BÁC SĨ Y- ÉC- XANH(Trang 106)
I.Mục tiêu
1.Kiến thức:
- Hiểu nghĩa các từ mới được chú giải ở cuối bài. (ngưỡng mộ, dịch hạch, nơi góc biển chân trời, nhiệt đới, toa hạng ba, bí ẩn, công dân).
- Hiểu nội dung bài: Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y- éc-xanh: Sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại.
-Nói lên sự gắn bó của Y- éc-xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói chung.
- Dựa vào tranh minh hoạ nhớ lại và kể đúng nội dung câu chuyện theo lời của nhân vật (Bà khách).
2.Kĩ năng:
- Đọc đúng các từ ngữ: Y-éc-xanh, nghiên cứu, con sóng, là ủi.
- Biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung và nnhân vật.
-Rèn kĩ năng nghe.
3.Thái độ:
- HS thấy bác sĩ là người chăm sóc sức khoẻ cho mọi người.
Tuần 31 Thứ hai ngày 18 tháng 4 năm 2011 Chào cờ Lớp trực tuần nhận xét Tập đọc + kể chuyện Tiết 91+ 92 bác sĩ y- éc- xanh(Trang 106) I.Mục tiêu 1.Kiến thức: - Hiểu nghĩa các từ mới được chú giải ở cuối bài. (ngưỡng mộ, dịch hạch, nơi góc biển chân trời, nhiệt đới, toa hạng ba, bí ẩn, công dân). - Hiểu nội dung bài: Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y- éc-xanh: Sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại. -Nói lên sự gắn bó của Y- éc-xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói chung. - Dựa vào tranh minh hoạ nhớ lại và kể đúng nội dung câu chuyện theo lời của nhân vật (Bà khách). 2.Kĩ năng: - Đọc đúng các từ ngữ: Y-éc-xanh, nghiên cứu, con sóng, là ủi... - Biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung và nnhân vật. -Rèn kĩ năng nghe. 3.Thái độ: - HS thấy bác sĩ là người chăm sóc sức khoẻ cho mọi người. II.Đồ dùng dạy- học - Tranh minh hoạ bài tập đọc. III.Hoạt động dạy- học 1.ổn định tổ chức (1p) 2.Kiểm tra bài cũ (3p) Đọc TL và nêu nội dung bài Một mái nhà chung 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1:Giới thiệu bài tập đọc. HS xem ảnh bác sĩ Y-éc-xanh SGK. GV:Giới thiệu... Hoạt động 2: Luyện đọc. a) GVđọc diễn cảm toàn bài HS theo dõi đọc thầm theo. b)GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng câu GV: Viết bảng Cho HS đọc một số từ khó HS hay phát âm sai. HS: tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.GV sửa lỗi phát âm. HS: Đọc từng đoạn trước lớp 4 đoạn. GV:Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới trong bài mục chú giải. GV:Nói thêm về bác sĩ Y-éc-xanh,về Nha Trang. HS: Đọc từng đoạn trong nhóm. HS: Nối tiếp nhau đọc đoạn của bài. 1HS: đọc lại cả bài. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. HS: đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. CH: Vì sao bà khách ao ước được gặp bác sĩ Y- éc- xanh? HS:Đọc thầm đoạn 2, trả lời: CH: Em thử đoán xem bà khách tưởng tượng nhà bác học y- éc-xanh là người như thế nào? Trong thực tế, vị bác sĩ có khác gì so với trí tượng tượng của bà? HS: HS đọc thầm đoạn 3,4, và trả lời: CH: Vì sao bà khách nghĩ là Y-éc-xanh quên nước Pháp? CH: Những câu nào nói lên lòng yêu nước của bác sĩ Y-éc-xanh? CH: Bác sĩ Y-éc-xanh là người yêu nước nhưng ông vẫn quyết định ở lại Nha trang.Vì sao? CH: Nội dung câu chuyện nói lên điều gì? Hoạt động 4: Luyện đọc lại. GV: Đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc. HS Luyện đọc theo nhóm 3 em trước lớp.(Người dẫn chuyện, bà khách, Y-éc-xanh) HS: Thi đọc phân vai theo nhóm. GV: cùng HS bình chọn các nhóm đọc hay. Kể chuyên 1.GV nêu nhiệm vụ Dựa vào các tranh minh hoạ , nhớ lại và kể đúng toàn bộ câu chuyện theo lời của bà khách. 2.Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh. * HS đọc yêu cầu bài tập. HS kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh -lời kể tự nhiên, kết hợp cử chỉ, điệu bộ; bước đầu biết chuyện giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến câu chuyện. GV:Hướng dẫn HS tập kể HS: chọn kể lại câu chuyện theo lời bà khách. HS: Từng cặp HS tập kể theo lời bà khách. HS: Kể lại toàn bộ câu chuyện. GV: cùng HS bình chọn bạn kể hay. (1p) (30p) (10p) (7p) (15p) HS đọc năm sinh năm mất của Bác sĩ Y-éc-xanh - Đê-rốt-xi,Cô-rét-ti,Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay. - Vì ngưỡng mộ,vì tò mò muốn biết vì sao bác sĩ Y-éc-xanh chọn cuộc sống nơi góc biển chân trời để nghiên cứu bệnh nhiệt đới. - Có lẽ bà tưởng tượng nhà bác học Y-éc-xanh là người ăn mặc sang trọng,dáng điệu quý phái. Trong thực tế, ông mặc quần áo Ka-ki cũ không là ủi trông như người khách đi tầu ngồi toa hạng ba-toa tàu dành cho những người ít tiền. Chỉ có đôi mắt đầy bí ẩn của ông làm bà chú ý. - Vì bà thấy Y-éc-xanh không có ý định trở về nước Pháp - Tôi là người Pháp. Mãi mãi tôi là công dân pháp.Người ta không thể nào sống mà không có Tổ quốc . - Ông muốn ở lại để giúp người dân Việt Nam đấu tranh chống bệnh tật.Ông muốn thực hiện lẽ sống của mình: Sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại... * Nội dung: Đề cao lẽ sống cao đẹp của Y-éc-xanh: Sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại. Nói lên sự gắn bó của Y-éc-xanh với mảnh đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói chung. Tranh 1: Bà khách ước ao được gặp bác sĩ Y-éc-xanh. Tranh 2: bà khách thấy bác sĩ Y-éc-xanh thật giản dị. Tranh 3: Cuộc trò chuyện giữa hai người. Tranh 4:Sự đồng cảm của bà khách với tình nhân loại cao cả của bác sĩ... 4.Củng cố (2p) - Nội dung câu chuyện nói lên điều gì? 5.Dặn dò (1p) - Về nhà học bài, kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài học sau. Toán Tiết 151 nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (Trang161) I.Mục tiêu 1.Kiến thức:- Giúp HS: - Biết cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (Có hai lần nhớ không liền nhau). 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng nhân số có năm chữ số với số có một chữ số đúng, thành thạo. 3.Thái độ: - GD HS lòng say mê học toán. II. Đồ dùng dạy- học Bảng nhóm, Bảng con. III.Hoạt động dạy- học 1.ổn định tổ chức (1p) 2.Kiểm tra bài cũ (2p) Tính: 74 356 + 21 627 = ; 89 364 – 2 532 = ... 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1:Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hiện phép nhân 14 273 x 3 . GV: Viết lên bảng phép tính Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính. HS: Nhắc lại cách thực hiện. Hoạt động 3: Thực hành. HS: Nêu yêu cầu bài tập. HS:Đặt tính rồi tính. GV: cho HS làm trên bảng con GV: Chữa bài HS: Đọc yêu cầu bài tập. GV: yêu cầu HS thảo luận và làm bài theo nhóm rồi cử đại diện báo cáo kết quả. GV: chữa bài cho các nhóm HS: đọc yêu cầu bài tập. GV: Tóm tắt và HD HS thực hiện. HS:HS nêu cách thực hiện. GV: Gọi 1 HS lên bảng làm dưới lớp làm vào vở. GV: cùng HS chữa bài. (1p) (14p) (15p) 14 273 x 3 = ? 14 273 x 3 42 819 14 273 x 3 = 42 819 Bài 1 (161) Tính. 21 526 40 729 17 092 x 3 x 2 x 4 64 578 81 458 68368 Bài 2(161) Số? Thừa số 19 091 13 070 10 709 Thừa số 5 6 7 Tích 95455 78420 74963 Bài 3(161). Bài giải Số ki-lô-gam thóc chuyển lần sau: 27 150 2 = 54 300 (kg) Cả hai lần chuyển vào kho được: 27 150 + 54 300 = 81 450 (kg) Đáp số: 81 450 kg 4.Củng cố (1p) - Nhắc lại Nội dung cơ bản bài học. 5.Dặn dò (1p) - Về nhà làm lại các bài tập. Mĩ thuật Tiết 31 VẼ TRANH: ĐỀ TÀI CÁC CON VẬT. (Trang 40) I. Mục tiờu. 1. Kiến thức: H/s nhận biết được hỡnh dỏng, đặc điểm và màu sắc của một số con vật quen thuộc. 2. Kĩ năng: Biết cỏch vẽ cỏc con vật. Vẽ được tranh con vật và vẽ màu theo ý thớch. 3. Thỏi độ: Cú ý thức chăm súc và bảo vệ cỏc con vật. II. Đồ dựng dạy học. 1. Giỏo viờn. - Tranh, ảnh một số con vật quen thuộc. - Hỡnh gợi ý cỏch vẽ con vật. 2. Học sinh. - Vở tập vẽ, bỳt chỡ, màu vẽ. III. Cỏc hoạt động dạy và học. 1. Ổn định tổ chức. (1p) Kiểm tra sĩ số lớp. - Lớp 3A.. ............Vắng................................................................................. 2. Kiểm tra bài cũ. (1p) Kiểm tra đồ dựng của h/s. 3. Bài mới. Hoạt động của thầy và trũ TG Nội dung. Hoạt động 1: Giới thiệu bài -GV: Giới thiệu nội dung bài học mới. -HS: Lắng nghe và nhận biết. Hoạt động 2: Tỡm chọn nội dung đề tài. -GV: Giới thiệu tranh, ảnh cỏc con vật và đặt cõu hỏi gợi ý: +CH: Tranh vẽ con vật gỡ ? +CH: Con vật đú cú dỏng, đặc điểm như thế nào ? -HS: Quan sỏt tranh, ảnh và trả lời cõu hỏi. -GV: Yờu cầu h/s chọn con vật dịnh vẽ. -HS: Chọn ra con vật mỡnh thớch để vẽ tranh. Hoạt động 3: Cỏch vẽ tranh. -GV: Giới thiệu hỡnh gợi ý cỏch vẽ tranh và gợi ý h/s cỏch vẽ qua hỡnh vẽ trờn bảng. -HS: Quan sỏt hỡnh gợi ý cỏch vẽ và hỡnh vẽ trờn bảng của GV và nhận biết cỏch vẽ tranh đề tài con vật. Hoạt động 4: Thực hành. -GV: Yờu cầu h/s vẽ một bức tranh về đề tài con vật theo ý thớch. -HS: Làm bài thực hành theo yờu cầu bài tập. -GV: Quan sỏt h/s làm bài và hướng dẫn h/s cỏch vẽ con vật và cỏc cảnh vật khỏc. Gợi ý h/s vẽ màu tươi sỏng cú đậm, cú nhạt. Hoạt đụng 5: Nhận xột, đỏnh giỏ. -GV: Chọn ra một số bài vẽ tiờu biểu và gợi ý h/s nhận xột cỏc bài vẽ về: + Bố cục bài vẽ. + Cỏch vẽ hỡnh. + Cỏch vẽ màu. -HS: Quan sỏt và nhận xột cỏc bài vẽ theo gợi ý của GV. -GV: Nhận xột bổ sung và khen ngợi những h/s cú bài vẽ đẹp. (1p) (5p) (5p) (17p) (3p) + Tranh vẽ con gà, con trõu, mốo, thỏ,... - Cỏch vẽ tranh đề tài con vật. + Vẽ hỡnh dỏng con vật ( vẽ 2 – 3 con vật khỏc nhau ) + Vẽ cảnh vật phự hợp với nội dung cho tranh sinh động. + Vẽ màu cho con vật và cảnh vật xung quanh. Vẽ màu cú đậm cú nhạt. - Vẽ một bức tranh về đề tài con vật theo ý thớch. 4. Củng cố (1p ) -GV: Hệ thống nội dung bài và nhấn mạnh: Qua bài học giỳp h/s thờm yờu mến cỏc con vật và cú ý thức chăm súc, bảo vệ cỏc con vật. 5. Dặn dũ (1p) - Quan sỏt hỡnh dỏng người và chuẩn bị giấy màu cho bài xộ dỏn Thứ ba ngày 19 tháng 4 năm 2011 Toán Tiết 152 luyện tập (Trang 162) I.Mục tiêu 1.Kiến thức: - Giúp HS : - Biết vận dụng bài học vào thực hiện thành thạo phép tính nhân số có năm chữ số với số có một chữ số. 2.Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép nhân và kĩ năng tính nhẩm. 3.Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học - Bảng nhóm, III. Hoạt động dạy- học 1. ổn định tổ chức (1p) 2. KT Bài cũ : (2p) Đặt tính rồi tính: 15 180 x 5 = ? ; 12 082 x 2 = ? 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1:Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. GV: Nêu y/c bài tập. HS: Thực hiện trên bảng con GV: Chữa bài. HS: đọc yêu cầu bài tập. GV: Tóm tắt và HD giải. GV:Nhận xét chữa bài HS: đọc yêu cầu bài tập GV: HD HS giải HS: 1 HS lên bảng giải,cả lớp làm vào vở. GV:Nhận xét chữa bài (1p) (29p) Bài 1(162) Đặt tính rồi tính: 21718 12198 18061 x 4 x 4 x 5 86872 48792 90305 Bài 2 (162) Bài giải Số dầu đã chuyển ra khỏi kho là: 10 715 x 3 = 32145 ( l ) Số dầu còn lại trong kho là: 63150 – 32145 = 31005 ( l ) Đáp số: 31005 l dầu Bài 3 (162) Tính giá trị của biểu thức: b) 26742 + 14031 x 5 = 26742 + 70155 = 96 897 * 81025 – 12071 x 6 = 81025 – 72426 = 8599 Bài 4(162) Tính nhẩm: 3000 x 2 = 6000 4000 x 2 = 8000 2000 x 3 = 6000 5000 x 2 = 10 000 4.Củng cố (2p) – Nhắc lại nội dung cơ bản bài học. 5.Dặn dò (1p) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. Chính tả (Nghe-viết) Tiết 61 bác sĩ y-éc-xanh (Trang108) I.Mục tiêu 1.Kiến thức: - Nghe-viết chính xác,trình bày đúng đoạn: Tuy nhiên, tôi với bà... đến được rộng mở, bình yên của truyện Bác sĩ-Y- éc-xanh. - Làm đúng bài tập phân biệt âm đầu và dấu thanh dễ lẫn( r/ d/gi; dấu hỏi, dấu ngã). 2.Kĩ năng: - ... : 3416 bộ quần áo, thừa 2 m vải Bài 3 (164) Số bị chia Số chia Thương Số dư 15 725 3 5241 2 33 272 4 8318 0 4.Củng cố (1p) - Nhắc lại Nội dung cơ bản bài học. 5.Dặn dò (1p) - Về nhà làm lại các bài tập. Chính tả (Nhớ-viết) Tiết 62 bài hát trồng cây (Trang 112) I.Mục tiêu 1.Kiến thức :- Nhớ-viết chính xác,trình bày đúng đẹp 4 khổ thơ đầu của bài thơ Bài hát trồng cây. - Làm đúng các bài tập trong SGK. Biết đặt câu với từ ngữ mới vừa hoàn chỉnh. 2.Kĩ năng:- Rèn luyện kĩ năng viết chính tả cho HS. Viết đẹp, đúng cỡ và mẫu chữ quy định. 3.Thái độ: - Có ý thức tự giác rèn luyện chữ viết. II.Đồ dùng dạy-học Bảng con III.Hoạt động dạy- học 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ (2p) Viết bảng con: rừng xanh, rung mành,giao việc,lơ lửng 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1:Giới thiệu bài Hoạt động 2:Hướng dẫn HS viết chính tả. a)Hướng dẫn HS chuẩn bị. HS: HS đọc Thuộc lòng 4 khổ thơ đầu của bài thơ. HS:Cả lớp đọc thầm theo. Hướng dẫn HS chú ý các chữ viết hoa ,những chữ mình dễ viết sai, cách trình bày bài thơ. CH:Những chữ nào trong đoạn thơ cần viết hoa? GV: Cho HS viết bảng con những chữ hay viết sai và nhắc nhở khi viết bài. b) HS Nhớ- viết bài chính tả vào vở. HS : Gấp sách tự viết bài chính tả HS:Đổi bài cho nhau soát lỗi trong bài. c)Chấm,chữa bài. GV:Thu một số bài chấm điểm. GV:Nhận xét đánh gía chung. Hoạt động 3:Hướng dẫn HS làm bài tập. HS: HS đọc yêu cầu và ND bài tập GV nêu lại yêu cầu của bài. HS:Làm bài vào vở GV:Chữa bài,nhận xét (1p) (20p) (9p) Bài tập 1 (112) Viết chính tả bài: Bài hát trồng cây. - Viết hoa Những chữ đầu mỗi dòng thơ - Trồng cây, mê say, rung cành, quên nắng, mong chờ Bài tập 2(112) Điền vào chỗ trống: a) Rong,dong hay giong? Lời giải Rongruổi, rong chơi, thong dong, trống giong cờ mở, gánh hàng rong. b) rủ hay rũ ? Lời giải cười rũ rượi, nói chuyện rủ rỉ, rủ nhau đi chơi, lá rủ xuống mặt hồ. 4.Củng cố (2p) -Hệ thống kiến thức cơ bản bài học,Nhận xét đánh giá tiết học. 5.Dặn dò (1p) - Về nhà viết lại bài,chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu Tiết 31 từ ngữ về các nước - dấu phẩy (Trang 110) I. Mục tiêu 1.Kiến thức: - Mở rộng vốn từ về các nước (kể được tên các nước trên thế giới, biết chỉ vị trí các nước trên bản đồ hoặc quả địa cầu). - Ôn luyện về dấu phẩy (ngăn cách bộ phận trạng ngữ chỉ phương tiện với bộ phận đứng sau trong câu). 2.Kĩ năng: - Phát hiện được các từ ngữ về các nước, tác dụng của dấu phẩy. 3.Thái độ: - GD học sinh yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy -học Bảng phụ, phiếu học tập. III.Hoạt động dạy- học 1.ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1:Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. HS: Đọc yêu cầu bài tập : GV: Treo bản đồ thế giới lên bảng (Hoặc quả địa cầu) ? HS: Lên bảng quan sát và tìm tên các nước trên bản đồ. HS : Tiếp nối nhau lên bảng chỉ trên bản đồ. GV: Nhận xét chữa bài. HS : đọc yêu cầu bài tập 2 GV : Gọi HS lên bảng viết tên các nước... GV: Nhận xét, đánh giá. HS :Đọc yêu cầu của bài . GV : HD HS cách làm HS :Cả lớp làm bài cá nhân vào vở. GV :Gọi HS đọc bài mình vừa làm. GV : Nhận xét chữa bài (1p) (32p) Bài 1 (110) Hãy kể tên một vài nước mà em biết. Hãy chỉ vị trí các nước ấy trên bản đồ (Hoặc quả địa cầu). Ví dụ : Lào, Căm-pu-chia, Thái lan, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Mi- an – ma, Phi-líp-pin, Trung Quốc, Nhật Bản, Mĩ , Ca-na-đa, Ô-xtrây-li-a, Niu-Di-lân, Ai Cập , Công- gô ,.. Bài 2 (110) Viết tên các nước mà em vừa kể ở bài tập 1. Bài 3(110). Chép những câu sau vào vở.Nhớ đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp. a) Bằng những động tác thành thạo, chỉ trong phút chốc, ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột. b) Với vẻ mặt lo lắng, các bạn trong lớp hồi hộp theo dõi Nen- li. c) Bằng một sự cố gắng phi thường, Nen –li đã hoàn thành bài thể dục. 4.Củng cố (1p) - Hệ thống kiến thức cơ bản bài học. 5.Dặn dò (1p) - Về nhà học bài chuẩn bị bài học sau. Tự nhiên & xã hội Tiết 62 mặt trăng là vệ tinh của Trái Đất(Trang 118) I. Mục tiêu 1.Kiến thức: Sau bài học,HS có khả năng: - Trình bày mối quan hệ giữa Trái Đất, Mặt Trời, Mặt Trăng. - Biết Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất. 2.Kĩ năng:- Có kĩ năng vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh trái đất. 3.Thái độ:- Có ý thức bảo vệ môi trường không khí tạo cho bầu khí quyển trong lành. II.Đồ dùng dạy- học Hình minh hoạ SGKtrang 118,119, III.Hoạt động dạy-học 1.ổn định tổ chức (1p). 2.Kiểm tra bài cũ ( 2p) Trong hệ Mặt Trời có mấy hành tinh? Hành tinh nào có sự sống? 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1:Giới thiệu bài Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài. *Quan sát tranh theo cặp. Bước 1: GV dẫn HS quan sát hình 1 trong SGK CH: Chỉ Mặt Trời,Trái Đất, Mặt Trăng và hướng chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất. CH: Nhận xét chiều quay của Trái Đất quanh Mặt Trời và chiều quay của Mặt Trăng quanh Trái Đất (Cùng chiều hay ngược chiều). Nhận xét độ lớn của Mặt Trời,Trái Đất, Mặt Trăng. Bước 2: Làm việc cả lớp. GV: Gọi một số Hs trả lời câu hỏi trước lớp. GV: bổ sung cho hoàn thiện và kết luận: * Làm việc cả lớp. Bước 1: GV: giảng cho HS biết: Vệ tinh là thiên thể chuyển động xung quanh hành tinh. CH: Tại sao Mặt Trăng được gọi là vệ tinh của Trái Đất? Bước 2: HS vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất như hình 2 SGK rồi đánh mũi tên chỉ hướng chuyển động cho đúng hướng. GV: Quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn trong học tập và nhận xét kết quả HT của HS. (1p) (28p) 1. Mối quan hệ giữa Trái Đất ,Mặt Trời và Mặt Trăng. Kết luận: Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất theo hướng cùng chiều quay của Trái Đất quanh Mặt Trời. Trái Đất lớn hơn Mặt Trăng, còn Mặt Trời lớn hơn Trái Đất nhiều lần. 2. Vẽ sơ đồ Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất. - Mặt Trăng là vệ tinh tự nhiên của Trái Đất. Ngoài ra, chuyển động quanh Trái Đất còn có vệ tinh nhân tạo do con người phóng lên Vũ Trụ 4.Củng cố (1p) - Hệ thống kiến thức cơ bản bài học. Nhận xét, đánh giá giờ học. 5.Dặn dò (1p) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài học sau. Thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011 Toán Tiết 155 luyện tập(Trang 165) I . Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS: Biết cách thực hiện phép chia: trường hợp ở thương có chữ số 0. 2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng thục hiện phép chia và giải bài toán bằng hai phép tính. 3. Thái độ: HS yêu thích và say mê học toán. II. Đồ dùng dạy- học Bảng con, Bảng nhóm. III. Hoạt động dạy- học 1. ổn định tổ chức (1p) 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1 Giới thiệu bài Hoạt động 2 GV Hướng dẫn HS thực hiện phép chia 2892: 4 GV: Nêu phép cộng lên bảng HD HS đặt tính và thực hiện phép tính HS:Đặt tính rồi tính HS: Nêu cách cộng: Muốn cộng hai số có nhiều chữ số ta làm thế nào? Hoạt động 3:Thực hành HS: Đọc yêu cầu bài tập. HS: Làm trên bảng con. GV: Nhận xét bài làm của HS. HS: Nêu yêu cầu bài tập. GV: yêu cầu HS đặt tính rồi tính. HS: thực hiện trên phiếu bài tập GV: Chữa bài HS: Nêu yêu cầu và nội dung bài tập. GV: tóm tắt và HD HS giải HS:1HS lên bảng làm dưới lớp làm vở. HS : Làm vở, đổi vở chữa bài. GV cùng HS chữa bài. HS nêu cách nhẩm như SGK HS:nêu kết quả miệng. (1p) (10p) (20p) 28 921 4 0 9 7230 12 01 1 28 921 : 4 = 7230 (dư 1) Bài 1(165)Tính(theo mẫu): 12760 2 18752 3 07 6380 07 6250 16 15 00 02 0 2 Bài 2(165) Đặt tính rồi tính: a) 15273 3 b) 18842 4 027 5091 28 4710 03 04 0 02 2 Bài 3(165) Bài giải: Số thóc nếp trong kho là: 27280 : 4 = 6820 (kg) Số thóc tẻ trong kho là: 27280 – 6820 = 20460(kg) Đáp số: 6820kg thóc nép. 20460 kg thóc tẻ. Bài 4(165) Tính nhẩm 12000 : 6 = ? Nhẩm : 12 nghìn: 6 = 2 nghìn Vậy : 12000 : 6 = 2000 15000 : 3 = 5000 24000 : 4 = 6000 56000 : 7 = 8000 4. Củng cố (1p)- Nhắc lại kiến thức cơ bản bài học 5. Dặn dò (1p) - Về nhà học bài, Chuẩn bị bài sau. Tập làm văn Tiết 31 thảo luận về bảo vệ môi trường( Trang112) I.Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết cùng các bạn trong nhóm tổ chức cuộc họp trao đổi về chủ đề Em cần làm gì để bảo vệ môi trường, bày tỏ được ý kiến của riêng mình . 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết: viết được một đoạn văn ngắn,thuật lại gọn, rõ ràng, đầy đủ ý kiến của các bạn trong nhóm về những việc cần làm để bảo vệ môi trường. 3.Thái độ: HS yêu thích, say mê môn học, thấy được việc bảo vệ môi trường là rất cần thiết. II.Đồ dùng dạy- học Bảng nhóm(Bài tập 1) Bảng phụ chép 5 bước tổ chức cuộc họp. III.Hoạt động dạy- học 1. ổn định tổ chức (1p) 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: HD HS làm bài tập. HS: Đọc yêu cầu bài tập . GV: Nhắc nhở HS: + Cần nắm vững trình tự năm bước tổ chức cuộc họp. + Điều cần được bàn bạc trong cuộc họp nhóm là: “ Em cần làm gì để bảo vệ môi trường?” GV:HD: + Nêu những việc làm thiết thực,cụ thể cho HS cần làm để bảo vệ môi trường hoặc làm cho môi trường xanh, sạch đẹp. HS: Thảo luận và làm bài theo nhóm trên bảng phụ. HS: Hai, ba nhóm thi tổ chức cuộc họp. GV: và cả lớp nhận xét bình chọn nhóm tổ chức cuộc họp có hiệu quả. HS: Đọc yêu cầu bài tập . GV: Nhắc nhở HS làm bài. HS: Lần lượt đọc đoạn văn. GV cùng HS nhận xét bài làm . (1p) (31p) Bài tập 1 (112) Tổ chức họp nhóm trao đổi ý kiến về câu hỏi sau: “ Em cần làm gì để bảo vệ môi trường?” Ví dụ về các việc cần làm: Không vứt rác bừa bãi, không xả nước bẩn xuống ao hồ, chăm quét dọn nhà cửa, ngõ xóm, trường lớp, không bẻ cây, ngắt hoa ở nơi công cộng, không bắn chim; tuyên truyền về bảo vệ môi trường cho người xung quanh. Bài tập 2(112) Viết một đoạn văn ngắn thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm em về những việc cần làm để bảo vệ môi trường. 4. Củng cố (1p) Nhận xét , đánh giá tiết học. 5. Dặn dò (1p)- Về nhà sưu tầm những câu chuyện về bảo vệ môi trường. Sinh hoạt Kiểm điểm hoạt động trong tuần. Nhận xét ưu, khuyết điểm trong tuần Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần sau. Nội dung 1. Giáo viên chủ nhiệm đánh giá nhận xét chung về các mặt đạo đức, học tập, thể dục về sinh: - Nêu những ưu điểm và những tồn tại cần khắc phục như: Việc thực hiện nề nếp, học tập chuyên cần, vệ sinh trường lớp - Tuyên dương tên cụ thể những HS có thành tích, nêu tên những HS mắc khuyết điểm - cần sửa chữa. 2. Đề ra phương hướng tuần sau. Tự rút kinh nghiệm sau tuần dạy Chuyên môn nhà trường Tổ chuyên môn
Tài liệu đính kèm: