Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 14

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 14

NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ

I.Mục tiêu

1. Kiến thức:

 - B¬ước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa của câu truyện: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiện vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. ( trả lời đư¬ợc câu hỏi SGK)

 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc to rõ ràng, phát âm đúng một số từ ngữ khó có trong bài.

- Bộc lộ đ¬ược tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua từng lời đối thoại trong câu chuyện.

- Biết thay đổi giọng kể (lời dẫn truyện, lời nhân vật) cho phù hợp với nội dung.

- Rèn kĩ năng nghe.

3. Thái độ:

- GD HS cách ứng xử nhanh trí, lòng dũng cảm.

 

doc 27 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 10/03/2022 Lượt xem 244Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14 Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009
Chào cờ
LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT
Tập đọc - Kể chuyện Tiết 27
NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: 
 - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.	- Hiểu ý nghĩa của câu truyện: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiện vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. ( trả lời được câu hỏi SGK)
 - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc to rõ ràng, phát âm đúng một số từ ngữ khó có trong bài.
- Bộc lộ được tình cảm, thái độ của từng nhân vật qua từng lời đối thoại trong câu chuyện.
- Biết thay đổi giọng kể (lời dẫn truyện, lời nhân vật) cho phù hợp với nội dung.
- Rèn kĩ năng nghe.
3. Thái độ:
- GD HS cách ứng xử nhanh trí, lòng dũng cảm.
II.Đồ dùng dạy- học
- GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- HS:
III.Hoạt động dạy- học
1. Ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (2p) 
HS đọc đoạn bài Cửa Tùng và nêu nội dung bài.
3. Bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Luyện đọc.
 - GV: Đọc diễn cảm toàn bài, gợi ý cách đọc.
 - GV: HDHS luyện đọc, cách nghỉ hơi giữa các câu văn dài, kết hợp giải nghĩa từ.
 - HS: Đọc nối tiếp câu.
 - HS: Đọc đoạn trước lớp
 - HS: Đọc đoạn trong nhóm.
 - HS: Đọc lại bài
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.
 - HS: Đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi
 - CH: Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì?
 - CH: Vì sao bác cán bộ phải đóng một vai ông già Nùng?
- CH: Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào?
- HS: Đọc thầm đoạn 2, 3, 4
 - CH: Tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch?
 -CH: Câu chuyện có ý nghĩa gì?
Hoạt động 4: Luyện đọc lại
 - GV: HD đọc diễn cảm đoạn 3 
 - HS: Thi đọc toàn truyện theo vai. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc tốt và hay.
 KỂ CHUYỆN
a, GV nêu nhiệm vụ 
 - HS: Kể toàn bộ câu chuyện.
b, HD HS kể lại câu chuyện theo tranh.
 - GV: Giới thiệu tranh
 - HS: Quan sát tranh 
 - HS: Kể lại toàn bộ câu chuyện.
 - HS: Nhận xét bình chọn bạn kể hay, nhóm kể tốt nhất.
 - GV: Nhận xét ghi điểm
 (1p)
(26p)
(12p)
(10p)
(15p)
- Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.
- Vì vùng này là vùng người Nùng ở, đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng với mọi người, để che mắt địch
- Đi rất cẩn thận , Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước.
- Khi gặp địch Kim Đồng tỏ ra rất nhanh trí không hề bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo  khi địch hỏi thì Kim Đồng trả lời rất lưu loát.
 Kim đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiện vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.
- Đọc nối tiếp đoạn
- Thi đọc
 Tranh minh hoạ
 Nối tiếp nhau thi kể từng đoạn của câu chuyện.
4. Củng cố (2p) - Qua câu chuyện em thấy anh Kim Đồng là người như thế nào?
5. Dặn dò (1p) 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài học sau.
Toán Tiết 66 
LUYỆN TẬP ( Trang 67)
I . Mục tiêu 
1. Kiến thức: 
 - Biết so sánh các khối lượng.
2. Kỹ năng : 
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
3. Thái độ : HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy- học
- GV: Bảng nhóm (BT1 )
- HS: 
 III.Hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức (1p) 
2. Kiểm tra bài cũ (2p) HS ĐTL bảng nhân 9
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1 Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Luyện tập
-HS: Nêu yêu cầu bài tập
-HS : Làm nhóm, đại diện nhóm nêu kết quả, các nhóm khác nhận xét.
- GV: Nhận xét kết quả
- HS: Đọc bài toán
- GV: HDHS làm bài, lớp làm vở
- HS : 1HS lên bảng làm bài, lớp làm vở
- GV: Nhận xét kết quả
- HS: Đọc bài toán
- GV: HDHS làm bài, lớp làm vở
- HS : Lên bảng làm bài, lớp làm vở
- GV: Nhận xét kết quả
- HS: Nêu yêu cầu
- GV: HDHS thực hành
- HS: Thực hành cân một số đồ dùng học tập.
- GV: Nhận xét kết quả
(1p)
(7p)
(7p)
(7p)
(7p)
Bài 1 (67) 
>
<
=
 744g > 474g
 400g + 8g < 480g
 1kg > 900g + 5g
 305g < 350g
 450g < 500g - 40g
 760g + 240g = 1kg
Bài 2 (67) 
 Bài giải
 4 gói kẹo cân nặng là:
 130 4 = 520 (g)
 Cả kẹo và bánh cân nặng là:
 520 + 175 = 695 (g)
 Đáp số: 695g
Bài 3 (67) 
 Bài giải
 1kg = 1000g
 Số đường còn lại là:
 1000 - 400 = 600 (g)
 Mỗi túi có số đường là:
 600 : 3 = 200 (g)
 Đáp số: 200g
Bài 4 (67) Thực hành:
Thực hành theo nhóm
Dùng cân để cân một số đồ dùng học tập của em.
4. Củng cố (2p)
 Nêu lại nội dung bài.Nhận xét đánh giá tiếthọc
5. Dặn dò (1p) 
 Về học bài, Chuẩn bị bài sau. 
* Tự rút kinh nghiệm sau ngày dạy.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009
Toán Tiết 67
 BẢNG CHIA 9 (Trang 68)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS :
- Dựa vào bảng nhân 9 để lập được bảng chia 9 và học thuộc bảng chia 9. 
- Thực hành chia trong phạm vi 9 và giải toán có lời văn (về chia thành 9 phần bằng nhau và chia theo nhóm 9).
2. Kỹ năng - Vận dụng bảng chia 9 trong giải bài toán .
3. Thái độ: - HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy- học 
 - GV: Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn
- HS: Bảng con
III. Hoạt động dạy - học
1.Ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (3p) HS đọc bảng chia 8.
3. Bài mới
 Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: HDHS lập bảng chia 9.
- GV: Giới thiệu các tấm bìa mỗi tấm có 9 chấm tròn.
- GV: HDHS dùng các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn để lập lại từng công thức của bảng nhân, rồi cũng sử dụng các tấm bìa đó để chuyển thành công thức chia 9. 
- HS: 2 HS làm bảng, lớp làm vào nháp. (HS thao tác trên tấm bìa như GVHD, thành lập bảng chia 9)
- HS: HTL bảng chia 9 
- HS: Đọc đồng thanh
- HS: Nhóm, cá nhân 
- HS: Đọc nối tiếp nhau để nêu thương của mỗi phép chia.
Hoạt động 3: Luyện tập 
- GV: Nêu phép tính
- HS : Nhẩm, nêu miệng kết quả
- GV: Nhận xét
- HS: Vận dụng bảng chia 9 để làm bài.
- HS: Nhẩm, nêu miệng kết quả.
- HS: Nhận xét
- HS: Đọc bài toán.
- GV: Tóm tắt, HDHS giải.
- HS: 1HS lên bảng làm dưới lớp làm vở.
- GV: Nhận xét
- HS: Đọc bài toán.
- GV: Tóm tắt, HDHS giải.
- HS: 1HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vở.
- GV: Nhận xét
(1p)
(14)
(4p) 
(4p)
(5p)
(4p)
- Sử dụng dấu chấm tròn
- Thành lập từ bảng nhân 9
- Quan sát bảng lớp
 9 x 3 = 27, 27 : 9 = 3,
- Thành lập bảng chia 9
 9 : 9 = 1
 54 : 9 = 6
18 : 9 = 2
 63 : 9 = 7
27 : 9 = 3
 72 : 9 = 8
36 : 9 = 4
 81 : 9 = 9
45 : 9 = 5
 90 : 9 = 10
Bài 1(68) Tính nhẩm:
18 : 9 = 2
 27 : 9 = 3
54 : 9 = 6
45 : 9 = 5
 72 : 9 = 8
36 : 9 = 4
 9 : 9 = 1
90 : 9 =10 
81 : 9 = 9
 Bài 2(68) Tính nhẩm 
9 x 5 = 45
 9 x 6 = 54
9 x 7 = 63
45 : 9 = 5
54 : 9 = 6
63 : 9 = 7
45 : 5 = 9
54 : 6 = 9 
63 : 7 = 9
 Bài 3(68) (HS khá, Giỏi) 
 Bài giải
 Mỗi túi có số gạo là:
 45 : 9 = 5 (kg)
 Đáp số: 5 kg.
Bài 4 (68) (HSkhá, Giỏi)
 Bài giải 
 Số túi để đựng gạo là:
 45 : 9 = 5 (túi)
 Đáp số: 5 túi.
4. Củng cố (2p) 
- Lớp đọc đồng thanh bảng chia 9.
5. Dặn dò (1p) 
- Về HTL bảng chia 9.
Chính tả (Nghe- viết) Tiết 27
 NG ƯỜI LIÊN LẠC NHỎ
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:
 - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi. 
 - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần ay / ây (BT 2).
 - Làm đúng bài tập (BT 3a).
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày sạch ,đẹp.
3. Thái độ: 
- HS có ý thức rèn luyện chữ cho đẹp, cẩn thận.
II.Đồ dùng dạy- học
- GV: Bảng nhóm
- HS: Bảng con
III.Hoạt động dạy- học
1. Ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (2p) 
HS viết bảng con: huýt sáo, hít thở, suýt ngã, giá sách.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: HD HS viết chính tả.
a) HD HS chuẩn bị.
- GV: Đọc mẫu toàn bài
- HS: Đọc lại bài.
- GV: HDHS nắm ND bài viết.
- CH: trong đoạn văn vừa đọc có những tên riêng nào trong bài được viết hoa?
- CH: Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó được viết như thế nào?
b) Viết chính tả
- GV: Đọc bài chính tả
- HS: Viết chính tả.
- GV: Đọc lại bài 
- HS: Soát lỗi trong bài viết
c) Chấm, chữa bài.
- GV: Chấm bài, nhận xét chung.
Hoạt động 3: hướng dẫn làm bài tập.
- HS: Nêu yêu cầu
- GV: HDHS Điền vào chỗ trống 
- HS: Viết tiếng có chứa vần
 ay / ây vào bảng con
- GV: Nhận xét
- HS: Nêu yêu cầu
- HS: Làm bài theo nhóm
- GV: Nhận xét.
(1p)
(20p)
(9p)
- Đức Thanh, Kim Đồng: Tên người
- Nùng: Tên dân tộc
- Hà Quảng: Tên huyện 
- Nào, bác cháu ta lên đường! Là lời của ông ké được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng
Đổi vở soát lỗi trong bài ( dùng bút chì gạch chân từ, tiếng viết sai)
Bài tập 2(114) Điền vào chỗ trống ay hay ây?
- cây sồi, chày giã gạo
- dạy học, ngủ dậy
- số bảy, đòn bẩy
Bài tập 3a(115)
a) l hay n
- nay, nằm, nấu, nát, lần
4. Củng cố (1p) 
- GV Hệ thống lại kiến thức cơ bản bài học.
5. Dặn dò (1p) 
- Về nhà viết lại bài vào vở luyện viết ở nhà.
Tự nhiên và xã hội Tiết 27
TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI EM ĐANG SỐNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết:
- Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá giáo dục, y tế của tỉnh , thành phố.
- Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương.
2. Kĩ năng:
 	- Tham gia tích cực các hoạt động của nhà trường tổ chức.
3. Thái độ: 
- Có ý thức khi tham gia các hoạt động của nhà trường tổ chức.
II. Đồ dùng dạy- học
- GV:	 Hình (SGK tr52, 53, 54, 55)
- HS: Bút vẽ
III. Hoạt động dạy - học 
1. Ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (1p) 
- Kể tên những trò chơi nguy hiểm cho bản thân ? (1HS)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Quan sát theo cặp, làm việc với SGK.
Bước 1: Làm việc theo nhóm
- GV: Chia mỗi nhóm 4 HS và yêu cầu các nhóm quan sát.
- HS: Quan sát hình SGK và nói về những gì quan sát được
Bước 2: Các nhóm trình bày 
- HS: Đại diện nhóm trình bày trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV: Nhận xét, kết luận
 Hoạt động 3: Nói về tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống.
- HS: Kể tên một số cơ quan hành chính của tỉnh nơi em đang sống.
- GV: Nhận xét, kết luận
(1p)
(15p)
(15p)
 Nhận biết được một số cơ quan hành chính cấp tỉnh
 Kể tên những cơ  ... NGHE - KỂ: TÔI CŨNG NHƯ BÁC. 
GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:
 - Nghe và kể lại được câu chuyện: Tôi cũng như bác.
2. Kĩ năng: 
- Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác (BT2). 
 3. Thái độ: 
- HS yêu thích môn học, yêu quý bạn bè.
II.Đồ dùng 
- GV: Bảng phụ ( gợi ý BT1).
- HS: 
III.Hoạt động dạy- học
1. Ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (2p) 
Đọc lại bức thư viết gửi bạn miền khác ? (2HS)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: HD làm bài tập.
- HS: Đọc yêu cầu bài tập 1, đọc phần gợi ý (bảng phụ).
- HS: Quan sát tranh minh hoạ và đọc lại 3 câu hỏi gợi ý..
- CH: Câu chuyện này xảy ra ở đâu ?
- CH: Trong câu chuyện có mấy nhân vật ?
- CH: Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo ?
- CH: Ông nói gì với người đứng cạnh? 
- CH: Người đó trả lời ra sao?
- CH: Câu trả lời có gì đáng buồn cười ?
- GV: Nêu gợi ý (bảng phụ)
- HS: kể lại câu chuyện Tôi cũng như bác.
- HS: Thi kể lại câu chuyện
- HS: Nhận xét, bình chọn bạn kể hay
- HS: Tưởng tượng đang giới thiệu các bạn trong tổ trước một đoàn khách
- HS: Làm việc theo tổ; lần lượt từng HS đóng vai người giới thiệu
- HS: Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp. 
- GV: Nhận xét, đánh giá, cho điểm.
(1p)
(12p)
(8p)
(8p)
- Ở nhà ga.
- Hai nhận vật: Nhà văn già và người đứng cạnh
- Vì ông quên không mang theo kính
- Phiền ông đọc giúp tôi tờ báo này với!
- “Xin lỗi. Tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không được học nên bây giờ đành chịu mù chữ.”
- Người đó tưởng nhà văn không biết chữ..
Bài tập 1: Nghe và kể lại câu chuyện Tôi cũng như bác
Bài tập 2: Giới thiệu về tổ mình trước lớp. 
4. Củng cố (1p) 
 - Nhận xét, biểu dương những HS, nhóm học tốt
5. Dặn dò (1p) 
- Về tập giới thiệu, chuẩn bị bài sau.
Tự nhiên và xã hội 
 Tiết 27
TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI EM ĐANG SỐNG (Tiếp)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau bài học, HS biết:
- Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá giáo dục, y tế của tỉnh , thành phố.
- Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương.
2. Kĩ năng:
 	- Tham gia tích cực các hoạt động của nhà trường tổ chức.
3. Thái độ: 
- Có ý thức khi tham gia các hoạt động của nhà trường tổ chức.
II. Đồ dùng dạy- học
- GV:	 Hình (SGK tr52, 53, 54, 55)
- HS: Bút vẽ
III. Hoạt động dạy- học 
1. Ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (1p) 
- Kể tên những trò chơi nguy hiểm cho bản thân ? (1HS)
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Nói về tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống.
- GV: Giới thiệu tranh ảnh nói về các cơ sở văn hoá, hành chính, y tế.
- HS: Tập trung tranh ảnh ,trang trí, xếp đặt theo nhóm và cử người lên giới thiệu.
- HS: Đóng vai hướng dẫn viên du lịch để nói về các cơ quan ở tỉnh mình 
- GV: Nhận xét, kết luận
Hoạt động 3: Vẽ tranh
- GV: Gợi ý cách thể hiện những nét chính về những cơ quan hành chính, văn hoá.
- HS: Kể tên một số cơ quan hành chính của tỉnh nơi em đang sống.
- HS: Mô tả tranh vẽ
- HS: Trưng bàytranh vẽ 
- GV: Nhận xét, kết luận
(1p)
(15p)
(15p)
 Hiểu biết về các cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế ở tỉnh nơi đang sống.
- Giới thiệu tranh ảnh nói về các cơ sở văn hoá, hành chính, y tế.
- Đóng vai hướng dẫn viên du lịch
 Biết vẽ và mô tả sơ lược về bức tranh toàn cảnh có các cơ quan hành chính, văn hoá, y tếcủa tỉnh nơi em đang sống
4. Củng cố (1p)
- Hệ thống kiến thức cơ bản bài học.
5. Dặn dò (1p) 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
Thủ công Tiết 14
 CẮT, DÁN CHỮ H, U (Tiếp theo)
I.Mục tiêu
1. Kiến thức: 
- HS biết cách kẻ, cắt, dán chữ H, U.
2. Kĩ năng: 
- Kẻ, cắt, dán được chữ H, U theo đúng quy trình kỹ thuật.
3.Thái độ: 
- HS yêu thích cắt, dán chữ.
II. Đồ dùng dạy- học 
- Mẫu chữ H, U cắt đã dán và mẫu chữ H, U cắt từ giấy màu hoặc giấy
trắng. Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ H, U.
- Giấy thủ công, thớc kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán.
III. Hoạt động dạy -học
1. Ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (2p).
3. Bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Quan sát và rút ra nhận xét.
- GV: Giới thiệu mẫu các chữ H, U và HDHS quan sát.
- HS: Quan sát chữ mẫu.
Hoạt động 2: HD quy trình thực hiện cắt chữ H, U.
- GV: HDHS tập kẻ, cắt chữ H, U
- HS: Thực hành theo nhóm.
Hoạt động 3: Thực hành cắt, dán chữ H, U.
- HS: Nhắc lại và thực hiện các thao tác kẻ, gấp, cắt chữ H, U.
- GV: Nhận xét và nhắc lại các 
bước kẻ, cắt, dán chữ H , U theo quy trình.
- HS: Thực hành kẻ ,cắt, dán chữ H, U.
- GV: Quan sát, uốn nắn, giúp đỡ HS còn lúng túng.
- GV: Nhắc HS dán chữ cho cân đối và miết cho phẳng.
- HS: Trưng bày sản phẩm.
- GV: Đánh giá sản phẩm thực hành của HS.
(7p)
(10p)
(13p)
- Nêu nhận xét về độ rộng, chiều cao của chữ.
*Bước 1: Kẻ chữ H, U 
*Bước 2: Cắt chữ H, U 
*Bước 3: Dán chữ H, U 
- Nhắc lại các bước kẻ, cắt, dán các chữ H, U theo quy trình 3 bước.
- Thực hành kẻ, cắt, dán chữ H, U
- Trưng bày sản phẩm
4. Củng cố (2p)
 - Nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành. 
5. Dặn dò (1p) 
 - Về kẻ, cắt, dán chữ H , U, chuẩn bị giấy thủ công, giấy nháp, bút màu, kéo thủ công để học bài Cắt, dán chữ V.
Sinh hoạt
KIỂM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN
ĐỀ RA PHƯƠNG HƯỚNG PHẤN ĐÁU CHO TUẦN SAU.
- Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần
- Đề ra phơng hớng tuần tới
* Tự rút kinh nghiệm sau ngày dạy.
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhận xét, đánh giá của tổ chuyên môn Kí duyệt của BGH
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Âm nhạc
Bài 14
 HỌC HÁT : NGÀY MÙA VUI	
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
2. Kỹ năng:
- Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
3. Thái độ: 
- GD tình cảm biết yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: Bảng phụ ( Chép lời bài hát)
- HS: Nhạc cụ gõ
III. Các hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức ( 1p)
2. Kiểm tra bài cũ (3p)
 HS hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết
3. bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Dạy lời 1 Ngày mùa vui
- HS: Đọc lời ca 
- GV: Hát mẫu
- GV: Dạy hát từng câu
- HS: Học hát từng câu
Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm
- GV: HDHS dùng 2 nhạc cụ gõ đệm theo 3 kiểu đệm.
- HS: Hát kết hợp với gõ đệm
(10p)
(18p)
Hát theo nhóm
Hát cá nhân
Hát lời bài hát khi hát kết hợp gõ đệm ( có thể gõ đệm theo 3 kiểu)
- Đệm theo phách
Ngoài đồng lúa chín thơm
Con chim hót trong vườn
- Đệm theo nhịp 2 
Ngoài đồng lúa chín thơm
Con chim hót trong vườn
- Đệm theo tiết tấu lời ca
Ngoài đồng lúa chín thơm
Con chim hót trong vườn
4. Củng cố (2p) HS vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp.
5. Dặn dò (1p) Về học hát
Thể dục
 Bài 27
 BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG - TC: ĐUA NGỰA
1. Kiến thức: 
- Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy, điều hoà của bài thể dục phát triển chung. 
- Chơi trò chơi Đua ngựa. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia chơi. 
2. Kỹ năng: 
- Thực hiện được động tác tương đối chính xác.
3. Thái độ: 
- Nghiêm túc tập luyện, an toàn trong khi tập luyện.
II. Địa điểm và phương tiện và học
Sân tập, còi
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
1. Phần mở đầu
- GV: Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- HS: Chơi trò chơi
- HS: Chạy chậm theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
2. Phần cơ bản
- GV: Triển khai đội hình tập luyện
- HS: Tập hợp hàng ngang, chia tổ tập luyện
a) Ôn bài TDPTC 8 động tác
- HS: Ôn 8 động tác bài TDPTC
- GV: Nhắc nhở, uốn nắn sửa sai động tác cho từng em.
- HS: Chia nhóm tập luyện
- HS: Các nhóm thi đua với nhau
b) Chơi trò chơi
- GV: Nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, cách chơi.
- HS: Chơi thử
- HS: Chơi trò chơi
3. Phần kết thúc
- HS: Thả lỏng 
- GV: Hệ thống bài, nhận xét giờ học
- HS: Về tập 8 động tác của bài thể dục phát triển chung.
(5p)
(25p)
(5p)
Khởi động: Xoay các khớp
Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ
Tập 4 lần 8 nhịp
Trò chơi Đua ngựa
Vỗ tay theo nhịp và hát.
Thể dục
 Bài 27
 BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG - TC: ĐUA NGỰA
1. Kiến thức: 
- Biết cách thực hiện động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy, điều hoà của bài thể dục phát triển chung. 
- Chơi trò chơi Đua ngựa. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia chơi. 
2. Kỹ năng: 
- Thực hiện được động tác tương đối chính xác.
3. Thái độ: 
- Nghiêm túc tập luyện, an toàn trong khi tập luyện.
II. Địa điểm và phương tiện và học
Sân tập, còi
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
1. Phần mở đầu
- GV: Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- HS: Chơi trò chơi
- HS: Chạy chậm theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
2. Phần cơ bản
- GV: Triển khai đội hình tập luyện
- HS: Tập hợp hàng ngang, chia tổ tập luyện
a) Ôn bài TDPTC 8 động tác
- HS: Ôn 8 động tác bài TDPTC
- GV: Nhắc nhở, uốn nắn sửa sai động tác cho từng em.
- HS: Chia nhóm tập luyện
- HS: Các nhóm thi đua với nhau
b) Chơi trò chơi
- GV: Nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi, cách chơi.
- HS: Chơi thử
- HS: Chơi trò chơi
3. Phần kết thúc
- HS: Thả lỏng 
- GV: Hệ thống bài, nhận xét giờ học
- HS: Về tập 8 động tác của bài thể dục phát triển chung.
(5p)
(25p)
(5p)
Khởi động: Xoay các khớp
Trò chơi: Thi xếp hàng nhanh
Tập 2 lần 8 nhịp
Trò chơi Đua ngựa
Vỗ tay theo nhịp và hát.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc