Giáo án điện tử Khối 5 - Tuần 8 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án điện tử Khối 5 - Tuần 8 (Chuẩn kiến thức)

 I. Mục tiêu :

- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.

- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.

- Trả lời được các câu hỏi 1,2,4.

 II.Hoạt động dạy học

 A. KTBC:

 - H đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn ba -la -lai -ca trên sông Đà, trả lời các câu hỏi về bài đọc .

 - GV nhận xét, ghi điểm.

 B.Bài mới:

 1. Giới thiệu bài:

 GV nêu MĐ,YC của tiết học.

 2. Hướng dẫn H luyện đọc và tìm hiểu bài:

 a. Luyện đọc

 - HS khá đọc toàn bài

 - HS đọc theo cặp

 - 3 HS đọc 3 đoạn của bài

 + Đoạn 1 : Từ đầu .lúp xúp dưới chân

 + Đoạn 2 : Tiếp đó.đưa mắt nhìn theo

 + Đoạn 3 : Còn lại

 - HS quan sát cảnh rừng khộp ( SGK )

 - Hiểu nghĩa từ ngữ khó và chú ý đọc đúng những chữ dễ viết sai : lúp xúp dưới bóngcây thưa , màu sặc sỡ rực lên, lâu đài kiến trúc tân kì , ánh nắng lọt qua lá xanh trong , rừng rào rào chuyển động ,.

 + GV đọc diễn cảm.

 

doc 25 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 10/03/2022 Lượt xem 273Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Khối 5 - Tuần 8 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Thứ hai ngày tháng 19 năm 2009
Soạn ngày: 17 / 10 / 2009
Dạy ngày: 19 / 10 / 2009
Tiết 1 : Tập đọc : 
Kì diệu rừng xanh
 (Theo Nguyễn Phan Hách)
 I. Mục tiêu :
- Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng.
- Trả lời được các câu hỏi 1,2,4.
 II.Hoạt động dạy học
 A. KTBC:
 - H đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn ba -la -lai -ca trên sông Đà, trả lời các câu hỏi về bài đọc .
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 B.Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
 GV nêu MĐ,YC của tiết học.
 2. Hướng dẫn H luyện đọc và tìm hiểu bài:
 a. Luyện đọc
 - HS khá đọc toàn bài
 - HS đọc theo cặp
 - 3 HS đọc 3 đoạn của bài
 + Đoạn 1 : Từ đầu ...lúp xúp dưới chân
 + Đoạn 2 : Tiếp đó...đưa mắt nhìn theo
 + Đoạn 3 : Còn lại
 - HS quan sát cảnh rừng khộp ( SGK )
 - Hiểu nghĩa từ ngữ khó và chú ý đọc đúng những chữ dễ viết sai : lúp xúp dưới bóngcây thưa , màu sặc sỡ rực lên, lâu đài kiến trúc tân kì , ánh nắng lọt qua lá xanh trong , rừng rào rào chuyển động ,..
 + GV đọc diễn cảm.
 b. Tìm hiểu bài:
 - HS đọc đoạn 1
 + Câu hỏi 1: Gồm 2 ý : - Những cây nấm
 - Vẻ đẹp của những cây nấm
 * Những liên tưởng ấy làm cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích.
 - H đọc đoạn 2
 + Câu hỏi 2 : Gồm 2 ý : - Những muông thú
 - vẻ đẹp của những muông thú
 * Sự xuất hiện thoắt ẩn , thoắt hiện của muông thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ và kì thú .
* ý1: Miêu tả vẻ đẹp của động,thực vật ở rừng xanh.
 - H đọc đoạn 3.
 + Câu hỏi 3 
 HS hiểu : 	
+ Vàng sợi là màu vàng ngời sáng, rực rỡ , đều khắp , rất đẹp mắt
+ Rừng khộp được gọi là" giang sơn vàng sợi" vì có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn : Lá vàng như cảnh mùa thu ở trên cây và rải thành thảm dưới gốc, những con mang có màu lông vàng , nắng cũng rực vàng,.
+ Câu hỏi 4
VD: Đoạn văn giúp em thấy yêu mến hơn những cánh rừng và mong muốn tất cả mọi người hãy bảo vệ vẻ đẹp tự nhiên của rừng.
*ý2 :Tác giả yêu mến , ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- H đọc toàn bài , tìm ND chính của bài văn.
 *HS nêu ý nghĩa :Bài văn nói lên tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả trước vẻ đẹp kì thú của rừng.
 c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
 + Đoạn 1 : Đọc khoan thai,thể hiện thái độ ngỡ ngàng ,ngưỡng mộ
 + Đoạn 2 : Đọc nhanh hơn ở những câu miêu tả hình ảnh thoắt ẩn , thoắt hiện của muông thú.
 + Đoạn 3 : Đọc thong thả ở những câu cuối miêu tả vẻ thơ mộng của cánh rừng trong sắc vàng mênh mông.
 - 3 dãy bàn thi nhau đọc 3 đoạn của bài
 - H nhận xét , GV ghi điểm
 3.Củng cố , dặn dò:
 - HS nêu 2 ý của bài văn.
 - HS nêu ý nghĩa của bài văn.
 - GV nhận xét tiết học.
 - HS đọc bài ở nhà để cảm nhận được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên được miêu tả trong bài văn.
- Chuẩn bị bài sau: “Trước cổng trời”.
---------------------------------------
Tiết 2 : Toán : 
Số thập phân bằng nhau
I.Mục tiêu:
- Biết viết thêm số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
- Làm bài tập 1,2
 II. Hoạt động dạy học:
 A.KTBC: 
 -3 HS lên làm bài 4a , 4b, 4c
 + 4a : = ; = 
 + 4b : = 0,6 ; = 0,60
 + 4c : =0,6 ; = 0,60
 - GV nhận xét, ghi điểm.
 II. Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Phát triển bài.
 - Phát hiện đặc điểm của số TP khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải của số thập phân đó.
 a. Hướng dẫn H cách chuyển đổi các VD của bài học
 0,9 = 0,90 0,90 =0,900
 0,90 = 0,9 0,900 = 0,90
 HS nêu nhận xét ( SGK )
 HS nêu VD minh hoạ( SGK )
 + Lưu ý : Số tự nhiên được coi là số thập phân đặc biệt ( có phần thập phân là 0 hoặc 00)
 VD : 12 = 12,0 =12,00 
 3. Thực hành: HS tự làm các bài tập và chữa bài
 Bài 1 : H làm bài và chú ý để không được nhầm lẫn
 35,020 = 35,02 ( không thể bỏ chữ số 0 ở hàng phần mười )
 3,0400 nên viết gọn 3,04
 - Gọi H lên chữa bài 1, lớp theo dõi , nhận xét
 Bài 2 : H thực hiện tương tự
 - GV nhận xét ,ghi điểm.
 3. Củng cố , dặn dò:
 - H đọc lại phần nhận xét ( SGK ) 
 - Gọi 2 H tự cho VD
 - Làm BT ở VBT .
 - CBBS : “So sánh hai số thập phân”.
--------------------------------------------
Tiết 3 : Chính tả ( nghe - viết ):
Kì diệu rừng xanh
 I. Mục tiêu: 
- Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn (BT2); tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống (BT3)
 II. Hoạt động dạy học:
 A. KTBC:
 HS viết những tiếng chứa ia,iê trong các thành ngữ , tục ngữ và nêu quy tắc đánh dấu thanh trong những tiếng ấy.
 Sớm thăm tối viếng
 Trọng nghĩa khinh tài
 ở hiền gặp lành
 Làm điều phi pháp việc ác đến ngay
 Một điều nhịn chín điều lành
 Liệu cơm gắp mắm.
 - Gv nhận xét, ghi điểm.
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài : Nêu MĐ, YC của tiết học.
 2.Hướng dẫn nghe viết:
 - H chú ý những từ ngữ dễ viết sai ( SGK )
 - GV đọc cho H viết bài theo quy định như những lần trước
 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 Bài tập 2:
 - H viết các tiếng có chứa ya, yê.
 - Cho H lên bảng viết nhanh các tiếng tìm được . Nhận xét cách đánh dấu thanh.
* Lưu ý : Tiếng có chứa ya trong đó 3 từ là từ mượn, tất cả đều không có dấu thanh:
 khuya , pơ- luya , xanh- tuya , phéc-mơ-tuya
 Bài tập 3:
- HS quan sát tranh minh hoạ để làm bài tập.
 a. thuyền, thuyền
 b. khuyên
 Bài tập 4: Tranh 1 : yểng ; Tranh 2 :hải yến ; Tranh 3 : đỗ quyên
 - GV giải thích 
 + Yểng : loài chim cùng họ với sáo, lông đen, sau mắt có hai mẩu thịt màu vàng, có
thể bắt chước tiếng người.
 + Hải yến : loài chim biển ,cỡ nhỏ, cùng họ với én, cánh dài và nhọn, làm tổ bằng nước bọt ở vách đá cao; tổ yến ( yến sào ) là một loại thức ăn quý hiếm.
 + Đỗ quyên ( chim cuốc ) loài chim nhỏ , hơi giống gà, sống ở bờ bụi, gần nước, có tiếng kêu " cuốc , cuốc ", lủi trốn rất nhanh ( lủi như cuốc ) .
 4. Củng cố , dặn dò:
 - Nhận xét tiết học.
 - Ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh và các tiếng có chứa NÂ đôi ia, ya,iê,yê để không viết sai chính tả.
 - HTL bài Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà để tuần sau viết chính tả ( nhớ- viết ).
--------------------------------------------
Tiết 4: khoa học
Phòng bệnh viêm gan A
 I. Mục tiêu:
- Biết cách phòng tránh bệnh viêm gan A
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ trang 32,33 ( SGK )
 - Giấy khổ to , bút dạ
 II. Hoạt động dạy học :
 A. KTBC:
 - Theo em cách tốt nhất để phòng bệnh viêm não là gì ?( là giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, bọ gậy . Ngủ trong màn.)
 - GV nhận xét , ghi điểm.
 B. Bài mới:
I.Giới thiệu bài:
 Em biết gì về bệnh viêm gan ?( Bệnh viêm gan rất nguy hiểm . Có người mắc viêm gan A, có người mắc viêm gan B. Đây là căn bệnh rất nguy hiểm củng lây qua đường tiêu hoá 
 2. Các hoạt động: 
 *Hoạt động 1: ( HĐN )
 - H đọc các thông tin trong SGK trao đổi , thảo luận ghi những điều mình biết về bệnh viêm gan A lên giấy khổ to bằng bút dạ.
 - Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.
 - Các nhóm khác góp ý ,bổ sung
 - GV ghi : Bệnh viêm gan A : 
 + Rất nguy hiểm
 + Lây qua đường tiêu hoá
 + Người bị viêm gan A có các dấu hiệu: gầy, yếu, sốt nhẹ đau bụng, chán ăn, mệt mỏi
 *Kết luận: Trên đây là những dấu hiệu của người mắc bệnh viêm gan A.# với người mắc bệnh viêm gan B ( viêm gan B thì người bệnh bị sốt cao, da vàng, nước tiểu có màu sẫm ).
 *Hoạt động 2: HS đọc thông tin trong hình 1 SGK để tìm hiểu tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh viêm gan A
 - Chia nhóm , đọc thông tin , phân vai , tập diễn
 + HS 1: Đóng vai người nhà bệnh nhân
 + HS 2: Đóng vai bệnh nhân.
 + HS 3: Đóng vai bác sĩ
 - H dựa vào ND thông tin để nhập vai và diễn kịch.
 - GV uốn nắn cho H trong quá trình diễn.
 - GV nêu câu hỏi để H ghi nhớ được " Tác nhân gây bệnh và con đường lây truyền bệnh viêm gan A ".
 - H trả lời .
 - GV kết luận, ghi bảng : 
 + Tác nhân gây bệnh viêm gan A.
 Bệnh viêm gan A do loại vi rút viêm gan A có trong phân người bệnh. 
 + Con đường lây truyền bệnh viêm gan A.
 Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường tiêu hoá. Vi rút viêm gan A có trong phân người bệnh . Phân có thể phát tán trong môi trường không khí, nước.dính vào người.
 Từ đó lây sang người lành khi uống nước lã, ăn thức ăn sống bị ô nhiễm , tay không sạch.
 *Hoạt động 3: Cách đề phòng bệnh viêm gan A.
 - H hoạt động theo cặp (QS tranh minh hoạ trang 33 và trình bày câu hỏi ).
 + Người trong hình minh hoạ đang làm gì ?
 + Làm như vậy để làm gì ?
 + Người bệnh viêm gan A cần được nghỉ ngơi , ăn uống như thế nào?
 - H đọc mục" Bạn cần biết "SGK
 3. Củng cố, dặn dò:
 - Đưa ra tình huống : Em sẽ nói gì với cu Tí nếu cu Tí đòi ăn ngay hoa quả vừa mua .
 - Nhận xét tiết học.
 - Học thuộc mục Bạn cần biết.
 - Tìm hiểu về bệnh AIDS.
------------------------------------------
Buổi chiều
Tiết 5 : Đạo đức : 
Nhớ ơn tổ tiên ( Tiết 2 )
 I.Mục tiêu: 
- - Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết tự hào về truyền thống gia đình, dòng họ.
 II.Hoạt động dạy học:
 A. KTBC:
 B. Bài mới:
 1.GTB:
 2.Các hoạt động:
 *Hoạt động 1: Tìm hiểu về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương ( bài tập 4 SGK ).
 - MT : GD H ý thức hướng về cội nguồn.
 - Cách tiến hành:
 1. Đại diện các nhóm HS lên giới thiệu các tranh, ảnh, thông tin mà các em thu thập được về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
 2. Thảo luận cả lớp :
- Em nghĩ gì khi xem ,đọc, nghe các thông tin trên ?
- Việc ND ta tổ chức Giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày mồng mười tháng ba hằng năm thể hiện điều gì ?
 3. Kết luận về ý nghĩa của ngày Giỗ Tổ Hùng Vương
 *Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình , dòng họ ( bài tập 2 SGK )
 - MT : H biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình và có ý thức
giữ gìn , phát huy các truyền thống đó.
 - Cách tiến hành:
 1. HS giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình , dòng họ mình.
 2. Hỏi : - Em có tự hào về các truyền thống đó không ?
 - Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó ?
 3. Kết luận: Mỗi gia đình , dòng họ đều có những truyền thống tốt đẹp riêng của mình . Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy các truyền thống đó.
 *Hoạt động 3: H đọc ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ v ... ẩn thận.
* Thực hiện tất cả các việc trên.
Bài 3: Để phát hiên một người có nhiễm HIV hay không, ta thường làm gì?
-HS làm bài GV nhận xét.
III. Dặn dò:
- HS về nhà học bài và làm bài đầy đủ.
--------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 23 tháng 10 năm 2009
Soạn ngày: 21 / 10 / 2009
Dạy ngày: 23 / 10 / 2009
Tiết 1:Tập làm văn: 
Luyện tập tả cảnh
( Dựng đoạn mở bài - Kết bài )
 I. Mục tiêu: HS
- Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài : mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp (BT1).
- Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng; kết bài không mở rộng (BT2); viết được đoạn văn mở bài kiểu gián tiếp, đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương (BT3).
 II. Hoạt động dạy học: 
 A. KTBC : 
 - H đọc bài đã viết " Tả cảnh thiên nhiên ở địa phương ".
 - Gv nhận xét ghi điểm.
 B . Bài mới:
 1. Giới thiệu bài: 
 - Nêu MĐYC của tiết học.
 2. Hướng dẫn luỵên tập:
 Bài tập 1: HS đọc nội dung BT1
 - HS nhắc lại kiến thức hai kiểu mở bài ( trực tiếp , gián tiếp )
 + Mở bài trực tiếp : Kể ngay vào việc ( bài văn kể chuyện ) giới thiệu ngay đối tượng được tả
( bài văn miêu tả ).
 + Mở bài gián tiếp : Nói chuyện # để dẫn vào chuyện ( hoặc vào đối tượng ) định kể ( hoặc tả ).
 a. Là kiểu mở bài trực tiếp.
 b. Là kiểu mở bài gián tiếp.
 Bài tập 2: HS đọc nội dung BT 2.
- H nhắc lại kiến thức vừa học về hai kiểu kết bài ( mở rộng , không mở rộng )
 + Kết bài không mở rộng : Cho biết kết cục , không bình luận thêm.
 + Kết bài mở rộng : Sau khi cho biết kết cục , có lời bình luận thêm .
- H đọc hai đoạn văn , nêu nhận xét hai cách kết bài .
 * Giống nhau : Đều nói về tình cảm yêu quý , gắn bó thân thiết của bạn HS đối với con đường.
 * Khác nhau :
 - Kết bài không mở rộng : khẳng định con đường rất thân thiết với bạn HS 
 - Kết bài mở rộng : vừa nói về tình cảm yêu quý con đường , vừa ca ngợi công ơn của các cô chú công nhân vệ sinh đồng thời thể hiện ý thức giữ cho con đường luôn sạch đẹp.
 Bài tập 3: HS
 - Viết một đoạn mở bài kiểu gián tiếp.
 VD : Em đã được xem rất nhiều tranh ảnh về cảnh đẹp của đất nước , đã được nghỉ mát ở bải biển Nha Trang ở Vịnh Hạ Long, Đà Lạt. Em cũng đã được lên Sa Pa vào thành phố Hồ Chí Minh. Đất nước mình nơi đâu cũng đẹp. Dù thế em vẫn thích cảnh đẹp gần gũi của quê hương em 
 - Viết một đoạn kết bài kiểu mở rộng.
 VD : Em rất yêu quý Thị xã quê hương em. Em mơ ước lớn lên sẽ trở thành kiến trúc sư giỏi để thiết kế những ngôi nhà xinh xắn, những toà biệt thự có vườn cây để Thị xã của em trở nên xanh hơn , đàng hoàng hơn, to đẹp hơn .
 3. Củng cố , dặn dò: 
- HS ghi nhớ hai kiểu mở bài ( gián tiếp , trực tiếp ) hai kiểu kết bài ( mở rộng , không mở rộng )
trong bài văn tả cảnh.
- Nhận xét tiết học.
- Viết đoạn mở bài , kết bài vào vở trắng.
- CBBS: “Luyện tập thuyết trình, tranh luận”.
-----------------------------------------
Tiết 2 :Toán : 
Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân
 I. Mục tiêu:
- Biết viết số đo độ dài dưới dạng STP (trường hợp đơn giản)
- Làm bài tập 1,2,3.
 II. Hoạt động dạy học: 
 A. KTBC : 
- Trả bài kiểm tra 15 phút.
- Gv nhận xét bài kiểm tra.
 B. Bài mới:
 1.Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn HS:
 a. H nêu các đơn vị đo độ dài từ lớn đến bé : km, hm , dam , m , dm , cm , mm
 b. Quan hệ gữa các đơn vị đo liền kề.
 1km = 10hm 1hm =1/10 km = 0,1km
 1m = 10 dm 1dm =1/10m = 0,1m
 * Kết luận :
 - Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn vị liền sau nó.
 - Mỗi đơn vị đo độ dài bằng 1/10 ( 0,1 ) đơn vị liền trước nó .
 c. Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng
 1km = 1000m 1m = 1/1000km =0,001km
 1m = 100cm 1cm =1/100m = 0,01m
 1m =1000mm 1mm =1/1000m =0,001m
 * Thực hành:
 a. 6m4dm =.m
 Hiểu : 6m 4dm =6m = 6,4m => 6m 4dm =6,4m
 b. 8dm 3cm = .dm ; 8m 23cm = ...m ; 8m 4cm = .m
 Hiểu : 8dm 3cm =8dm =8,3dm
 8m 23cm =8m = 8,23m
 8m4cm = 8 m =8,04m
 3. Thực hành : 
 Bài 1: Thực hành ở vở nháp rồi điền kết quả vào vở
 a. 8m 6dm = 8m = 8,6m
 b. 23m13cm = 23m = 23,13m
 Bài 2: Chú ý bài a có đợn vị đo là m.
 - HS lên bảng làm.
 - Gv nhận xét chữa bài.
 Điền: 3m 4dm = 3,4m
	 	2m 5cm = 2,05m
	 	21m 5cm = 21,36m
 Hiểu: 3m 4dm=3m
	2m 5cm = 2m
	21m 36cm =21m
 Bài 3: HS đọc yêu cầu bài. Gv hướng dẫn.
 - HS làm vào vở.
 - Gv chấm, chữa bài.
 a. 5km302m = 5m = 5,302 km
 b. 5km75m = 5 m = 5,075 km
 4. Củng cố, dặn dò:
 - H nhắc lại quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề và thông dụng.
 - Làm bài tập 1b,c; 2b; 3c.
 - CBBS: “Luyện tập”.
----------------------------------
Tiết 3 : Điạ lý: 
dân số nước ta
 I. Mục tiêu: 
- Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số Việt Nam:
+ Việt Nam thuộc hàng nước đông dân trên thế giới.
+ Dân số nước ta tăng nhanh.
- Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo nhu cầu học hành, chăm sóc ý tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế.
- Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số.
- HS khá giỏi: Nêu được một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương.
 II. Hoạt động dạy học:
 A. KTBC:
 - Gv kiểm tra vở BT ở nhà.
 B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Các hoạt động:
 *Hoạt động 1: HS làm theo cặp
 Bước 1: HS qsát bẳng số liệu dân số ( 2004 ) trả lời câu hỏi ( SGK ) mục 1 "dân số"
 Bước 2: HS trình bày kết quả
 - Năm 2004 nước ta có số dân 82 triệu người
 - Dân số nước ta đứng thứ 3 ở ĐNA và là một trong những nước đông dân trên thế giới.
 *Hoạt động 2: Làm việc theo cặp :
 - Bước 1: HS QS biểu đồ DS. Trả lời câu 2 (SGK ) mục 2 " Gia tăng dân số ".
 - Bước 2: HS trình baỳ kết quả :
 + Năm 1979: 52,7 triệu người.
 + Năm 1989: 64,4 triệu người.
 + Năm 1999: 76,3 triệu người.
 + Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn 1000 000 người .
 *Hoạt động 3: (Hoạt động nhóm)
 Bước 1: HS nêu một số hậu quả do dân số tăng nhanh.
 Bước 2: HS trình bày kết quả.
 - Gia đình đông con sẽ có nhu cầu về LT-TP như cầu về nhà ở may mặc , học hành lớn hơn gia đình ít con.dẫn đến thiếu ăn, không đủ chất dinh dưỡng, nhà ở chật chội , thiếu tiện nghi.
 3. Củng cố, dặn dò:
- Liên hệ
- Học nghi nhớ ( SGk )
- CBBS: “Các dân tộc, sự phân bố dân cư.”
---------------------------------------
Tiết 4: Thể dục
Bài 16: Động tác vươn thở và tay, Trò chơi “ dẫn bóng”
I. Mục tiêu: 
- Thực hiện được tập hợp hàng dọc, ngang nhanh, dóng thẳng hàng ngang, dọc, điểm đúng số của mình.
- Thực hiện được đi đều thẳng hướng và vòng phải, trái.
- Biết thực hiện động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện :Chuẩn bị 1 còi, bóng, kẻ sân chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Phần mở đầu 6-10 phút.
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu tiết và phương pháp ôn tập hoặc kiêm tra 1-2 phút.
- Khởi động: 	Xoay các tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông, 1-2 phút.
- Khởi động một trò chơi do GV tự chọn.
2. Phần cơ bản: 18-22 phút.
* Học động tác vươn thở: 3-4 lần. 1 lần 2x 8 nhịp - GV nêu tên động tác, sau đó vừa phân tích kỷ thuật động tác vừa làm mẫu cho HS tập theo. GV hô nhịp cho học sinh tập.
* Học động tác tay: 3-4 lần 1 lần 2-8 nhịp- GV nêu tên động tác, sau đó vừa phân tích kỷ thuật động tác vừa làm mẫu cho HS tập theo. GV hô nhịp cho học sinh tập.
* Ôn hai động tác vươn thở va tay: 2-3 lần, 1 lần 2x 8 nhịp.
- Chia nhóm để HS điều khiển ôn tập.
* Báo cáo kết quả tập luyện.
* Trò chơi “dân bóng” 4-5 phút.
GV nhắc tên trò chới. HS chơi thử . HS chơi chính thức.
3. Phần kết thúc : 4-6 phút.
- GV hướng dân cho HS thả lỏng: 2 phút.
- GV cùng HS hệ thống bài: 2 phút.
- GV nhận xét đánh giá kết quả bài học. Ra bài tập về nhà: Ôn lại hai động tác đã học.
-----------------------------------
Buổi chiều
Tiết 5: tập làm văn
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Luyện viết đoạn văn mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng.
II. Hoạt động dạy học:
HS làm bài:
1. Viết một mở bài kiểu gián tiếp cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương.
GV nhắc nhở HS: Có thể nói về cảnh đẹp nói chung, sau đó giới thiệu về cảnh đẹp cụ thể ở địa phương.
HS luyện viết vào vở bài tập.
GV gọi HS đọc bài làm của mình.
GV nhận xét , ghi điểm.
2. Viết một đoạn kết bài kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương.
Thực hiện tương tự như phần trên.
III. Dặn dò:
Về nhà học bài, tập viết lại bài văn.
----------------------------------
Tiết 6: Địa lý
Bài tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố về dân số nước ta.
II. Hoạt động dạy học:
HS làm bài tập:
Bài tập 1: Điền từ ngữ vào chỗ chấm cho phù hợp:
Nước ta dân số đứng thứ..ở Đông Nam á. Nước ta có diện tích vào loạinhưng lại thuộc hàng các nước trên thế giơi.
Bài tập 2: Điền dấu x vào 0 trước ý em cho là đúng.
a. Năm 2004 dân số nước ta là:
0. 76,3 triệu người 0. 82,0 triệu người
0. 80,2 triệu người 0. 81,2 triệu người.
b. Nước ta có dân số tăng:
0. Rất nhanh 0. Trung bình
0. Nhanh 0. Chậm
Bài tập 3: Dựa vào biểu đồ dân số VN qua các năm ở trang 83 SGK, em hãy:
a. Điền các số thích hợp vào ô dân số của bảng sau:
Năm
Dân số
1979
1989
1999
b. Tính dân số tăng lên trong giai đoạn:
1979 – 1989:.
1989 – 1999:.
c. Nêu nhận xét về sự tăng dân số của nước ta:
Bài tập 4: Em hãy nêu những hậu quả của dân số đông và tăng nhanh ở nước ta.
HS trả lời
GV nhận xét.
III. Dặn dò:
Về nhà học bài
------------------------------------
Tiết 7. Hoạt động tập thể: 
Sinh hoạt Đội
I.Yêu cầu: 
-HS nhận ra ưu khuyết điểm của mình trong tuầm qua.
-HS nắm được kế hoạch tuần tới.
-Tổ chức cho các em ca múa hát , trò chơi.
II. Lên lớp. 
 1. Đánh giá hoạt động tuần qua:
 . Học tập : 
 - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp .
 - Chú ý nghe giảng , hăng say phát biểu.
 - Hoạt động nhóm tích cực có hiệu quả.
 - Sinh hoạt 15 phút đầu gìơ có nội dung.
 . Lao động: 
 - Tham gia tự giác, nhiệt tình.
 *Vệ sinh: 
 - Cá nhân : sạch sẽ , gọn gàng .
 - Tập thể : trực nhật đảm bảo .
2. Kế hoạch tuần tới: 
- Duy trì sĩ số, đi học chuyên cần .
- Giành nhiều điểm tốt lập thành tích chào mừng ngày 
- Giữ gìn sách vở, áo quần sạch sẽ .
- Tham gia lao động - trực nhật đầy đủ .
- Đoàn kết bạn bè, vâng lời thầy, cô.
- Tiếp tục hoạt động nhóm. 
- Duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ
3. Ca- múa hat tâp thể:
GV tổ chức cho các em ca múa hát tập thể một số bài các em ưa thích. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 8..doc