Giáo án điện tử Khối 5 - Tuần 30 (Bản chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Khối 5 - Tuần 30 (Bản chuẩn kiến thức)

TẬP ĐỌC

THUẦN PHỤC SƯ TỬ

I. Mục đích – yêu cầu:

- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài ; biết đọc diễn cảm bài văn.

- Hiểu ý nghĩa truyện : Dịu dàng, kiên nhẫn, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK

- Giáo dục tính cách dịu dàng, kiên nhẫn

II.Caùc kó naêng soáng cô baûn ñöôïc giaùo duïc trong baøi

- Tự nhận thức.

- Giao tiếp.

- Thể hiện tự tin.

III.Caùc phöông phaùp / Kó thuaät daïy hoïc tích cöïc coù theå söû duïng

- Tự bộc lộ.

- Đọc sáng tạo.

- Gợi tìm.

- Trao đổi ý nghĩa câu chuyện.

IV. Phöông tieän daïy hoïc:

- Tranh minh họa bài học trong SGK.

 

doc 43 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 18/03/2022 Lượt xem 272Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 5 - Tuần 30 (Bản chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC
THUẦN PHỤC SƯ TỬ
I. Mục đích – yêu cầu: 
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài ; biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa truyện : Dịu dàng, kiên nhẫn, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK
- Giáo dục tính cách dịu dàng, kiên nhẫn 
II.Caùc kó naêng soáng cô baûn ñöôïc giaùo duïc trong baøi
Tự nhận thức.
Giao tiếp.
Thể hiện tự tin.
III.Caùc phöông phaùp / Kó thuaät daïy hoïc tích cöïc coù theå söû duïng
Tự bộc lộ.
Đọc sáng tạo.
Gợi tìm.
Trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
IV. Phöông tieän daïy hoïc: 
- Tranh minh họa bài học trong SGK. 
V. Tiến trình dạy học
GV 
 HS 
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 hs lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Ở làng quê Mơ có quan niệm như thế nào về việc sinh con gái ?
-Mơ đã làm gì để họ thay đổi thái độ đối với việc sinh con gái ?
2. Bài mới - a/ Khám phá:
- Quan sát tranh minh họa Ha – li- ma thuần phục sư tử. Truyện dân gian A-rập -Thuần phục sư tử mà lớp ta học hôm nay sẽ giúp các em hiểu người phụ nữ có sức mạnh kì diệu từ đâu.
b/ Kết nối
HĐ1:Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Mời 1 HS đọc toàn bài.
- YC HS quan sát tranh minh họa trong SGK.
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?
- Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV uốn nắn cách phát âm, cách đọc các từ khó, GV giúp các em hiểu nghĩa những từ ngữ : thuần phục, giáo sĩ, bí quyết, sợ toát mồ hôi, Đức A-la.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, 1 học sinh đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn : băn khoăn ở đoạn đầu (Ha-li-ma không hiểu vì sao chồng mình trở nên cau có, gắt gỏng) ; hồi hộp ở đoạn (Ha-li-ma làm quen với sư tử); trở lại nhẹ nhàng (khi sư tử gặp ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma, sư tử lẳng lặng bỏ đi). Lời vị giáo sĩ đọc với giọng hiền hậu, ôn tồn.
HĐ2. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài
+ Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì ? 
+Thái độ của Ha-li-ma như thế nào khi nghe điều kiện của vị giáo sư ? 
+ Tại sao nàng lại có thái độ như vậy?
+ Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với sư tử? 
-GV : Mong muốn có được hạnh phúc đã khiến Ha-li-ma quyết tâm thực hiện được yêu cầu của vị Giáo sĩ.
+ Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như thế nào? 
-Vì sao, khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con sư tử đang giận dữ “bỗng cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi? 
+ Theo em vì sao Ha-li-ma lại quyết tâm thực hiện bằng được yêu cầu của vị giáo sư ? 
+ Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ ? 
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì đối với cuộc sống của chúng ta ?
c/ Thực hành
+Các em thử đoán phần kết câu chuyện Ha-li-ma sẽ sống với chồng như thế nào ?
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi Năm HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 5 đoạn truyện dưới sự hướng dẫn của GV.
- GV giúp HS tìm đúng giọng đọc của đoạn văn – căng thẳng, hồi hộp ở đoạn kể Ha-li-ma lần đầu gặp sư tử ; trở lại nhẹ nhàng khi sư tử quen dần với Ha-li-ma; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
-GV đọc diễn cảm một đoạn.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc.
3. Áp dụng
- Nêu những phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ ?
- Gọi HS nhắc lại nội dung câu chuyện.
- Qua câu chuyện này em học được điều gì ?
4.Dặn dò.
-Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau : Tà áo dài Việt Nam.
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi .
-Lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- HS quan sát tranh.
-Có thể chia làm 5 đoạn:
Đoạn 1 : Hi- -li- ma .. giúp đỡ.
+ Đoạn 2 : Vị giáo sư .. vừa đi vừa khóc.
+ Đoạn 3 : Nhưng mong muốn . Bộ lông bờm sau gáy.
+ Đoạn 4 : Một tối  lặng lặng bỏ đi.
+ Đoạn 5 : Đoạn còn lại
- HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- HS luyện đọc từ khó : Ha-li-ma, Đức A-la; 
- HS đọc mục chú giải sgk.
- HS đọc theo cặp, một HS đọc toàn bài.
- HS lắng nghe.
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Nhờ vị giáo sư cho lời khuyên : Làm thế nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng với gia đình, gia đình trở lại hạnh phúc như trước.
- Nghe xong, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc.
- Vì điều kiện giáo sư đưa ra rất khó thực hiện : sư tử vốn rất hung hãn, đến gần sư tử đã khó, nhổ ba sợi lông bờm của nó lại càng khó. Thấy người sư tử có thể vồ ăn thịt ngay.
- Tối đến nàng ôm một con cừu non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng, nó gầm lên và nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu xuống đất cho sư tử ăn. Tối nào cũng được món thịt cừu ngon lành trong tay nàng, sư tử dần đổi tính, nó quen dần với nàng, có hôm còn nằm cho nàng chải bộ lông bờm sau gáy.
- Một buổi tối khi sư tử đã no nê, ngoan ngoãn nằm bên chân nàng, Hi-li-ma bèn khẩn ĐứcA-la che chở rồi lén nhổ ba sơi lông bờm của sư tử. con vật giật mình chồm dậy nhưng khi bắt gặp ánh mắt dịu hiền của nàng, nó cụp mắt xuống, rồi lẳng lặng bỏ đi.
- Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể tức giận. Nó nghĩ đến những bữa ăn ngon do nàng mang tới, nghĩ đến lúc nàng chải lông bờm sau gáy cho nó.
- Vì cô mong muốn được hạnh phúc như xưa.
- Sự thông minh, lòng kiên nhẫn, sự dịu dàng.
*Nội dung : Câu chuyện nêu lên sự kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ cuộc sống gia đình.
-Năm HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 5 đoạn truyện, tìm giọng đọc.
-Lắng nghe.
- HS học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc.
Rút kinh nghiệm
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
 I/MỤC TIÊU:
Biết :
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi giữa các số đo diện tích với các đơn vị đo thông dụng.
- Viết các số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3 (cột 1)
 II/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: 
6543m = km 5km 23m = m
600kg =  tấn 2kg 895g =  kg
B/ BÀI MỚI : Hướng dẫn HS ôn tập 
Bài tập 1:Yêu cầu HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề.
Bài tập 2: Yêu cầu HS làm vào vở, trên bảng và chữa bài
Bài tập 3: Yêu cầu lớp làm vào vở, hai Hs lên bảng làm.
C/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
Cho HS đọc bảng tóm tắt SGK.
Về nhà xem lại bài.
2HS làm trên bảng.
Bài tập 1: HS điền hoàn chỉnh vào bảng và nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề (hơn (kém) nhau 100 lần)
Bài tập 2: HS làm vào vở, vài hs lên bảng làm. Lớp nhận xét, sửa chữa:
a) 1m2= 100dm2 =10000cm2 = 1000000mm2
 1ha = 10000m2
 1km2 = 100ha = 1000000m2
b) 1m2 = 0,01dam2 
 1m2 = 0,0001hm2 = 0,0001ha
 1m2 = 0,000001km2 
 1ha = 0,01km2
 4ha = 0,04km2
Bài tập 3: lớp làm vào vở, hai HS lên bảng làm.
a) 65000m2 = 6,5ha; 
 846000m2 = 84,6ha 
 5000m2 = 0,5ha 
b) 6km2 = 600ha; 
 9,2km2 = 920ha
 0,3km2 = 30ha
Một hs đọc lại
Rút kinh nghiệm
ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I/ MỤC TIÊU:
	Học xong bài học này HS biết: 
- Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Nơi có điều kiện : Đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm giữ gìn , bảo vệ tài 
nguyên thiên nhiên.
GDBVMT :Tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và địa phương.
Vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống con người.
Trách nhiệm củ a HS trong việc tham gia giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. ( Toàn phần )
II.Caùc kó naêng soáng cô baûn ñöôïc giaùo duïc trong baøi
Tư duy ,phê phán.
Tìm kiếm, xử lí thông tin.
Ra quyết định.
Trình bày suy nghĩ.
III.Caùc phöông phaùp / Kó thuaät daïy hoïc tích cöïc coù theå söû duïng
Ñoäng naõo.
Thaûo luaän nhoùm.
Trình baøy 1 phuùt.
Hoàn tất một nhiệm vụ.
IV. Phöông tieän daïy hoïc: 
-Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên hoặc cảnh tượng phá hoại tài nguyên thiên nhiên.
V. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
-Kiểm tra 3 em.
H: Việt Nam trở thành LHQ khi nào?
H: Kể tên một cơ quan LHQ ở VN mà em biết?
H: Kể việc làm của LHQ mang lại lợi ích cho trẻ em?
-HS trả lời.
2. Bài mới 
a/ Khám phá : HS xem tranh về sông ,suối ,biển ,nhà máy
+ Những gì là tài nguyên thiên nhiên, Những gì khong phải ?
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là việc làm rất cần thiết.
-HS lắng nghe.
b/ Kết nối
H.Đ 1: Tìm hiểu về sự cần thiết phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
Mục tiêu : HS hiểu vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
+ Vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ?
Kết luận : - Tài nguyên thiên nhiên rất cần cho cuộc sống của con người.
- Nguồn tài nguyên thiên nhiên không phải là vô hạn; nếu không biết bảo vệ sẽ cạn kiệt.
- Mỗi HS nêu một lí do.
H.Đ 2 : Tìm hiểu về những việc cần làm để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
Mục tiêu : HS biết được những việc cần làm để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
- Kĩ thuật “ Chúng em biết 3”
Kết luận :
-Tuyên truyền vận động cộng đồng bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
-Khai thác hợp lí.
-Sử dụng tiết kiệm.
- Không làm ô nhiễm nguồn nước, chặt phá rừng.
-Ngăn chặn.
-HS thảo luận theo nhóm 
-Mỗi nhóm tìm 3 việc cần làm
- Trình bày.
- Yêu cầu HS đọc bài học ở SGK
-1-2 HS đọc.
c/ Thực hành
Hoạt động 3 : Xử lí tình huống
Mục tiêu : - Biết cách xử lí phù hợp trong các tình huống dể bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
Rèn được kĩ năng ra quyết định.
+ Yêu cầu nêu cách xử lí :
Tình huống 1 : Em thấy bạn có thói quen thay vở mới trong khi vở cũ còn rất nhiều giấy.
Tình huống 2: Em thấy có người vứt xác xúc vật chết xuống sông.
Tình huống 3 ; Thấy người trong gia đình thường quên không tắt đèn, ti vi, khi ra khỏi nhà.
Tình huống 4 ; Thấy bạn rửa tay xong không khóa vòi nước.
Kết luận :
3. Củng cố- dặn dò
- Hướng dẫn HS tìm hiểu về tài nguyên thiên nhiên nước ta hoặc địa phương.
- GDHS có ý thức bảo vệ tài nguyên. 
- Chuẩn bị bài : Tiết 2
- Động não, trình bày.
Rút kinh nghiệm
KHOA HỌC
SỰ SINH SẢN CỦA THÚ.
I/MỤC TIÊU:
 	Sau bài học, HS biết : Thú là loài vật đẻ con
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Hình trang 120, 121 SGK.
 	III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ BÀI CŨ:
H: Trình bày sự sinh sản của chim.
H: Chim mẹ nuôi chim con như thế nào?
B/ BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài: nêu và ghi đề.
2.Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1:Quan sát .
Yêu cầu HS quan sát H1, 2 thảo luận, trả lời các câu hỏi sau:
H: Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết bào thai của thú được nuôi ở đâu?
H: Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà bạn nhìn thấy.
H: Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú mẹ và của thú con?
H: Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng gì?
H: So sánh sự sinh sản của thú và của chim, bạn có nhận xét gì?
Gọi đại diện các nhóm trình bày
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
Yêu cầu HS kể tên một s ...  Dương
Châu Âu, Á, Mĩ
Thái Bình Dương
Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, sửa chữa.
HS đọc sách giáo khoa, thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi:
TL : Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.
TL : Thái Bình Dương.
2 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
1 HS trả lời .
Rút kinh nghiệm
SINH HOẠT LỚP TUẦN 30
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhận xét đánh giá việc thực hiện nề nếp và sinh hoạt trong tuần 30.
- Triển khai công việc trong tuần 30.
- Tuyên dương những em luôn phấn đấu vươn lên có tinh thần giúp đỡ bạn bè.
II. Các hoạt động dạy-học
1. Ổn định tổ chức: Cho cả lớp hát một bài.
2. Tiến hành :
* Sơ kết tuần 30
- Cho lớp trưởng báo cáo việc theo dõi nề nếp sinh hoạt của lớp trong tuần. 
-Ban cán sự lớp và tổ trưởng bổ sung.
-GV nhận xét chung, bổ sung.
 + Đạo đức :
-Lớp thực hiện nghiêm túc mọi nề nếp và kế hoạch do nhà trường, Đội phát động. 
-Tồn tại : Vẫn còn một số em nói chuyện trong giờ học, chưa có ý thức tự giác học tập
+Học tập :
- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập và sách giáo khoa. Nhiều em có ý thức học bài và làm bài tập ở lớp và ở nhà tương đối đầy đủ. Trong lớp chăm chú nghe cô giáo giảng bài tích cực tham gia các hoạt động học tập. Nhiều em tích cực học tập. 	
- Tồn tại : Lớp còn ồn, một số em lười học bài và làm bài ở nhà, chữ viết của một số em còn cẩu thả, xấu. Môn tập làm văn các em học còn yếu nhiều.
+ Các hoạt động khác :
- Có ý thức giữ gìn vệ sinh các nhân, vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ.
 - Xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. 
*Tồn tại: 15’ đầu giờ các em còn ồn, chưa có ý thức tự giác ôn bài, lúc ra chơi vào các em còn chậm chạp. 
*Tuyên dương một số em học tốt, ngoan ngoãn.
*Kế hoạch tuần 31
- Tiếp tục duy trì sĩ số và nề nếp trong tuần ,khắc phục một số hạn chế ở tuần trước.
- Học chương trình tuần 31 theo thời khoá biểu. 
- 15 phút đầu giờ cần tăng cường hơn việc kiểm tra bài cũ.
- Thực hiện tốt an toàn giao thông – Giữ vững an ninh học đường.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp sạch sẽ. 
- Học tập và rèn luyện nghiêm túc hơn. Vâng lời, giúp đỡ ông bà, cha mẹ . 
KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 	Đề bài: Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
I. Mục đích, yêu cầu 
- Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng.
- Giáo dục hs mạnh dạn, tự tin khi nói trước tập thể.
II.Caùc kó naêng soáng cô baûn ñöôïc giaùo duïc trong baøi
Tự nhận thức.
Tư duy sáng tạo.
Lắng nghe/ Phản hồi tích cực
III.Caùc phöông phaùp / Kó thuaät daïy hoïc tích cöïc coù theå söû duïng
Kể sáng tạo.
Trao đổi, thảo luận.
IV. Phöông tieän daïy hoïc: 
- Bảng lớp viết đề bài.
V. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi một (hoặc 2 HS) kể một vài đoạn của câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện và bài học các em rút ra.
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới - a/ Khám phá : Trong tiết KC tuần trước, các em đã nghe thầy (cô) kể một câu chuyện về một lớp trưởng nữ tài giỏi. Trong tiết KC hôm nay, các em sẽ tự kể những chuyện đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. Chúng ta sẽ xem ai là người tìm được câu chuyện hay ; ai KC hấp dẫn nhất.
GV
HS
b/ Kết nối
HĐ1:Hướng dẫn HS kể chuyện
-Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
GV gạch dưới những từ cần chú ý 
- Gọi bốn HS đọc lần lượt các gợi ý 1 – 2 – 3 – 4 (Tìm truyện về phụ nữ – Lập dàn ý cho câu chuyện – Dựa vào dàn ý, kể thành lời – trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện). 
-GV nhắc HS : Một số truyện được nêu trong gợi ý là truyện trong SGK (Trưng Trắc, Trưng Nhị, Con gái, Lớp trưởng lớp tôi). Các em nên kể chuyện về những nữ anh hùng hoặc những phụ nữ có tài qua những câu chuyện đã nghe hoặc đọc ngoài nhà trường.
- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị trước ở nhà cho tiết học này như thế nào theo lời dặn của cô ; mời một số HS tiếp nối nhau nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể (kết hợp truyện các em mang đến lớp – nếu có). Nói rõ đó là câu chuyện về một nữ anh hùng hay một phụ nữ có tài, người đó là ai. 
c/ Thực hành
-GV nhắc HS : cố gắng kể thật tự nhiên, có thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm phần sinh động, hấp dẫn.
+ Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cho HS về các mặt : nội dung câu chuyện (HS tìm được truyện ngoài SGK được cộng thêm điểm) – cách kể – khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
3.Áp dụng
-Gọi hs kể chuyện hay kể lại cho cả lớp nghe.
4.Dặn dò.
- Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể chuyện Được chứng kiến hoặc tham gia tuần 31 để tìm được câu chuyện kể về việc làm tốt của bạn em.
- GV nhận xét tiết học.
-Một HS đọc đề bài viết trên bảng lớp.
Đề bài:Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm lại gợi ý 1.
-VD : Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về Nguyên Phi Ỷ Lan – một phụ nữ có tài. Bà tôi đã kể cho tôi nghe câu chuyện này. Bà bảo Nguyên Phi Ỷ Lan là người quê tôi. / Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về cô La Thị Tám – một nữ anh hùng thời kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Đây là một câu chuyện tôi được nghe bác tôi kể lại. / Tôi sẽ kể với các bạn câu chuyện Con gái người chăn cừu. Đây là truyện cổ tích nước Anh kể về một cô gái rất thông minh đã giúp chồng là một hoàng tử thoát chết.
*HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- HS thi kể chuyện trước lớp.
+ HS xung phong kể chuyện hoặc cử đại diện thi kể. Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi, giao lưu cùng các bạn trong lớp về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. (VD : có thể hỏi ; Theo bạn, con gái người chăn cừu thông minh như thế nào?Vì sao khi gặp lại vợ, hoàng tử lại cảm ơn vợ và nói : “Nhờ có nàng mà ta thoát chết!” / Bạn có biết bài hát nổi tiếng “Người con gái sông La” của nhạc sĩ Doãn Nho ca ngợi ai không?).
+ Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất ; bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất ; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.
KĨ THUẬT
LẮP RÔ BỐT (tiết 1)
I/ MỤC TIÊU
HS cần biết :
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt.
- Lắp được rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình. Rô-bốt tương đối chắc chắn.
- Rèn luyện tính khéo léo và kiên nhẫn khi lắp, tháo các chi tiết của rô-bốt.
- HS khéo tay : Lắp được rô-bốt đúng kĩ thuật, đúng quy trình. Rô-bốt lắp chắc chắn, tay rô-bốt có thể nâng lên, hạ xuống được.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bộ lắp hgép mô hình kĩ thuật.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
2. Lên lớp.
*/ Giới thiệu bài.
- Người ta sản xuất rô-bốt ( còn gọi là người máy) để giúp việc nhà hoặc làm một số công việc khó khăn trong nhà mày , trong hầm mỏ...
*/ Hoạt động1: Quan sát nhận xét mẫu.
- GV cho hs quan sát mẫu rô-bốt đã lắp sẵn.
H: Để lắp rô-bốt cần có mấy bộ phận?
H: Hãy kể tên các bộ phận?
*/ Hoạt động 2: HD các thao tác kĩ thuật.
a. Hướng dẫn chọn các chi tiết
- GV: Gọi 1-2 hs gọi tên, chọn đúng đủ các chi tiết theo bảng trong SGK.
b. Lắp từng bộ phận.
+ Lắp chân rô-bốt 
+ Lắp thân rô-bốt.
- Yêu cầu hs quan sát h3 để trả lời các câu hỏi.
H: Dựa vào h3 em hãy cọn các chi tiết và lắp thân rô-bốt.
+. Lắp đầu rô-bốt. ( h4 SGK)
+ Lắp các chi tiết khác.
- Lắp tay,ăng ten, trục bánh xe.
c. Lắp ráp rô-bốt.(h1 SGK)
- Trong các bước lắp GV cần chú ý.
 + Khi lắp thân rô-bốt vào giá đỡ thân cần chú ý lắp cùng với tấm tam giác vào giá đỡ.
 + Lắp ăng ten vào rô-bốt
d. Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp.
- hs chuẩn bị bộ lắp ghép
- Để lắp rô-bốt cần có 6 bộ phận.
- Chân rô-bốt , thân rô-bốt , đầu rô-bốt , tay rô-bốt , ăng ten rô-bốt , trục bánh rô-bốt .
- Các em khác quan sát bổ sung cho hoàn thiện.
- HS quan sát H2a và lắp mặt trước và sau của chân rô-bốt.
 - Các em khác quan sát bổ sung cho hoàn thiện.
- HS lên lắp các em khác nhận xét và bổ sung.
- Hs theo dõi.
- HS tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp.
Rút kinh nghiệm
ÂM NHẠC
HỌC HÁT BÀI DÀN ĐỒNG CA MÙA HẠ
 I. MỤC TIÊU
- HS tập hát theo giai điệu, lời ca bài (Dàn đồng ca mùa hạ).
- Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- Giáo dục HS biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên.
- Nơi có điều kiện : Biết gõ đệm theo phách, theo nhịp.
 II. CHUẨN BỊ 
- HS: Nhạc cụ gõ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 	 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/. Kiểm tra bài cũ
- 2 HS lên bảng
- GV nhận xét, ghi điểm.
B/ Bài mới
1. Phần mở đầu:
a. Giới thiệu nội dung bài học.
2. Phần hoạt động:
*/ Nội dung : Học hát bài Dàn đồng ca mùa hạ .
- Hoạt động 1: Dạy hát
+ GV giới thiệu bài hát và cho HS nghe hát mẫu.
+ HD học sinh đọc lời ca.
+ GV cho HS tập từng hát câu.
- Hoạt động 2 : Luyện tập bài hát.
- GV cho hs hát theo 2 cách đối đáp, đồng ca.
3. Phần kết thúc:
- Chọn một nhóm trình bày bài hát theo hình thức tốp ca.
- Về chuẩn bị động tác phụ hoạ.
- GV: Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng hát bài " Đọc bài TĐN số 7, 8"
- HS lắng nghe.
- Cả lớp đọc lời ca .
- HS hát từng câu theo lời của GV.
- HS hát theo những câu sau:
 Chẳng nhìn thấy ve đâu, chỉ râm ran tiếng hát.
...................
...................
...................
Ve ve ve ve v, ve ve ve ve ve. 
Cho HS hát nối hai câu.
Hai câu cuối, chỉ tập bè chính.
- Chia lớp thánh 2 nửa, mỗi nửa hát 2 câu đối đáp hai câu cuối hat đồng ca.
	Rút kinh nghiệm
Lòch baùo giaûng Tuaàn 30
Thöù _ ngaøy
Moân
Tieát
Teân baøi daïy
Hai
28-03-2011
CC
ÑÑ
TÑ
T
LS
30
30
59
146
30
Chaøo côø
Baûo veä taøi nguyeân thieân nhieân ( t1 )
Thuaät phuïc sö töû 
OÂn taäp veà ño dieän tích 
Xaây döïng nhaø maùy thuyû ñieän Hoaø Bình 
Ba
29-03-2011
CT
T
LTVC
KH
30
147
59
59
Nghe – vieát : Coâ gaùi cuûa töông lai 
OÂn taäp veà ño theå tích 
Môû roäng voán töø : Nam vaø nöõ 
Söï sinh saûn cuûa thuù 
Tö
30-03-2011
TÑ
T
TLV
ÑL
60
148
60
30
Taø aùo daøi Vieät Nam 
OÂn taäp veà ño dieän tích vaø theå tích 
OÂn taäp veà taû ñoà vaät 
Caùc Ñaïi Döông treân theá giôùi 
Naêm
31-03-2011
T
LTVC
KT
KC
149
60
30
30
OÂn taäp veà ño thôøi gian 
OÂn taäp veà daáu caâu ( daáu phaåy )
Laép raùp roâ boát ( t1 )
Keå chuyeän ñaõ nghe , ñaõ ñoïc 
Saùu
1-4-2011
T
TLV
KH
AÂN
SHL
150
60
60
30
30
Pheùp coäng
Taû ñoà vaät ( KT vieát )
Söï nuoâi vaø daïy con cuûa moät soá loaøi thuù 
Hoïc haùt : Baøi Daøn ñoàng ca muøa haï
Sinh hoaït lôùp

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dien_tu_khoi_5_tuan_30_ban_chuan_kien_thuc.doc