ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU
(Trang 84)
I.Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa của câu truyện : Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. ( trả lời được câu hỏi SGK)
- Biết sắp xếp các tranh (SGK) và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ.
2.Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc to rõ ràng, phát âm đúng một số từ ngữ khó có trong bài.
- Bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua từng lời đối thoại trong câu chuyện.
- Biết thay đổi giọng kể (lời dẫn truyện, lời nhân vật) cho phù hợp với nội dung.
- Rèn kĩ năng nghe.
3. Thái độ:
- GD HS lòng yêu quý mọi người, có tình cảm sâu sắc với quê hương đất
nước mình.
* HSHN: Đọc to rõ ràng, phát âm đúng một số từ ngữ khó có trong bài.
TUẦN 11 Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2010 Chào cờ LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT Tập đọc - Kể chuyện Tiết 21 ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU (Trang 84) I.Mục tiêu 1.Kiến thức: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. - Hiểu ý nghĩa của câu truyện : Đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. ( trả lời được câu hỏi SGK) - Biết sắp xếp các tranh (SGK) và kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ. 2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc to rõ ràng, phát âm đúng một số từ ngữ khó có trong bài. - Bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua từng lời đối thoại trong câu chuyện. - Biết thay đổi giọng kể (lời dẫn truyện, lời nhân vật) cho phù hợp với nội dung. - Rèn kĩ năng nghe. 3. Thái độ: - GD HS lòng yêu quý mọi người, có tình cảm sâu sắc với quê hương đất nước mình. * HSHN: Đọc to rõ ràng, phát âm đúng một số từ ngữ khó có trong bài. II.Đồ dùng dạy- học - GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. - HS: III.Hoạt động dạy- học 1. Ổn định tổ chức (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (2p) HS đọc đoạn bài Giọng quê hương và nêu nội dung bài. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung TẬP ĐỌC Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện đọc. - GV: Đọc diễn cảm toàn bài, gợi ý cách đọc. - GV: HDHS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. - HS: Đọc nối tiếp câu. - HS: Đọc đoạn trước lớp. - HS: Đọc đoạn trong nhóm. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. - HS: Đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi - CH: Hai người khách được vua Ê- ti- ô- pi- a đón tiếp như thế nào? - HS: Đọc thầm đoạn 2. - CH: Khi khách sắp xuống tàu điều gì bất ngờ xảy ra? - CH:Vì sao người Ê- ti- ô- pi-a không để khách mang đi những hạt đất nhỏ? - HS: Đọc thầm đoạn 3. - CH: Theo em phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê- ti- ô- pi-a với quê hương như thế nào? Hoạt động 4: Luyện đọc lại - GV: Đọc diễn cảm đoạn 2. - HS: Đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời của nhân vật - HS: Thi đọc toàn truyện theo vai. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc tốt và hay. KỂ CHUYỆN a, GV nêu nhiệm vụ - HS: Kể toàn bộ câu chuyện. b, HD HS kể lại câu chuyện theo tranh. - HS: Quan sát tranh, sắp xếp lại cho đúng thứ tự của câu chuyện. - HS: Kể theo cặp. - HS: Nối tiếp nhau kể trước lớp theo 4 tranh. - HS: Kể lại toàn bộ câu chuyện. (1p) (20p) (10p) (8p) (15p) Giới thiệu tranh 4 đoạn (chia đôi đoạn 2) Ê- ti- ô- pi- a, cung điện, khâm phục -Vua mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng nhiều vật quý- tỏ ý trân trọng và mến khách. -Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở giày rồi mới để khách xuống tàu. - Vì người Ê- ti- ô- pi-a coi đất của quê hương họ là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. Người Ê- ti- ô- pi-a rất yêu quý và trân trọng mảnh đất quê hương, họ coi đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. Quan sát tranh, sắp xếp lại cho đúng thứ tự của câu chuyện. Sau đó dựa vào tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện. Bài tập 1 Thứ tự đúng của tranh: 3- 1- 4- 2 Tranh 1: Hai vị kháchdu lịch đi thăm đất nước Ê- ti- ô- pi-a . Tranh 2: Hai vị khách được vua đón tiếp, chiêu đãi và tặng quà. Tranh 3: Hai vị khách ngạc nhiên khi thấy viên quan cho người cạo sạch đất ở giày của họ. Tranh 4: Viên quan giải thích cho hai vị khách phong tục của người Ê- ti- ô- pi-a . Bài tập 2 Dựa vào các tranh trên,Kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh. 4.Củng cố (2p) - HS nêu lại ý nghĩa câu chuyện. 5.Dặn dò (1p) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài học sau. Toán Tiết 51 BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (Tiếp) (Trang 51) I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Giúp HS: - Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán giải bằng hai phép tính. 2.Kĩ năng: - Có kĩ năng giải thành thạo bài toán bằng 2 phép tính. 3.Thái độ: - Yêu thích môn học. * HSHN: Thuộc bảng chia 7. II.Đồ dùng dạy- học. - GV: Bảng nhóm,Bảng phụ II.Hoạt động dạy- học 1. Ổn định tổ chức (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (2p) HS đọc bảng chia 6, 7 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2:Tìm hiểu bài 1.Bài toán 1 - GV: Đọc bài toán. - GV: Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. - GV: HD HS tìm ra cách giải. Hoạt động 3: Thực hành. - HS : Đọc bài toán - GV: HDHS giải bài toán - HS : 1 HS lên bảng, lớp làm vở. - HS : Nhận xét - HS : Đọc bài toán - GV: HDHS giải bài toán - HS : Làm bảng nhóm. - HS : Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét - GV: HDHS làm bài ( bảng phụ) - HS : Điền kết quả vào bảng - GV: Nhận xét (1p) (7p) (6p) (8p) (8p) Bài toán 1 Tóm tắt (SGK) Bài giải Số xe đạp bán trong ngày chủ nhật là 6 2 = 12 (xe) Số xe đạp bán trong cả hai ngày là: 6 + 12 = 18 (xe) Đáp số: 18 xe đạp. Bài 1(51) Bài giải Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài là: 5 3 = 15 (km) Quãng đường từ nhà huyện đến bưu điện tỉnh dài là: 5 + 15 = 20 (km) Đáp số: 20 km Bài 2 (51) Bài giải Số mật ong còn lại trong thùng là: 24 : 3 = 8 (l). Đáp số: 8 l mật ong. Bài 3 (51) Số ? 18 15 5 Gấp 3 lần thêm 3 36 42 7 Gấp 6 lần bớt 6 10 12 6 Gấp 2 lần bớt 2 8 15 56 Giảm7 lần thêm 7 4.Củng cố (2p) - Nhận xét giờ học. 5.Dặn dò (1p) - Về nhà học bài, làm lại bài 2 vào vở, chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010 Toán Tiết 52 LUYỆN TẬP (Trang 52) I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Giúp HS: - Biết giải bài toán bằng hai phép tính. 2.Kĩ năng: - Có kĩ năng giải thành thạo bài toán giải bằng hai phép tính. 3.Thái độ: - Yêu thích môn học. * HSHN: Thuộc bảng chia 7. II.Đồ dùng dạy- học. - GV: Bảng nhóm - HS: Bảng con II.Hoạt động dạy- học 1. Ổn định tổ chức (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (2p) HS chữa bài 2 (51) 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện tập - HS : Đọc bài toán. - GV: Tóm tắt bài toán - HS : 1HS làm bảng lớp, cả lớp làm vở - GV: Nhận xét. - HS : Đọc bài toán - GV: HDHS giải bài toán - HS : 1 HS lên bảng, lớp làm vở. - HS : Nhận xét - HS : Theo dõi sơ đồ - HS : Nêu bài toán - GV: HDHS giải bài toán - HS : Làm bảng nhóm. - HS : Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét - GV: HDHS (theo mẫu SGK) - HS : Tính, nêu miệng kết quả - GV: Nhận xét (1p) (7p) (6p) (8p) (8p) Bài 1 (52) Bài giải Số xe đã rờibến là: 18 + 17 = 35 (xe) Số xe còn lại trong bến là: 45 - 35 = 10 (xe) Đáp số: 10 xe ô tô. Bài 2 (52) Bài giải Bác An còn lại số thỏ là: 48 : 6 = 8 (con) Đáp số: 8 con thỏ Bài 3 (52) Bài giải Số học sinh khá là: 14 + 8 = 22 (HS) Số học sinh giỏi, học sinh khá là: 14 + 22 = 36 (HS) Đáp số: 36 HS Bài 4(52) Tính ( theo mẫu) a) 12 6 = 72 ; 72 - 25 = 47 b) 56 : 7 = 8 ; 8 - 5 = 3 c) 42 : 6 = 7 ; 7 + 37 = 44 4.Củng cố (2p) - Nhận xét giờ học. 5.Dặn dò (1p) - Về nhà học bài, làm lại bài 4 vào vở, chuẩn bị bài sau. Chính tả (Nghe- viết) Tiết 21 TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG I.Mục tiêu 1.Kiến thức: - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ong/ oong (BT 2). - Làm đúng bài tập (BT 3a). 2.Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày sạch ,đẹp. 3.Thái độ: - HS có ý thức rèn luyện chữ cho đẹp, cẩn thận. II.Đồ dùng dạy- học - GV: Bảng nhóm - HS: Bảng con III.Hoạt động dạy- học 1.Ổn định tổ chức (1p) 2.Kiểm tra bài cũ (2p) HS viết bảng con: sông suối, sản xuất, xao xuyến. 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: HD HS viết chính tả. a) HD HS chuẩn bị. - GV: Đọc mẫu toàn bài - HS: Đọc lại bài. - GV: Hướng dẫn HS nắm ND bài viết. - CH: Điệu hò chèo thuyền của chị gái gợi cho tác giả nghĩ đến những gì? - CH:Bài chính tả có mấy câu? - CH: Nêu các tên riêng trong bài. - HS: Tìm tiếng khó trong bài, luyện viết trên bảng con. b) Viết chính tả - GV: Đọc bài chính tả - HS: Viết chính tả. - GV: Đọc lại bài - HS: Soát lỗi trong bài viết c) Chấm, chữa bài. - GV: Chấm bài, nhận xét chung. Hoạt động 3: Bài tập. - HS: Nêu yêu cầu - GV: HDHS Điền vào chỗ trống - HS: Viết tiếng có chứa vần ong/ oong vào bảng con - GV: Nhận xét - HS: Nêu yêu cầu - HS: Làm bài theo nhóm - GV: nhận xét kết quả. (1p) (20p) (4p) (5p) - Tác giả nghĩ đến quê hương với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồng và con sông Thu Bồn - Bài có 4 câu - Gái, Thu Bồn - trên sông, chèo thuyền, lơ lửng, ngang trời. Đổi vở soát lỗi trong bài ( dùng bút chì gạch chân từ, tiếng viết sai) Bài tập 2(87) Điền vào chỗ trống? a) Chuông xe đạp kêu kính coong, vẽ đường cong. b) Làm xong việc, cái xoong. Bài tập 3(87) a) sơ đỏ, chim sâu, củ sắn b) xao xuyến, xinh xinh, đồng xu 4.Củng cố (1p) – GV hệ thống lại kiến thức cơ bản bài học. 5.Dặn dò (1p)- Về nhà viết lại bài vào vở luyện viết tại nhà. . Đạo đức: Tiết 11 THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ I I. Mục tiêu: 1. kiến thức: HS nêu được những biểu hiện cụ thể về 4 bài đạo đức đã học ( Từ đầu năm học đén giữa học kì I) của bản thân. 2.Kỹ năng: Thực hiện được những yêu cầu của các bài đạo đức đã học . 3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học GV: SGK HS: SGK, vở III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (1p) 2. Kiểm tra bài cũ (2p) HS:Như thế nà gọi là chia sẻ vui buồn cùng bạn? GV: Nhận xét đánh giá. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1. Giới thiệu bài 1P Hoạt động 2. Kiểm tra đánh giá GV: kiểm tra việc hoàn thành các nhận xét từ 1- 4 của HS chưa hoàn thành HS : chú ý nghe -TLCH 29P CH: Vì sao cần phải giữ lời hứa? + Vì giữ lời hứa sẽ được mọi người tôn trọng. CH: Hãy kể việc mình đã giữ lời hứa với bạn hoặc người khác NTN? HS: tự kể và nhận xét CH: Kể được 2 việc tự làm lấy phù hợp với khả năng của mình? HS: tự kể - nhận xét CH: Kể được một việc chia sẻ buồn vui cùng bạn... HS: tự kể trước lớp GV: Nhận xét - đánh giá từng HS GV: Gọi HS nhắc lại các kĩ năng thực hành đã học GV: Nhận xét - đánh giá Tự nhiên & xã hội Tiết 21 THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG I.Mục tiêu 1.Kiến thức: Biết mối quan hệ, biết xưng hô đúng đối với những người trong họ hàng. 2.Kĩ năng: - Xưng hô đúng đối với những người họ hàng trong gia đình của mình . 3.Thái độ: - GD HS biết yêu quý những người thân. II.Đồ dùng dạy học - GV: Các hình trong SGK III.hoạt động dạy học 1.Ổn định tổ chức (1p) 2.Kiểm tra bài cũ (2p) HS nêu bài học tiết trước 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1:K ... tính nhẩm để ghi nhớ bảng nhân . Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi. Bài 2(54) Tính: 8 3 + 8 = 24 + 8 = 32 8 4 + 8 = 32 + 8 = 40 8 8 + 8 = 64 + 8 = 72 8 9 + 8 = 72 + 8 = 80 Bài 3(54) Bài giải 4 đoạn dây dài là: 4 8 = 32 (m) Đoạn dây điện còn lại là: 50 - 32 = 18 ( m) Đáp số: 18 m Bài 4: Viết phép nhân thích hợp vào chỗ chấm: a) 3 8 = 24 ( ô vuông ) b) 8 3 = 24 ( ô vuông ) 3 8 = 8 3 4. Củng cố (2p) - HS đọc bảng nhân 8 5. Dặn dò (1p) - Về học bài, CBB sau Chính tả: ( Nhớ - Viết ) Tiết 22 VẼ QUÊ HƯƠNG I I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: . Nhớ - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài : Vẽ quê hương (thể thơ 4 chữ ) Luyện đọc, viết đúng một số chữ âm đầu hoặc vần dễ lẫn : s /x; ươn / ương. 2. Kĩ năng :Rèn kỹ năng viết chính tả. 3. Thái độ:Có ý thức rèn luyện chữ viết đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ chép Bài tập 2. HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức (2p) - Hát 2. KT bài cũ: (3p) CH: Tìm và viết tên các tiếng bắt đầu bằng s /x ? (2HS) HS + GV: nhận xét. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết chính tả (1p) (17p) GV: đọc đoạn viết HS: chú ý nghe- 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ GV: HD nắm ND bài CH:Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hương rất đẹp ? - Vì các bạn rất yêu quê hương CH:Trong đoạn thơ trên có những chữ nào phải viét hoa ? Vì sao phải viết hoa ? - Các chữ đầu tên bài và đầu tên dòng thơ... CH: Cần trình bày bài thơ 4 chữ như thế nào ? - Các chữ đầu dòng thơ cách lề vở 2 hoặc 3 ô li GV đọc : làng xóm, lúa xanh HS: luyện viết tiếng khó vào bảng con. GV: quan sát sửa sai cho HS * Hướng dẫn viết bài : GV: cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở các em cách trình bày . HS: đọc lại 1 lần đoạn thơ. HS: gấp sách viết bài. * Chấm chữa bài : GV: đọc bài GV: thu bài chấm điểm Hoạt động3. Luyện tập : (8p) Bài tập 2 . a: GV: gọi HS nêu yêu cầu bài tập trên bảng phụ. HS: Làm bài. GV: theo dõi HS làm bài HS: đọc kết qủa. a. Nhà sàn, đơn sơ, suối chảy, sáng HS: nhận xét lưng đồi. GV: nhận xét chốt lại lời giải đúng. 4. Củng cố. (2p) HS: Nêu lại ND bài ?(2HS) GV: Nhận xét giờ. 5. dặn dò. (1p). Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. ________________________________________ Luyện từ và câu Tiết 11 MỞ RỘNG VỐN TỪ : QUÊ HƯƠNG ÔN TẬP CÂU : AI LÀM GÌ ? I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:. Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về quê hương. Củng cố mẫu câu ai làm gì 2. Kĩ năng: Biết dùng từ đặt câu về chủ đề quê hương.. 3. Thái độ: Giáo dục HS thích học môn tiếng việt. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ chép BT 1. HS: SGK III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức (2p) - Hát 2. KT bài cũ: (3p) HS: 2 HS đọc lại bài Vẽ quê hương. GV: Nhận xét 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động2: Hướng dẫn luyện tập. (1p) (26p) Bài 1(89) GV: gọi HS nêu yêu cầu bài tập GV: yêu cầu HS làm bài +Chỉ sự vật quê hương : cây đa, dòng sông, con đò, mái đình . HS: làm bài vào vở + Tình cảm đối với quê hương: Gắn bó, nhớ thương, yêu quý, tự hào . GV: gọi HS nhận xét Bài tập 2 (89) + Các từ ngữ có thể thay thế cho từ quê hương là : quê qán, que cha đất tổ, nơi chôn rau cắt rốn . Bài tập 3 (90) GV: nhận xét chốt lại lời giải đúng GV: gọi HS nêu yêu cầu HS: làm vào vở - nêu kết quả GV: nhận xét GV: gọi HS nêu yêu cầu GV: mời HS lên bảng làm, lớp làm vào vở GV: gọi HS nhận xét Ai làm gì ? Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ GV: nhận xét chốt lại lời giải đúng Mẹ đựng hạt giống đầy chiếc lá cọ Chị tôi đan nón lá cọ . GV: gọi HS nêu yêu cầu Bài tập 4(90) GV: giúp HS nắm vững yêu cầu BT. HS: làm bài cá nhân GV: gọi HS nêu kết quả HS: nêu kết quả GV: nhận xét + Bác nông dân đang cày ruộng . + Em trai tôi đang chơi bóng đá ngoài sân. + Những chú gà con đang mổ thóc ngoài sân . + Đàn cá đang bơi lội tung tăng. 4. Củng cố (2p) HS: Nêu lại ND bài ? GV: Nhận xét giờ. 5. Dặn dò(1p) - Về nhà học bài chuản bị Bài Tự nhiện xã hội : Tiết 22 THỰC HÀNH: PHẬN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tiếp tục phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể . Củng cố về vẽ sơ đồ họ hàng. Dùng sơ đồ giới thiệu cho ngời khác về họ nội, họ ngoại của mình. 2. Kĩ năng- Biết cách xng hô đúng với những ngời họ hàng nội, ngoại 3. Thái độ: Giáo dục HS biết quan tâm tới những người họ hàng nội, ngoại II. Đồ dùng dạy - học: GV: các hình trong Sgk (T. 42, 43 ) HS: Giấy , hồ dán, bút màu. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức (2p) - Hát 2. KT bài cũ: (4p) HS: 2 HS nêu ND bài trước: GV: Nhận xét 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Làm việc với phiếu bài tập. + Bước 1 : Làm việc theo nhóm HS: Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm (1p) (5p) (8p) + Bước 2 : GV nêu yêu cầu HS: Quan sát hình trang 42 và làm việc với phiếu bài tập cho nhau để chữa bài HS: Các nhóm đổi chéo phiếu bài tập HS: Các nhóm trình bày trước lớp GV: Khẳng định ý đúng thay cho kết luận Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng . (11p) + Bước 1 : Hướng dẫn Vẽ và điền tên những người trong gia đình của mình vào sơ đồ GV: Vẽ mẫu và giới thiệu về sơ đồ gia đình HS: quan sát + Bước 2 : Làm việc cá nhân HS: Từng HS vẽ và điền tên những người trong gia đình của mình vào sơ đồ + Bước 3 : GV: Gọi HS lên giới thiệu về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ . HS: Giới thiệu về sơ đồ của mình vừa vẽ GV: Nhận xét tuyên dương 4. Củng cố . (3p) CH:Nêu lại ND bài ?(2HS) GV: Nhận xét giờ học 5. Dặn dò. (1p) - Về nhà học bài chuản bị bài sau. ________________________________________________ Thứ sáu ngày12 tháng 11 năm 2010 Toán Tiết 55 NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức-HS : Biết cách thực hiện phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số 2. Kĩ năng:HS thực hiện tính đúng. 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn toán. II. Đồ dùng dạy - học GV: Phiếu bài tập 2 HS: Bảng Con. III. Các hoạt động dạy - học: 1. ổn định tổ chức (1p) - Hát 2. KT bài cũ: (4p) HS: Làm BT 2(54) GV: Nhận xét 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Giới thiệu các phép nhân. (1P) (10P) CH: Ta phải nhân như thế nào ? a. Giới thiệu phép nhân : 123 x 2 - Nhân từ phải sang trái GV: Gọi HS đứng tại chỗ thực hiện 123 2 nhân 3 bằng 6, viết 6 HS: nhân x 2 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 GV: kết luận : 2 nhân 1 bằng 2, viết 2 123 x 2 = 246 b. Giới thiệu phép nhân 326 x 3 . 326 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ1 GV: Hướng dẫn tương tự như trên x 3 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 thêm 978 1 bằng 7, viết 7 GV: gọi HS nhắc lại phép nhân 3 nhân 3 bằng 9, viết 9 Hoạt động 3: Thực hành (14P) GV: gọi HS nêu yêu cầu bài tập Bài 1(55): GV: yêu cầu HS thực hiện bảng con HS: làm vào bảng con GV: gọi HS nêu yêu cầu bài tập (3P) 341 213 212 203 x 2 x 3 x 4 x 3 682 639 848 609 Bài 2(55): 437 319 171 205 GV: Phát phiếu BT, yêu cầu HS làm vào phiếu theo nhóm4. x 2 x 3 x 5 x 4 HS: Đại diện nhóm trưng phiếu lên bảng GV: Nhận xétchữa bài cho HS 874 957 855 820 Bài 3(55) GV: gọi HS nêu yêu cầu Bài giải. GV: HD HS phân tích bài toán Số người trên 3 chuyến bay là : HS: phân tích bài toán + giải vào vở 116 x 3 = 348 ( người ) Đáp số : 348 người Bài 4(55) GV: gọi HS nêu yêu cầu bài tập GV: yêu cầu HS làm vào Vở. x : 7 = 101 x : 6 = 107 GV: Thu 1 số vở chấm điểm NX. x = 101 x 7 x = 107 x 6 GV: nhận xét sửa sai x = 707 x = 642 4. Củng cố (3p) CH: Nêu lại ND bài ?(2HS nêu) GV: Nhận xét giờ. 5. Dặn dò (1p) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. _________________________________________________ Tập làm văn: Tiết 11 NGHE - KỂ : TÔI CÓ ĐỌC ĐÂU NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Rèn kỹ năng nói . * Nghe - nhớ những tình tiết chính tả để kể lại đúng nội dung chuyện vui tôi có đọc đâu . Lời kể rõ, vui, tác phong mạnh dạn, tự nhiên. * Biết nói về quê hương ( hoặc nơi mình đang ở ) theo gợi ý trong sách giáo khoa. Bài nói đủ ý ( quê em ở đâu ? nêu cảnh vật ở quê em yêu nhất , cảnh vật có gì đáng nhớ ? tình cảm của em với quê hương như thế nào. 2. Kĩ năng: Biết đặt câu đúng, dùng một số từ ngữ gọi tả hoặc tình cảm so sánh để bộc lộ tình cảm với quê hương. 3. Thái độ: Giáo dục HS biết yêu quê hương mình. II.Đồ dùng dạy - học: GV: Bảng phụ chép gợi ý nói về quê hương. HS: vở TLV III. Các hoạt động dạy - học: 1.ổn định tổ chức (1p) Hát. 2. KT bài cũ: (4p) HS: 2 HS đọc lại bài lá thư (Tiết 10) GV: Nhận xét 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1.Giới thiệu bài. Hoạt động 2. HD làm bài (1P) (26P) Bài tập 1(92) : Nghe kể lại câu chuyện tôi có đọc đâu. GV: gọi HS nêu yêu cầu bài tập HS: Cả lớp đọc thầm gợi ý, quan sát tranh minh hoạ GV: kể chuyện lần 1 CH: Người viết thư thấy người bên cạnh làm gì ? - Ghé mắt đọc trộm lá thư của mình CH: Người viết thư viết thêm vào thư điều gì ? - Xin lỗi mình không viết tiếp được nữa, vì hiện đang có người đọc trộm thư CH: Người bên cạnh kêu lên như thế nào ? - Không đúng tôi có đọc trộm thư của anh đâu GV: kể lần 2 GV: gọi HS kể HS: kể theo cặp HS: nhìn Bảng phụ đã viết các gợi ý, thi kể nội dung câu chuyện trước lớp HS: nhận xét GV: nhận xét ghi điểm CH:Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào ? - HS nêu GV: gọi HS nêu yêu cầu Bài tập 2(92): Hãy nói về quê hương em. HS: nhận xét câu hỏi gợi ý trên bảng Gợi ý: GV: yêu cầu HS làm việc theo cặp a.Quê em ở đâu? GV: gọi HS trình bày b.Em yêu nhất cảnh vật gì ? GV: nhận xét c.Cảnh vật đó có gì đáng nhớ? 4 Củng cố. (2p) HS: Nêu lại ND bài ? GV: Nhận xét giờ. 5. Dặn dò: (1p) Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. __________________________________________ Sinh hoạt : Nhận xét ưu nhược điểm trong tuần Tự rút kinh nghiệm sau tuần dạy ...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: