dạy bài mới : Cô gái của tương lai (GV nêu MĐ, YC của tiết học).
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS nghe - viết :
- GV đọc bài chính tả trong SGK 1 lượt, HS theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại bài chính tả.
- GV hỏi về nội dung chính của bài chính tả (Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái giỏi giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai).
- GV nhắc HS chú ý một số từ ngữ dễ viết sai chính tả : in-tơ-nét, Nghị viện Thanh niên.
- HS gấp SGK. GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết theo tốc độ viết quy định ở lớp 5, đọc (2 lượt).
- GV đọc lại toàn bài chính tả một lượt, HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và chữa lỗi.
- GV chấm chữa 7-10 bài. Trong khi đó, từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau.
- GV nhận xét chung.
 Hoạt động 2 : HD HS làm BT chính tả :
Bài tập 2 :
 - Một HS đọc yêu cầu của BT.
	 - Cả lớp đọc thầm nội dung BT, làm vào VBT. 
 - HS đọc lại các từ in nghiêng trong đoạn văn.
	- GV mở bảng phụ đã viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng (được viết hoa các chữ cái đầu của mỗi bộ phận); mời 1 HS đọc lại.
- HS viết lại cho đúng chính tả các cụm từ in nghiêng.
- HS cả lớp nhận xét, GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
Bài tập 3 : 
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập, GV nêu nhiệm vụ của bài tập cho HS thực hiện.
- GV chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò : 
- GV nhận xét chung giờ học, tuyên dương những em viết tốt.
- GV yêu cầu HS về nhà ghi nhớ cách viết chính tả những từ đã luyện tập.
D/ Bổ sung :.
Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2007
THỂ DỤC
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN. 
TRÒ CHƠI : “LÒ CÒ TIẾP SỨC”
Thời gian dự kiến : 35 phút
A/ Mục đích, yêu cầu : 
- Củng cố tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân, trò chơi : “Bỏ khăn”.
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện đúng động tác tâng cầu, chuyền cầu, chơi trò chơi đúng luật, h ... oài SGK, em mới kể những câu chuyện đó.
 - Bốn HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1-2-3-4 SGK.
 - Một số HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể (VD : Tôi sẽ kể câu chuyện “Nguyễn phi Ỷ Lan” - một phụ nữ có tài. Bà tôi đã kể cho tôi nghe câu chuyện này. Bà bào Nguyễn phi Ỷ Lan là người quê tôi./). 
- GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS. 
- Một số HS tiếp nối nhau nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể. Nói rõ đó là về truyện nào.
Hoạt động 2 : Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS kể chuyện trong nhóm (kể theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện).
- GV nhắc HS : với những chuyện khá dài, các em có thể chỉ kể 1-2 đoạn truyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp (HS tự cử đại diện thi kể, GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể, mỗi).
- HS kể xong đều có ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi.
 	- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm theo các tiêu chuẩn : nội dung chuyện, cách kể, khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất; bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất. 
3. Củng cố, dặn dò : 
- GV yêu cầu HS nhắc lại trình tự kể câu chuyện đã nghe, đã đọc. 
- GD HS tự hào về người phụ nữ Việt Nam.
- GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.
D/ Bổ sung :
Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2007
KĨ THUẬT
LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG
Thời gian dự kiến : 35 phút.
A/ Mục tiêu : HS cần phải :
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng.
- Rèn luyện kĩ năng lắp được máy bay trực thăng đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- GDHS tính cẩn thân và bảo đảm an toàn trong khi thực hành.
B/ Chuẩn bị : Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn; bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
1. Mở đầu : GV kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
2. Bài mới : Lắp máy bay trực thăng (GV giới thiệu bài và nêu MĐ vàYC của bài học).
Hoạt động 1 : Quan sát, nhận xét mẫu.
- GV cho HS quan sát mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn.
- GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi : Để lắp được máy bay trực thăng, theo em cần mấy bộ phận ? Hãy kể tên các bộ phận đó.
 (Cần các bộ phận : thân và đuôi máy bay; sàn ca bin và giá đỡ; ca bin; cánh quạt; càng máy bay).
Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
a) Hướng dẫn chọn các chi tiết.
	- GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK.
	- Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận :
	- Lắp thân và đuôi máy bay (Hình 2 SGK).
+ GV tiến hành lắp từng phần, sau đó nối hai phần với nhau. Trong bước lắp thân và đuôi, GV gọi 1 HS lên lắp, HS lớp nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét, uốn nắn cho hoàn chỉnh bước lắp.
	- Lắp sàn ca bin và giá đỡ (Hình 3 SGK).
	- Lắp ca bin (Hình 4 SGK).
	- Lắp cánh quạt (Hình 5 SGK).
	- Lắp càng máy bay (Hình 6 SGK).
c) Lắp ráp máy bay trực thăng (Hình 1 SGK).
	- GV lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước trong SGK.
	- Kiểm tra sự chuyển động của máy bay trực thăng.
d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp :
	- Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, sau đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp.
	- Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp theo vị trí quy định.
3. Củng cố, dặn dò : 
- GV yêu cầu HS nhắc lại trình tự lắp ráp máy bay trực thăng.
	- GV nhận xét chung giờ học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị dụng cụ để tiết sau.
D/ Bổ sung :
..
..
Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2007
THỂ DỤC
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN. 
TRÒ CHƠI : “TRAO TÍN GẬY”
Thời gian dự kiến : 35 phút
A/ Mục đích, yêu cầu : 
- Củng cố tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân, tung bóng; trò chơi : “Trao tín gậy”.
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện đúng động tác tâng cầu, chuyền cầu, tung bóng chơi trò chơi đúng luật, hào hứng trong khi chơi.
- GDHS học tích cực, an toàn.
B/ Địa điểm, phương tiện : 
 - Địa điểm : Sân trường, vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn khi tập luyện. 
 - Phương tiện : 1 còi.
C/ Nội dung và phương tiện lên lớp :
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu :
- Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Khởi động : đứng vỗ tay hát, xoay các khớp cổ tay,chân. - Chơi trò chơi “Nhạc trưởng”.
- Ôn bài thể dục.
2. Phần cơ bản :
a) Môn thể thao tự chọn (đá cầu):
 - GV cho lớp trưởng điều khiển - lớp tập – GV quan sát sửa sai. - GV quan sát, nhận xét, sửa sai cho HS các tổ. - Tập hợp lớp, cho các tổ thi đua trình diễn. GV cùng HS nhận xét, biểu dương.
b) Tung bóng : Gv nêu tên và giải thích bài tập, kết hợp chỉ dẫn các hình vẽ trên sân, sau đó GV làm mẫu chậm 1-2 lần rồi cho HS lần lượt thực hiện.
d)Trò chơi vận động :
- Chơi trò chơi “Trao tín gậy”. 
+ GV nêu tên trò chơi cùng HS nhắc lại cách chơi có kết hợp cho một nhóm HS làm mẫu.
+ Chơi thử 1-2 lần - Chơi chính thức, có phạt những em phạm quy.
+ GV nhắc HS trong khi chơi không nên vội vàng quá.
3. Phần kết thúc : 
 - GV cùng HS hệ thống bài.
 - Động tác hồi tĩnh : thả lỏng.
 - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học.
6-10 phút
2-3 phút
2 x 8 nhịp
18-22phút
14-16 phút
1 lần
9 – 11 phút
3-4 phút
4-6 phút
1-2 phút
1-2 phút
- 4 hàng dọc.
- Vòng tròn.
- 4 hàng ngang so le.
- 4 hàng ngang so le.
4 hàng dọc.
D/ Bổ sung :.
Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2007
TOÁN
PHÉP CỘNG 
Thời gian dự kiến : 40 phút.
A/ Mục tiêu : 
- Củng cố phép cộng.
- Rèn kĩ năng biết cộng số tự nhiên, số thập phân, cộng phân số, cộng nhiều số; áp dụng giải toán.
- GDHS cẩn thận khi làm bài.
B/ Chuẩn bị : Bảng phụ ghi các BT.
C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
1. Bài cũ : GV yêu cầu HS nhắc lại bảng đơn vị đo thời gian.
2. Bài mới : Phép cộng (GV nêu MĐ, YC của tiết dạy).
Hoạt động 1 : Củng cố về phép cộng.
a) GV cho HS nêu lại cách cộng số tự nhiên, số thập phân, phân số,
b) HS nêu một vài ví dụ.
c) GV củng cố kiến thức.
Hoạt động 2 : Thực hành (HS làm vào VBT).
Bài 1 : Giúp HS tự làm bài rồi chữa bài. Sau đó tự làm rồi nêu kết quả. 
Bài 2 : GV cho HS nhắc lại cách cộng 2 phân số cùng mẫu và khác mẫu số, sau đó thống nhất kết quả.
(976 + 865) + 135 = 1841 + 135 = 1976
891 + (799 + 109) = 891 + 908 = 1799
	b) ( + ) + = ( + ) + = 1 + = 1.
 + ( + ) = ( + ) + = 2 + = 2.
c)16,88 + 9,76 + 3,12 = (16,88 + 3,12) + 9,76 = 20 + 9,76 = 29,76.
 72,84 + 17,16 + 82,84 = 72,84 + (17,16 + 82,84) = 72,84 + 100 = 172,84.
Bài 3 : - Gv yêu cầu HS nêu dự đoán bằng miệng.
 - lớp thống nhất kết quả (x = 0)
Bài 4 : GV hướng dẫn để HS tự làm bài sau đó cả lớp thống nhất kết quả.
Bài giải
Trong một giờ cả hai vòi nược cùng chảy được số phần trăm thể tích của bể là :
 + = = 0,45 = 45% thể tích của bể
 Đáp số : 45% thể tích của bể
3. Củng cố : 
- HS nhắc lại cách cộng.
- GD HS cẩn thận khi làm bài.
 4. Nhận xét, dặn dò :
	- GV nhận xét chung giờ học.
- Yêu cầu HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau : Phép trừ.
D/ Bổ sung :
..
TẬP LÀM VĂN
TẢ CON VẬT ( Kiểm tra viết)
Thời gian dự kiến : 40 phút.
A/ Mục đích, yêu cầu :
- HS biết viết một bài văn tả con vật hoàn chỉnh.
- Rèn luyện kĩ năng viết bài văn có đầy đủ 3 phần.
- GDHS làm bài cẩn thận, trình bày đẹp, chữ viết rõ ràng.
B/ Chuẩn bị : 
- GV : Bảng phụ viết cấu tạo của bài văn tả con vật.
- HS : Giấy kiểm tra.
C/ Hoạt động dạy học chủ yếu :
1 Giới thiệu bài : Tả con vật (Kiểm tra viết).
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết kiểm tra.
2. Ra đề : 
	- Dựa theo những đề gợi ý ở trang SGK, GV ra đề cho HS viết bài :
	Đề bài : Hãy tả một con vật mà em yêu thích
	- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
	- HS tìm hiểu đề bài.
	- GV yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của bài văn Tả con vật.
	- GV củng cố kiến thức, sau đó đính bảng phụ ghi sẵn cấu tạo của bài văn tả con vật.
	- Một vài HS nhắc lại ghi nhớ về cấu tạo của bài văn tả con vật.
 	a) Mở bài : 
- Giới thiệu con vật định tả.
- Chú ý gắn với thời gian, không gian thích hợp.
	b) Thân bài : 
+ Tả đặc điểm hình dáng (từ khái quát đến chi tiết) của con vật.
+ Tả đặc điểm hoạt động của con vật (hoạt động thường xuyên, quen thuộc như mọi con vật cùng loài; hoạt động riêng, bất ngờ, khác với những con vật cùng loài).
	c) Kết bài : Nêu lên nhận xét hoặc cảm nghĩ của người tả đối với con vật.
	(Con vật gần gũi với cuộc sống của em, được em yêu quý như thế nào ?)
	- HS làm bài (chọn một con vật mà mình yêu thích).
	- GV quan sát, giúp đỡ HS yếu. 
- Một số HS tiếp nối nhau nói tên con vật các em chọn.
- HS làm bài vào vở.
	- Thu bài chấm.
3. Củng cố : 
	- GV yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của bài văn Tả con vật.
	- GD HS làm bài cẩn thận, trình bày đẹp.
4. Nhận xét, dặn dò :
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS đọc trước nội dung tiết TLV sau : Ôn tập về tả cảnh.
D/ Bổ sung :
..
ĐỊA LÝ
CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI
Thời gian dự kiến : 35 phút.
A/ Mục tiêu : 
- Nhớ và xác định được vị trí 4 đại dương trên quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới. 
- Rèn luyện kĩ năng mô tả một số đặc điểm của các đại dương (vị trí địa lí, diện tích).
- Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật của các đại dương.
B/ Chuẩn bị : 
Bản đồ Thế giới.
 Quả Địa cầu.
C/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
1.Bài cũ : GV gọi 3 HS trả lời 3 câu hỏi SGK của bài Châu Đại Dương và châu Nam Cực.
2.Bài mới : Các đại dương trên Thế giới (GV nêu MĐ, YC của tiết học).
 * Hoạt động 1 : Vị trí của các đại dương (HS làm việc theo nhóm đôi).
 - GV yêu cầu HS dựa vào tranh ảnh, kênh hình trong SGK để hoàn thành bảng sau :
Tên đại dương
Giáp với các châu lục
Giáp với các đại dương
Thái Bình Dương
Ấn Độ Dương
Đại Tây Dương
Bắc Băng Dương
	- HS trình bày kết quả làm việc trước lớp.
	- GV kết luận : SGK.
* Hoạt động 2 : Một số đặc điểm của các đại dương (làm việc theo nhóm).
- GV cho HS dựa vào SGK, trả lời câu hỏi :
+ Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diên tích ?
+ Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào ?
+ Trả lời các câu hỏi ở mục 2 SGK.
- Đại diện một số HS trình bày kết quả làm việc. HS khác bổ sung.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV kết luận : Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương, trong đó Thái Bình Dương là đaị dương có diện tích lớn nhật và cũng là đại dương có độ sâu trung bình lớn nhất.
3.Củng cố : 
 - GV nêu câu hỏi để HS trả lời. Sau đó cho HS đọc phần ghi nhớ SGK.
 - GDHS : biết được một số đặc điểm của các đại dương, yêu thích môn học.
4.Nhận xét, dặn dò : 
- GV nhận xét chung tiết học.
 - Về xem lại bài, trà lời câu hỏi SGK, chuẩn bị bài .
D/ Bổ sung :
.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan30.doc