Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 21

Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 21

ÔNG TỔ NGHỀ THÊU (Trang 22)

I.Mục tiêu

1.Kiến thức:

- Hiểu nghĩa các từ mới được chú giải ở cuối bài. (đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự).

-Kể lại đ¬ược một đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện. Biết đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện.

-Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của Trung Quốc, và dạy lại cho nhân dân.

2.Kĩ năng:

- Đọc đúng các từ ngữ có âm,vần thanh dễ viết sai do ảnh hư¬ởng của tiếng địa

 Phư¬ơng.

-.Bư¬ớc đầu diễn tả đ¬ược giọng các nhân vật trong bài; phân biệt đ¬ược lời nhân vật với lời dẫn chuyện.

-Rèn kĩ năng nghe.

3.Thái độ: GD học sinh lòng ham học, trí thông minh của Trần Quốc Khái.

 

doc 25 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 10/03/2022 Lượt xem 237Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 3 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2012
Chào cờ 
LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT
Tập đọc – kể chuyện Tiết 61+62
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU (Trang 22)
I.Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ mới được chú giải ở cuối bài. (đi sứ, lọng, bức trướng, chè lam, nhập tâm, bình an vô sự).
-Kể lại được một đoạn của câu chuyện, lời kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung câu chuyện. Biết đặt đúng tên cho từng đoạn của câu chuyện.
-Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo; chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của Trung Quốc, và dạy lại cho nhân dân.
2.Kĩ năng:
- Đọc đúng các từ ngữ có âm,vần thanh dễ viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa
 Phương.
-.Bước đầu diễn tả được giọng các nhân vật trong bài; phân biệt được lời nhân vật với lời dẫn chuyện.
-Rèn kĩ năng nghe.
3.Thái độ: GD học sinh lòng ham học, trí thông minh của Trần Quốc Khái.
II.Đồ dùng dạy- học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
 III.Hoạt động dạy- học
1.ổn định tổ chức (1p)
2.Kiểm tra bài cũ ( 2p) Đọc TL và nêu nội dung của bài Chú ở bên Bác Hồ.
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu chủ điểm và bài đọc.HS quan sát tranh SGK.
Hoạt động 2: Luyện đọc
a)GVđọc diễn cảm toàn bài:
-HS theo dõi đọc thầm theo
b)GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
-Đọc từng câu
HS: tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
HS:-Đọc từng đoạn trước lớp.
GV:Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới trong bài mục chú giải.
HS:-Đọc từng đoạn trong nhóm.
Năm HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn của bài.
1HS: đọc lại cả bài.
Hoạt động 3:Tìm hiểu bài. 
HS: đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
CH:Hồi nhỏ, Trần Quốc Khái ham học như thế nào?
CH:Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã thành đạt như  thế nào?
 HS: đọc thầm đoạn 2, trả lời
CH:Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua Trung Quốc đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam?
HS: đọc thầm đoạn 3,4,trả lời
CH:ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống?
CH: Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian?
CH: Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự?
HS: đọc thầm đoạn 5,trả lời
CH: Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là Ông tổ nghề thêu?
CH : Nội dung câu chuyện nói điều gì?
Hoạt động 4: Luyện đọc lại
GV: hướng dẫn cách đọc.
HS đọc cá nhân theo đoạn trước lớp
HS: Ba, Bốn HS thi đọc đoạn văn 
GV: cùng HS bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay. 
Kể chuyên
1.GV nêu nhiệm vụ:Đặt tên cho từng đoạn của cau chuyện:Ông tổ nghề thêu.
2.Hướng dẫn HS kể chuyện
- Một HS đọc lại yêu cầu của bài tập và mẫu (Đoạn 1: Cậu bé ham học).
- GV:nhắc các em đặt tên ngắn gọn,thể hiện đúng nội dung.
-Từng cặp HS suy nghĩ làm bài .
HS: tiếp nối nhau đặt tên cho từng đoạn của truyện.
-GV: cùng HS bình chọn bài làm hay.
(2p)
(30p)
(10p)
(7p)
(15p)
- Trần Quốc Khái học cả khi đi đốn củi, lúc kéo vó tôm. Tối đến, nhà nghèo, không có đèn, cậu bắt đom đóm bỏ vào vỏ trứng, lấy ánh sáng đọc sách. 
- Nhờ chăm chỉ học tập, Trần Quốc Khái đã đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình.
- Vua cho dựng lầu cao,mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang để xem ông làm thế nào. 
- Bụng đói, không có gì ăn,ông đọc ba chữ trên bức trướng” Phật trong lòng”. Hiểu ý người viết, ông bẻ tay tượng phật nếm thử mới biết hai pho tượng được nặn bằng bột chè lam. Từ đó, ngày hai bữa, ông ung dung bẻ dần tượng mà ăn. 
- Ông mày mò quan sát hai cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng.
- Ông nhìn những con dơi xoè cánh chao đi chao lại như chiếc lá bay, bèn bắt chước chúng, ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự.
- Vì ông là người đã truyền dạy cho dân nghề thêu, nhờ vậy nghề này được lan truyề rộng.
- Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh, ham học hỏi, giàu trí sáng tạo, chỉ bằng quan sát và ghi nhớ nhập tâm đã học được nghề thêu của người Trung Quốc truyền dạy lại cho nhân dân ta. 
 Ví dụ : 
Đoạn 1:Cậu bé ham học.
Đoạn 2:Thử tài sứ thần Việt Nam.
Đoạn 3:Tài trí của Trần Quốc Khái.
Đoạn 4: Xuống đất an toàn.
Đoạn 5:Truyền nghề cho dân.
4.Củng cố (2p) 
- Câu chuyện này giúp các em hiểu được điều gì?
5.Dặn dò (1p)
 - Về nhà học bài,kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Toán Tiết 101
LUYỆN TẬP (Trang103)
I.Mục tiêu
1.Kiến thức:- Giúp HS:
- Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn,tròn trăm có đến bốn chữ số. 
- Củng cố về thực hiện phép cộng các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
 2.Kĩ năng:
-Thực hiện thành thạo phép tính cộng các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng hai phép tính.
3.Thái độ:
 - GD HS lòng say mê học toán.
II. Đồ dùng dạy- học
 Bảng nhóm, Bảng con.
III.Hoạt động dạy- học
1.ổn định tổ chức (1p)
2.Kiểm tra bài cũ (2p) Viết bảng con : 5857 + 1749 = ?
3.Bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1:Giới thiệu bài
Hoạt động 2: GV hướng dẫn học sinh luyện tập.
GV: viết từng số lên bảng hướng dẫn HS làm tính nhẩm.
HS: Đọc yêu cầu bài tập.
HS: Thảo luận và làm bài theo nhóm rồi cử đại diện nêu kết quả.
GV: Cùng HS chữa bài.
HS: đọc yêu cầu bài tập 
HS:Cả lớp làm trên bảng con.
GV:Nhận xét và chữa bài.
HS: đọc yêu cầu bài tập 4
GV: Đọc và tóm tắt bài toán bằng sơ đồ đoạn thẳng rồi hướng dẫn HS giải 
HS: 1 HS lên bảng làm dưới lớp làm vở.
GV cùng HS chữa bài.
(1p)
(29p)
Bài 1:(103).Tính nhẩm:
 4000 + 3000 = ?
Nhẩm: 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn
Vậy: 4000 + 3000 = 7000
5000 + 1000 = , 4000 + 5000 =
6000 + 2000 = , 8000 + 2000 = Bài 2(103) Tính nhẩm( theo mẫu):
Mẫu: 
6000 + 500 = 6500
2000 + 400 = 2400
9000 + 900 = 9900
300 + 4000 = 4300
600 + 5000 = 5600
Bài 3 (103) Đặt tính rồi tính:
a) 2541 + 4238 b) 4827 + 2634
 5348 + 936 805 + 6475
Kết qủa đúng:
a) 6779. b) 7461
 6284 7280 
Bài 4(103)
Bài giải
Số lít dầu của hàng bán được trong buổi chiều là :
 432 2 = 864 ( l )
Số lít dầu của hàng bán được trong cả hai buổi là :
 432 + 864 = 1296 ( l )
 Đáp số : 1296 l 
4.Củng cố (1p) 
- Nhắc lại Nội dung cơ bản bài học.
5.Dặn dò (1p) 
 - Về nhà làm lại các bài tập 
Thư ba ngày 31 tháng 1 năm 2012
Toán Tiết 102
PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 (Trang 104)
I.Mục tiêu
1.Kiến thức:- Giúp HS :
- Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10 000 (Bao gồm đặt tính rồi tính đúng). 
- Củng cố về ý nghĩa phép trừ qua giải bài toán có lời văn bằng phép trừ.
2.Kĩ năng
 - Đặt tính rồi tính đúng,giải toán có lời văn.
3.Thái độ:
 - Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học 
- GV: Bảng phụ, HS: Bảng con
III. Hoạt động dạy- học 
1.ổn định tổ chức
2. KTBài cũ : (2p) 
3. Bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1:Giới thiệu bài 
Hoạt động 2:Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ.
GV: Nêu phép trừ trên bảng HD HS đặt tính rồi tính.
HS: Đặt tính Nêu cách tính và thực hiện phép tính.
GV:Nhắc lại cách trừ như SGK.
Hoạt động 3:Thực hành
-HS: đọc yêu cầu bài tập
-GV:Viết từng phép tính lên bảng cho HS làm trên bảng con.
GV:Nhận xét chữa bài ngay trên bảng con.
-HS: đọc yêu cầu bài tập
-GV: HD HS thảo luận và làm bài theo nhóm rồi cử đại diện nhóm báo cáo KQ:
GV:Nhận xét chữa bài
HS: Đọc ND bài toán và nêu cách giải.
GV:Tóm tắt bài toán HD giải:
HS: 1 HS lên bảng giải dưới lớp làm vở.
GV cùng HS chữa bài
(1p)
(12p)
(18p)
 8652 – 3917 = ?
 8652 
 3917
 4735
 8652 - 3917 = 4735
Bài 1 (104) Tính:
 6385 7563 8090 
 2927 4908 7131 
 3458 2655 959
Bài 2 (104) Dặt tính rồi tính:
 5482 9996 2340 
 1956 6669 512 
 3526 3327 1828
Bài 3 (104)
Tóm tắt
Có : 4283 m vải.
Bán: 1635 m vải.
Còn lại:? m.
 Bài giải
Cửa hàng còn lại số mét vải là:
 4283 – 1635 = 2648 ( m)
 Đáp số: 2648 m.
 Bài 4(104) Vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 8cm rồi xác định trung điểm 0 
4.Củng cố (2p)
 – Nhắc lại nội dung cơ bản bài học.
5.Dặn dò (1p) 
 - Về nhà học bài chuẩn bị bài So sánh các số trong phạm vi 10 000.
Chính tả (Nghe-viết) Tiết 41
ÔNG TỔ NGHỀ THÊU (Trang 24)
I.Mục tiêu
1.Kiến thức :-Nghe-viết chính xác, trình bày đúng đoạn từ đầu đến Triều đình nhà Lê của truyện Ông tổ nghề thêu.
-Biết viết hoa đúng các tên riêng, đúng một số tiếng khó có trong đoạn viết. Làm đúng bài tập điền từ và dấu thanh dễ lẫn ( Tr/ch; dấu hỏi dấu ngã).
2.Kĩ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng viết chính tả cho HS. Viết đẹp, đúng cỡ và mẫu chữ quy định.
3.Thái độ: 
- Có ý thức tự giác rèn luyện chữ viết.
II.Đồ dùng dạy-học
 Bảng con
III.Hoạt động dạy- học
1.ổn định tổ chức
2.Kiểm tra bài cũ (2p)
Viết bảng con: Xao xuyến,sáng suốt, sắc nhọn
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1:Giới thiệu bài
Hoạt động 2:Hướng dẫn HS viết chính tả.
a)Hướng dẫn HS chuẩn bị.
GV: Đọc 1 lần đoạn 1 của bài Ông tổ nghề thêu.
GV:Tóm tắt ND đoạn viết.
HS: 2HS đọc lại đoạn viết.
-Hướng dẫn HS nắm vững ND và cách trình bày.
CH: Hồi nhỏ,Trần Quốc Khái ham học như thế nào?
CH: Tìm trong đoạn viết những chữ cần viết đúng và viết hoa?
GV: Cho HS viết bảng con những chữ hay viết sai.
b)GV: Đọc cho HS viết chính tả.
GV: Đọc thong thả cho HS viết chính tả
HS:Viết bài 
GV: Đọc lại bài viết cho HS soát lỗi trong bài viết.
HS: Đổi bài cho nhau soát lỗi trong bài.
c)Chấm,chữa bài.
GV:Thu một số bài chấm điểm.
GV:Nhận xét đánh gía chung.
Hoạt động 3:Hướng dẫn HS làm bài tập.
- HS: Đọc yêu cầu và nội dung bài tập. 
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HS:Làm bài vào vở 
- GV:Gọi HS chũa bài. 
HS : Đọc yêu cầu bài tập b
GV:Chép bài trên bảng phụ cho 2 đội làm thi.
HS: Làm theo hình thức trò chơi.
đội nào điền đúng xong trước là đội đó thắng. 
GV: Nhận xét tuyên dương đội thắng cuộc.
(1p)
(20p)
(9p)
- học cả lúc đi đốn củi, lúc kéo vó tôm,bắt đom đóm thả vào vỏ trứng để lấy ánh sáng đọc sách
- Hồi, Trần Quốc Khái, kéo, vỏ trứng, ánh sáng, đọc sách, tiến sĩ, trong triều.
Bài tập 2(24)
a) Điền vào chỗ trống tr hay ch?
 Thứ tự cần điền:
Chăm chỉ- trở thành- trong – triều đình- trước thử thách-xử trí- làm cho- kính trọng-nhanh trí- truyền lại- cho nhân dân. 
b) Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu ngã?
- nhỏ- đã-nổi- tuổi- đỗ- tiến sĩ-hiểu rộng- cần mẫn- lịch sử- cả thơ- lẫn văn xuôi- của.
4.Củng cố (2p) 
-Hệ thống kiến thức cơ bản bài học, Nhận xét đánh giá tiết học.
5.Dặn dò (1p) 
- Về nhà viết lại bài cho đẹp và đúng, chuẩn bị bài sau. 
Đạo đức Tiết 21
TÔN TRỌNG KHÁCH NƯỚC NGOÀI (Trang 32)
I.Mục tiêu
1.Kiến thức:Giúp HS hiểu được:
- Như thế nào là tôn trọng khách nước ngoài.
- Vì sao cần tôn trọng khách nước ngoài.
- Trẻ em có quyền được đối xử bì ... bài sau.
Thứ sáu ngày 3 tháng 2 năm 2012
Toán Tiết 105
THÁNG - NĂM ( Trang 107)
I . Mục tiêu 
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Làm quen với các đơn vị đo thời gian: Tháng, năm. Biết được một năm có 12 tháng.
- Biết tên gọi các tháng trong một năm.
- Biết số ngày trong một tháng.
- Biết xem lịch(Tờ lịch tháng,năm).
2.Kĩ năng: 
-Rèn luyện kĩ năng xem lịch.
3. Thái độ:
 - HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy- học
- GV: Tờ lịch năm 2005 hoặc tờ lịch năm hiện hành.HS: Bảng con
III. Hoạt động dạy- học
1. ổn định tổ chức (1p) 
2. Kiểm tra bài cũ (2p) – HS lên bảng tính: 8600 + 200= ? ,8800 – 200 =? 
3. Bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1 Giới thiệu bài
Hoạt động 2 Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng.
- GV: Cho HS quan sát lịch năm 2005 trong SGK.
- CH: Một năm có bao nhiêu
tháng, đó là những tháng nào? 
- CH: Kể tên số ngày trong từng tháng?
- GV: Nhận xét, kết luận.
Hoạt động 3:Thực hành
- HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- HS: Làm trên bảng con.
- GV: Nhận xét kết quả
- HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- HS: 2 HS lên bảng làm bài 
- HS : Làm vở, đổi vở chữa bài. 
- GV: Nhận xét
- HS: Nêu yêu cầu bài tập
- GV: Cho HS quan sát tờ lịch tháng Tám năm 2005.
- HS: Trả lời câu hỏi SGK.
Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy?
Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ mấy?
Tháng 8 có mấy ngày chủ nhật?
Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 là ngày nào?
- GV cùng HS chữa bài.
(1p)
(15p)
(14p)
a) Giới thiệu tên gọi các tháng trong năm.
- Một năm có 12 tháng là: Tháng Một, Tháng Hai, tháng Ba, tháng Tư, tháng Năm, Tháng Sáu, Tháng Bảy, Tháng Tám, tháng Chín, tháng Mười, tháng Mười một, Tháng Mười hai.
b)Giới thiệu số ngày trong từng tháng:
Tháng
1
2
3
4
5
6
Ngày
31
28
31
30
31
30
Tháng
7
8
9
10
11
12
Ngày
31
31
30
31
30
31
Bài 1(108) Trả lời các câu hỏi sau:
Tháng này là tháng mấy? Tháng sau là tháng mấy?
Tháng 1 có bao nhiêu ngày?
Tháng 3 có bao nhiêu ngày?
Tháng 6 có bao nhiêu ngày?
Tháng 7 có bao nhiêu ngày?
Tháng 10 có bao nhiêu ngày?
Tháng 11 có bao nhiêu ngày?
Bài 2(108) Đây là tờ lịch tháng 8 năm 2005.
Thứ 2
1
 8
15
22
29
Thứ 3
2
 9
16
23
30
Thứ 4
3
10
17
24
31
Thứ 5
4
11
18
25
Thứ 6
5
12
19
26
Thứ 7
6
13
20
27
Chủ N
7
14
21
28
4. Củng cố (1p)
 - Nhắc lại kiến thức cơ bản bài học
5. Dặn dò (1p)
 - Về nhà học bài, Chuẩn bị bài sau. 
Tập làm văn Tiết 21 
NÓI VỀ TRÍ THỨC: NGHE KỂ
NÂNG NƯU TỪNG HẠT GIỐNG ( Trang30)
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Quan sát tranh , nói đúng về trí thức được vẽ trong tranh và công việc họ đang làm.
- Nghe kể câu chuyện Nâng niu từng hạt giống, nhớ nội dung, kể lại đúng, tự nhiên câu chuyện.
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng quan sát và kể chuyện . 
3.Thái độ: 
- HS yêu thích môn học.thấy được trí thức giúp con người có tất cả.
II.Đồ dùng dạy- học
Tranh minh hoạ SGK
 III.Hoạt động dạy- học
1. ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (2p) 1 HS đọc Báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua.
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: HD HS làm bài tập.
- HS: Đọc yêu cầu bài tập 1.
- GV: Cho HS quan sát các bức tranh trong SGK.
- HS: Thảo luận theo cặp rồi trình bày kết quả.
- HS:Trình bày bài làm của mình.
- GV:Cùng HS nhận xét bài làm 
*HS: Nghe kể chuyện.
-HS:Đọc yêu cầu và phần gợi ý bài tập 2.
-GV:Gợi ý để HS làm theo y/c bài tập.
HS:Quan sát ảnh ông Lương Đình Của và tranh minh hoạ truyện trong SGK.
-GV: kể chuyện lần 1 lần xong hỏi :
-CH: Viện nghiên cứu nhận được quà gì?
 -CH: Vì sao ông Lương Đình Của không đem gieo ngay cả mười hạt giống? 
-CH: Ông Lương Đình Của đã làm gì để bảo vệ giống lúa?
- GV:Kể lần 2,3
- HS:Tập kể
+ Từng học sinh kể lại nội dung câu chuyện
- GV: nhận xét, đánh giá, bình chọn em kể hay.
(1p)
(29p)
Bài tập 1(30) 
Quan sát các tranh dưới đây và cho biết những người tri thức trong các bức tranh ấy là ai,họ đang làm việc gì:
Kết quả đúng
Tranh 1: Người trí thức trong tranh 1 là một bác sĩ. Bác sĩ dang khám bệnh 
Tranh 2: Ba người trí thức trong tranh 2 là kĩ sư cầu đường
Tranh 3: Người trí thức trong tranh 3 là một cô giáo
Tranh 4: Người trí thức trong tranh 4 là những nhà nghiên cứu khoa học, họ đang làm việc trong phòng thí nghiệm.
Bài tập 2(30) 
Nghe và kể lại câu chuyện Nâng niu từng hạt giống.
HS nghe kể theo gợi ý của GV
- Mười hạt giống quý.
- Vì lúc ấy trời rất rét.nếu đem gieo ,
những hạt giống nẩy mầm rồi sẽ chết rét. 
- Ông chia mười hạt thóc giống làm hai phần.Năm hạt, đem gieo trong phòng thí nghiệm. Năm hạt kia, ông ngâm nước ấm, gói vào khăn, tối tối ủ trong người, trùm chăn ngủ để hơi ấm của cơ thể làm cho thóc nẩy mầm.
4. Củng cố (1p) 
Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Đình Của?
5. Dặn dò (1p)
 - Về nhà tìm đọc trước về nhà bác học Ê-đi-xơn.
Tự nhiên & xã hội Tiết 42
 THÂN CÂY .Tiếp(Trang 80)
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
 * Sau bài học: HS biết :
- Nêu được chức năng của thân cây.
- Kể ra những ích lợi của một số thân cây.
2Kĩ năng:
- Quan sát , mô tả đươc công dụng và ích lợi của một số thân cây.
3.Thái độ:
- Giáo dục HS có ý thức trong việc giữ gìn và bảo vệ cây xanh.
II. Đồ dùng dạy- học.
- Các hình trong SGK
III. Hoạt động dạy- học.
1.ổn định tổ chức: (1p)
2.Kiểm tra bài cũ: (2p) Kể tên một số cây thân gỗ,thân leo,thân bò mà em biết?
3. Bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài học
+GV hướng dẫn HS quan sát hình 1,2,3 trong SGK.
-HS: Thảo luận theo cặp
-CH:Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa?
CH: Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiệm gì?
GV: gọi một vài HS trình bày kết quả trước lớp.
* GV kết luận: 
HS: Thảo luận và làm việc theo nhóm.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 4,
5,6,7,8 trong SGK.
+GV nêu câu hỏi gợi ý.
CH: Kể tên một số thân cây dùng làm thức ăn cho người hoặc động vật?
CH: Kể tên một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu, thuyền, làm bàn ghế?
CH: Kể tên một số thân cây cho nhựa để làm cao su, làm sơn?
+GV gọi các nhóm báo cáo kết quả.
GV:Nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
 (1p)
(13p)
(16p)
1.Chức năng của thân cây trong đời sống của cây. 
- Việc làm chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa là hình 1 và 2.
- Để biết tác dụng của nhựa cây và thân cây, các bạn ở hình 3 đã làm thí nghiệm ngắt một ngọn cây nhưng chưa bị đứt hẳn. 
* GV kết luận: Khi một ngọn cây bị ngắt tuy chưa bị lìa khỏi thân nhưng vẫn bị héo là do không nhận đủ nhựa cây để duy trì sự sống. Điều đó chứng tỏ trong nhựa cây có chứa các chất dinh dưỡng để nuôi cây. Một trong những năng quan trọng của thân cây là vận chuyển nhựa từ rễ lên lá và từ lá đi khắp các bộ phận của cây để nuôi cây.
2. Tìm hiểu về ích lợi của một số thân cây 
-Một số thân cây dùng làm thức ăn cho người hoặc động vật như:
Mướp, đu đủ, rau cần, rau muống..
-Một số thân cây cho gỗ để làm nhà, đóng tàu, thuyền, làm bàn như
Soan, lim, sến , táu, át, nghiến, keo, bạch đàn
4.Củng cố (1p) 
- Hệ thống kiến thức cơ bản bài học. Nhận xét , đánh giá giờ học.
5.Dặn dò (1p) 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài học sau.
Sinh hoạt 
NHẬN XÉT HOẠT ĐỘNG TRONG TUẦN
- GV nhận xét chung về tuần học.
- Đánh giá cụ thể về từng mặt hoạt động.
- Khen ngợi, biểu dương những HS học tốt. Nhắc nhở những HS cần cố gắng.
- Nêu kế hoạch hoạt động tuần 21.
*Tự rút kinh nghiệm sau tuần dạy
Thủ công Tiết 21
Đan nong mốt (Trang 231)
I.Mục tiêu
1.Kiến thức: 
- HS biết cách đan nong mốt.Đan được nong mốt đúng quy trình kĩ thuật.
2.Kĩ năng:
 - HS có kĩ năng đan nong mốt thành thạo đúng quy trình kỹ thuật.
3.Thái độ: 
- HS yêu thích các sản phẩm đan nan.
II. Đồ dùng dạy – học
-Mẫu tấm đan nong mốt bằng bìa
III. Hoạt động dạy – học
1.ổn định tổ chức(2p).
2.Kiểm tra bài cũ: 
3.Bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV: giới thiệu mẫu tấm đan nong mốt và hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV: Liên hệ thực tế: Đan rổ ,rá...
- GV:Giới thiệu nguyên liệu dùng để đan nong một. 
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu.
- GV:hướng dẫn từng bước như SGV.
- GV tổ chức cho HS tập kẻ, cắt các nan đan.
Hoạt động 3: HS thực hành cắt, đan nong mốt như HD SGV.
- HS: HS thực hành đan nong mốt.
- GV: quan sát, uốn nắn, giúp đỡ những HS còn lúng túng.
- GV: nhắc HS đan sao cho đều và đẹp.
-HS: Trình bày sản phẩm.
-GV: đánh giá sản phẩm thực hành của HS.
(7p)
(8p)
(15p)
- HS quan sát chữ mẫu.
Bước 1:Kẻ,cắt các nan đan.
Bước 2:Đan nong mốt bằng giấy, bìa.
- Đan nan ngang thứ nhất
- Đan nan ngang thứ hai
- Đan nan ngang thứ ba
- Đan nan ngang thứ tư
Bước 3:Dán nẹp xung quanh tấm đan.
4.Củng cố (2p)
 -Nhận xét sự chuẩn bị bài, tinh thần thái độ học tập, kết quả thực hành của HS.
5.Dặn dò (1p) 
-HS giờ học sau mang đầy đủ đồ dùng để thực hành đan nong mốt.
Sinh hoạt Kiểm điểm hoạt động trong tuần.
Nhận xét ưu,khuyết điểm trong tuần
Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần sau.
Tự rút kinh nghiệm sau ngày dạy
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Nhận xét đánh giá của tổ chuyên môn Kí duyệt của BGH
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21.doc