NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em.
- Trả lời được câu hỏi 1,2,3
II. Chuẩn bị:
Tranh minh họa bài đọc SGK.
III. Lên lớp:
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi hai học sinh lên bảng đọc vở kịch : Lòng dân.
Nêu nội dung của bài.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Những con sếu bằng giấy.
a, Luyện đọc:
-Học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn của bài.
-Hướng dẫn đọc từ khó và tên nước ngoài.
-Học sinh đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó ở chú thích.
b, Tìm hiểu bài:
Xa-da-cô bị nhiểm phóng xạ nguyên tử khi nào? (Từ khi nữ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản)
Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
( Xa-da-cô hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp sếu, vì em tin )
Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô?
( Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa-da-cô)
Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hòa bình?
( Khi Xa-da-cô chết, các bạn đã quyên góp tiền xây dựng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại )
Nếu được đứng trước tượng đài, em sẻ nói gì với Xa-da-cô?
Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?
( Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình)
TUẦN 4 Thöù hai ngaøy 14 thaùng 9 naêm 2009 Ngaøy soaïn: 12 / 9 / 2009 Ngaøy giaûng: 14 / 9 / 2009 TIẾT 1: TẬP ĐỌC: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. Mục tiêu: - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em. - Trả lời được câu hỏi 1,2,3 II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài đọc SGK. III. Lên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi hai học sinh lên bảng đọc vở kịch : Lòng dân. Nêu nội dung của bài. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Những con sếu bằng giấy. a, Luyện đọc: -Học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn của bài. -Hướng dẫn đọc từ khó và tên nước ngoài. -Học sinh đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó ở chú thích. b, Tìm hiểu bài: Xa-da-cô bị nhiểm phóng xạ nguyên tử khi nào? (Từ khi nữ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản) Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? ( Xa-da-cô hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp sếu, vì em tin) Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô? ( Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa-da-cô) Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hòa bình? ( Khi Xa-da-cô chết, các bạn đã quyên góp tiền xây dựng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại) Nếu được đứng trước tượng đài, em sẻ nói gì với Xa-da-cô? Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? ( Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình) c, Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm: -Giáo viên đọc mẫu một đoạn cần luyện đọc diễn cảm (đoạn 3) -Hướng dẫn cách nhấn giọng các từ ngữ bvà cách nghĩ hơi. 3. Củng cố dặn dò: -Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài. -Về nhà học bài và xem bài mới. -------------------------------------- TIẾT 2: TOÁN: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu: - Biết một dạng quan hệ hai tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần) - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoăc “Tìm tỷ số”. - Làm được bài tập 1. II. Lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh lên bảng làm bài tập 3 ở vở BT. Giáo viên chữa bài và ghi điểm. 2. Bài mới: *Giới thiệu bài: Ôn tập và bổ sung về giải toán. a, Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ: -Giáo viên nêu ví dụ trong SGK để học sinh tự tìm quảng đường đi được trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ rồi ghi kết quả vào bảng. Cho học sinh qua sát bảng sau đó nêu nhận xét: Khi thời gian gáp lên bao nhiêu lần thì quảng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần. b, Giới thiệu bài toán và cách giải: -Giáo viên nêu bài toán. Học sinh có thể tự giải bài toán. -Phân tích để tìm ra cách giải bằng cách “ rút về đơn vị” -Trình bày bài giải như cách 1 SGK. -Giáo viên gợi ý để dẫn ra cách 2 “ Tìm tỉ số”theo các bước. 4 giờ gấp mấy lần 2 giờ? 4 : 2 = 2 (lần) -Như vậy quảng đường đi được sẽ gấp lên mấy lần? (2 lần) -Từ đó tìm được quảng đường đi trong 4 giờ: 90 x 2 = 180 (km) c, Thực hành: Bài 1: Gợi ý học sinh giải bằng cách “ rút về đơn vị” -Tìm số tiền mua 1m vải. -Tìm số tiền mua 7m vải. 3. Củng cố dặn dò: -Giáo viên nhấn mạnh cách làm các bài toán. -Về nhà học bài và xem bài mới. ------------------------------------------ TIẾT 3: CHÍNH TẢ: (Nghe-viết) ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. Mục tiêu: -Viết đúng CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Nắm chắc mô hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng có ia, iê (BT 2,3) II. Chuẩn bị: Vở bài tập TV5. III. Lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh viết vần các tiếng : Chúng, tôi, mong, thế, giới, này, mãi, hòa, bình. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ. a, Hướng dẫn học sinh nghe viết: -Giáo viên đọc toàn bài chính tả. Học sinh theo dõi SGK. -Học sinh đọc thầm lại bài chú ý cách viết tên riêng người nước ngoài và từ dễ viết sai. b, Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả: Bài 2: Học sinh đọc nội dung bài tập, điền tiếng nghĩa, chiến vào mô hình cấu tạo vần. -Hai học sinh lên bảng làm bài tập. Giáo viên chữa bài nhận xét. Bài 3: Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện theo quy trình đã hướng dẫn. -Trong tiếng nghĩa dấu thanh đặt ở chữ cái đầu ghi nguyên âm đôi. -Trong tiếng chiến đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi. 3. Củng cố dặn dò: -Giáo viên nhận xét tiết học. -Về nhà học bài và xem bài mới. ---------------------------------------------- TIẾT 4: KHOA HỌC: TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I. Mục tiêu: - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già II. Chuẩn bị: Tranh hình 16, 17 SGK. III. Lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của trẻ từ 3 tuổi đến 10 tuổi? Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì? 2. Bài mới: * Giới thiệu bài: Tuổi vị thành niên đến tuổi già. Hoạt động 1: Làm việc với SGK. +Mục tiêu: Học sinh nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. +Tiến hành: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc các thông tin ở SGK và thảo luận theo nhóm đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn lứa tuổi. -Học sinh làm việc theo nhóm. Làm việc theo hướng dẫn của giáo viên. -Làm việc cả lớp: Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình lên bảng và cử đại diện lên trình bày. Hoạt động 2: Trò chơi: “Ai họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời” Mục tiêu: Củng cố cho học sinh những hiểu biết về tuổi vị thần niên, tuổi trưởng thành, tuổi già. Học sinh xác định được bản thân đang ở giai đoạn nào của cuộc đời. + Tiến hành: B1: Tổ chức và hướng dẫn. Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 3, 4 hình. Xác định những người trong ảnh ở vào giai đoạn nào của cuộc đời. B2: Làm việc theo nhóm như hướng dẫn. B3: Làm việc cả lớp. Đại diện nhóm lên trình bày. -Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận: Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời? Biết đựoc chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời có lợi gì? Rút ra kết luận. 3. Củng cố dặn dò: -Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài. -Về nhà học bài và xem bài mới. ------------------------------------------------ BUỔI CHIỀU TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC: CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. - Khi làm viêc sai biết nhận ra sửa chữa. - Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình. - Không tán thành với những hành vi trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. II. Chuẩn bị: Phiếu học tập làm bài tập 3. III. Lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Vì sao phải có trách nhiệm về việc làm của mình? 2. Bài mới: * Giới thiệu bài:Có trách nhiệm về việc làm của mình. Hoạt động 1: Xử lý tình huống ( BT3) Mục tiêu: Học sinh biết lựa chọn cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống . Tiến hành: Chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ mỗi nhóm xử lý trong bài tập 3. -Học sinh thảo luận nhóm. -Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. -Cả lớp trao đổi bổ sung. Giáo viên kết luận: Mỗi tình huống đều có nhiều cách giải quyết. Nên giải quyết để thể hiện rõ trách nhiệm của mình. Hoạt động 2: Tự liên hệ bản thân. Mục tiêu: Mỗi học sinh có thể tự liên hệ, kể một việc làm của mình và tự rút ra bài học. Tiến hành: Gợi ý để mỗi học sinh nhớ lại một việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm: Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì? Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? -Học sinh trao đổi với bạn về câu chuyện của mình. -Một số học sinh trình bày trước lớp. -Giáo viên gợi ý học sinh rút nội dung của bài học. -Học sinh đọc phần ghi nhớ của SGK. 3. Củng cố dặn dò: -Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài. -Về nhà học bài và xem bài mới. ----------------------------------------- TIẾT 6: TẬP ĐỌC: LUYỆN TẬP: NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. Mục tiêu: - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. - Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em. - Trả lời được câu hỏi 1,2, - HS đọc được trôi chảy, rành mạch II. Lên lớp: 1. Bài mới: * Giới thiệu bài: Những con sếu bằng giấy. a, Luyện đọc: -Học sinh đọc nối tiếp 4 đoạn của bài. -Hướng dẫn đọc từ khó và tên nước ngoài. -Học sinh đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ khó ở chú thích. b, Tìm hiểu bài: Xa-da-cô bị nhiểm phóng xạ nguyên tử khi nào? (Từ khi nữ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản) Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? ( Xa-da-cô hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp sếu, vì em tin) Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô? ( Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa-da-cô) Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hòa bình? ( Khi Xa-da-cô chết, các bạn đã quyên góp tiền xây dựng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại) Nếu được đứng trước tượng đài, em sẻ nói gì với Xa-da-cô? Câu chuyện muốn nói với các em điều gì? ( Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình) c, Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm: -Giáo viên đọc mẫu một đoạn cần luyện đọc diễn cảm (đoạn 3) -Hướng dẫn cách nhấn giọng các từ ngữ và cách nghĩ hơi. - HS thi đọc. 3. Củng cố dặn dò: -Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài. -Về nhà học bài và xem bài mới. -------------------------------------- TIẾT 7: TOÁN: LUYỆN TẬP ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. Mục tiêu: - Biết một dạng quan hệ hai tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần) - Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoăc “Tìm tỷ số”. - Làm được bài tập 1. II. Lên lớp: 1. Bài mới: b, Giới thiệu bài toán và cách giải: -HS làm vào vở bài tập c, Thực hành: Bài 1: Gợi ý học sinh giải bằng cách “ rút về đơn vị” -Tìm số tiền mua 1m vải. -Tìm số tiền mua 7m vải. 3. Củng cố dặn dò: -Giáo viên nhấn mạnh cách làm các bài toán. -Về nhà học bài và xem bài mới. ------------------------------------------------------ Thöù ba ngaøy 15 thaùng 9 naêm 2009 Ngaøy soaïn: 13 / 9 / 2009 Ngaøy giaûng: 15 / 9 / 2009 TIẾT 1: TOÁN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến tỷ lệ bằng một trong hai cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỷ số” - ... ọc hát bài: Hãy giữ cho em bầu trời xanh Hoạt động 1: Học hát - Giới thiệu bài: - Đọc lời ca - Dạy hát từng câu Hoạt động 2: Hát kết hợp vỗ tay. - Trình diễn bài hát dưới hình thức tốp ca. 3. Phần kết thúc: - Trả lời câu hỏi 1. - Nhận xét giờ học - Về nhà học thuộc lời ca. ------------------------------------ TIẾT 6: TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến tỷ lệ bằng một trong hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “tìm tỷ số” - Làm được bài tập 1, 2 II. Chuẩn bị : Phiếu học tập làm bài tập 3. III. Lên lớp: 1. Bài mới: HS làm bài tập vào vở bài tập Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. Học sinh tóm tắt đề bài toán theo cách “tìm tỉ số” Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài tập. Giáo viên gợi ý để học sinh tìm cách giải bài toán. 3. Củng cố dặn dò: -Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài. -Về nhà học bài và xem bài mới. --------------------------------------- TIẾT 7: KHOA HỌC: VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ I. Mục tiêu: - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh bảo vệ sức khỏe ở tuổi dậy thì. - Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì. II. Chuẩn bị: Hình trang 18, 19 SGK. III. Lên lớp: 1. Bài mới: Hoạt động 1: Động não. Mục tiêu: Học sinh nêu được những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. Tiến hành: B1: Giáo viên giảng và nêu vấn đề. Ở tuổi dậy thì các tuyến mồ hôi và tuyến dầu ở da hoạt động mạnh. Vậy nên làm gì để giữ cho cơ thể luôn sạch sẽ thơm tho và tránh bị mụn trứng cá. B2: Giáo viên sử dụng phương pháp động não, yêu cầu mỗi học sinh trong lớp nêu ra một ý kiến ngắn gọn để trả lời cho câu hỏi nêu trên. -Giáo viên ghi nhanh tất cả các ý kiến của học sinh lên bảng. -Giáo viên yêu cầu học sinh nêu tác dụng của từng việc làm đã kể trên. Rút ra kết luận. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập. B1: Giáo viên chia lớp thành các nhóm nam và các nhóm nữ. Phát phiếu học tập cho các nhóm. Nam nêu việc vệ sinh cơ quan sinh dục nam. Nữ nêu việc vệ sinh cơ quan sinh dục nữ. Hoạt động 3: Quan sát tranh và thảo luận. Mục tiêu: Học sinh xác định được việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. Tiến hành: B1: Làm việc theo nhóm. -Giáo viên yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển nhóm của mình lần lượt quan sát các hình 4, 5, 6, 7 và trả lời câu hỏi. Chỉ và nói nội dung của từng hình. Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì? B2: Làm việc cả lớp. -Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. -Giáo viên khuyến khích học sinh đưa thêm những ví dụ khác với SGK về những việc nên và không nên để bảo vệ sức khỏe về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì nói riêng. -Rút ra kết luận Hoạt động 4: Trò chơi “ Tập làm diễn giả” Mục tiêu: Giúp học sinh hệ thống lại những kiến thức đã học về những việc nên làm ở tuổi dậy thì. Tiến hành: B1: Giáo viên giao nhiệm vụ và hướng dẫn. -Giáo viên đưa ra những thông tin yêu cầu học sinh trình bày lại các thông tin. B2: Học sinh trình bày. B3: Giáo viên nhận xét và khen ngợi những học sinh trình bày tốt. 3. Củng cố dặn dò: -Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài. --------------------------------------------------------------- Thöù saùu ngaøy 18 thaùng 9 naêm 2009 Ngaøy soaïn: 16 / 9 / 2009 Ngaøy giaûng: 18 / 9 / 2009 TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN: TẢ CẢNH: KIỂM TRA VIẾT I.Mục tiêu: - Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần, thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. - Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gọi tả trong bài văn. II.Lên lớp : 1. Đề bài: a,Tả cảnh một buổi sáng (Hoặc trưa,chiều) trong một vườn cây(Hay trong công viên ,trên đường phố, trên cánh đồng nương rẫy) b,Tả một cơn mưa. c,Tả ngôi nhà của em. 2.Học sinh làm bài: 3.Giáo viên thu bài: -Dặn dò chuẩn bị bài sau. -Giáo viên nhận xét tiết học. --------------------------------------- TIẾT 2: TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến tỷ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỷ số” - Làm được bài tập 1,2, 3. II. Lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập 3 ở vở bài tập. Giáo viên chữa bài nhận xét. 2. Bài mới: *Giới thiệu bài: Luyện tập chung. Bài 1: Gợi ý học sinh giải bài toán theo cách giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó” Số học sinh nam là: 28 : (2 + 5 )x 2 = 8 (Học sinh) Số học sinh nữ là: 28 – 8 = 20 (Học sinh) Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài toán. -Học sinh tóm tắt bài toán và nêu cách giải. Chiều rộng là: 15 : ( 2- 1) x 1 = 15 (m) Chiều dài là: 15 + 15 = 30 (m) Chu vi mảnh đất là: (30 + 15) x 2 = 90 (m) Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập,nêu cách giải bài toán. -Học sinh tự giải bài toán vào vở. Giáo viên hướng dẫn làm bằng 2 cách. C1: Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm một bộ bàn ghế thì phải làm trong thời gian: 30 x 12 = 360 ( Ngày) Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm 18 bộ bàn ghế thì hoàn thành kế hoạch trong thời gian là: 360 : 18 = 20 ( Ngày) C2: Theo kế hoạch số bộ bàn ghế phải hoàn thành là bao nhiêu? 12 x 30 = 360 ( bộ) Nếu mỗi ngày đóng được 18 bộ bàn ghế thì thời gian phải làm xong: 360 : 18 = 20 ( Ngày) 3. Củng cố dặn dò: -Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài. -Về nhà học bài và xem bài mới. -Giáo viên nhậ xét tiết học , nhắc nhở những học sinh chưa chú ý. -Nhắc nhở những học sinh chưa nghiêm túc trong giờ học. --------------------------------------- TIẾT 3: ĐỊA LÝ: SÔNG NGÒI I. Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm chính và vai trò của sông ngòi VN: + Mạng lưới sông ngoài dày đặc. + Sông ngòi có lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường có lũ lớn) và có nhiều phù sa. II. Chuẩn bị: -Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. -Tranh ảnh về sông mùa lũ và sông mùa cạn. III. Lên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ: Nêu đặc điểm của khí hậu Việt Nam? Nêu sự khác nhau giữa khí hậu 2 miền? 2. Bài mới: *Giới thiệu bài: Sông ngòi. a, Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc: Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. B1: Cá nhân học sinh dựa vào hình 1 SGK để trả lời câu hỏi: Nước ta có nhiều sông hay ít sông so với các nước mà em biết? Kể tên và chỉ trên hình 1 vị trí 1 số sông ở Việt Nam? Ở miền Bắc và miền Nam có những sông lớn nào? Nhận xét về sông ngòi của miền trung. B2: học sinh trả lời câu hỏi trước lớp. -Học sinh lên bnảng chỉ bản đồ các sông chính. -Rút ra kết luận. b, Sông ngòi nước ta có lượng nước thay đổi theo mùa, sông có nhiều phù sa: Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. B1: Học sinh trong nhóm đọc SGK, quan sát hình và tranh ảnh hoàn thành bảng: Mùa mưa, mùa khô có đặc điểm và ảnh hưởng tới đời sống sản xuất như thế nào? B2: Đại diện các nhóm học sinh trình bày kết quả làm việc. -Học sinh khác bổ sung. Màu nước của con sông ở địa phương em vào mùa lũ và mùa cạn có khác nhau không? Tại sao? -Giáo viên giải thích để học sinh hiểu được: Các sông ở Việt Nam vào mùa lũ thường có nhiều phù sa là các nguyên nhân : Đồi núi nhiều độ dốc lớn, lớp đất ở bề mặt bị bào mòn. c, Vai trò của sông ngòi: Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. -Giáo viên yêu cầu học sinh kể về vai trò của sông ngòi. -Học sinh trả lời: Bồi đắp nên nhiều đồng bằng. -Cung cấp nước cho đồng ruộng và nước cho sinh hoạt. -Là nguồn thủy điện và là đường giao thông. -Cung cấp nhiều tôm cá. -Học sinh lên bảng chỉ vào bản đồ tự nhiên Việt Nam. 3. Củng cố dặn dò: -Giáo viên nhấn mạnh nội dung của bài. -Về nhà học bài và xem bài mới. ----------------------------------------- TIẾT 4: THỂ DỤC BÀI 8: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI: “MÈO ĐUỔI CHUỘT” I. Mục tiêu: - Thực hiện được tập hợp hàng ngang, gióng thẳng hàng ngang. - Thực hiện cơ bản đúng điểm số, quay phải, trái, sau, đi đều vòng phải, trái. - Đổi chân khi đi sai. - Biết cách chơi, tham gia chơi được các trò chơi II. Lên lớp: 1. Phần mở đầu: - Giáo viên nhận lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ trang phục luyện tập. -Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông. -Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. -Trò chơi khởi động. 2. Phần cơ bản: a, Ôn đội hình đội ngũ: -Ôn quay phải, quay trái, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái đổi chân khi đi đều sai nhịp. -Giáo viên điều khiển lớp tập hai lần.Tập theo tổ, tổ trưởng điều khiển. Giáo viên quan sát, sửa chữa sai sót cho các tổ. -Các tổ thi đua nhau trình diễn. b, Chơi trò chơi “ Mèo đuổi chuột” -Học sinh tập hợp theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi. Cả lớp cùng chơi. Giáo viên quan sát, nhận xét, biểu dương học sinh hoàn thành vai chơi của của mình. 3. Phần kết thúc: -Cho học sinh chạy thường theo địa hình sân trường, lập thành vòng tròn lớn, đi chậm, đi vừa làm động tác thả lỏng rồi dừng lại. -Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài. -Giáo viên nhận xét, đánh giá kết qua bài học. ----------------------------------------- BUỔI CHIỀU TIẾT 5: TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - HS nắm kỹ cấu trúc của bài văn tả cảnh - Trình bày đúng 3 phần của bài văn tả cảnh. II. Lên lớp: 1. Kiểm tra bài: 1 – 2 HS trình bày cấu tạo của bài văn tả cảnh. 2. Bài mới: GV cho HS tả lại cảnh cánh đồng quê em trong mùa thu hoạch đậu. HS làm GV thu chấm một số bài 3. Dăn dò: Về nhà xem lại cấu tạo của một bài văn tả cảnh --------------------------------------------- TIẾT 6: LỊCH SỬ: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - HS làm được các bài tập trong sách bài tập. - Nắm chắc xã hội VN cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. II. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 1 – 2 HS nhắc lại tình hình kinh tế - xã hội VN cuối TK XIX đầu TK XX. 2. Bài mới: HS làm bài tập vào vở bài tập GV theo dõi, hướng dẫn GV chấm một số bài GV chữa bài 3. Dặn dò: Về nhà học thuộc bài. ------------------------------------------- TIẾT 7: HĐTT: SINH HOẠT ĐỘI I. Mục tiêu: - Đánh giá tình hình học tập, lao động tuần qua. -Tập ca múa hát tập thể. -Nêu kế hoạch của tuần tới. II. Lên lớp: 1. Lớp trưởng đánh giá nhận xét: -Học sinh có ý kiến. -Giáo viên nhận xét chung và nhắc nhở các em. -Nêu những việc cần làm trong tuần tới. 2. Tổ chức ca múa hát tập thể: - Học sinh ôn lại các bài hát Đội tập để chuẩn bị cho đêm trung thu. -Tập múa bài: Trái đất này và ôn lại bài múa Em yêu hòa bình. -Tổ chức trò chơi: Bỏ khăn. -Giáo viên yêu cầu học sinh cho biết ý nghĩa của ngày trung thu./.
Tài liệu đính kèm: