Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13

Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13

A. Kiểm tra bài cũ:

? Đọc bài vẽ trứng, nêu ý nghĩa bài?

- GV cùng lớp nx, ghi điểm.

B, Bài mới:

* Giới thiệu bài:

1. Hoạt động 1: Luyện đọc:

- 1 HS khá đọc cả bài, chia đoạn:

- Tổ chức các nhóm thi đọc.

2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:

? Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?

? Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào?

? Nguyên nhân chính giúp ông thành công?

- Gv giới thiệu về Xi-ôn-cốp-xki:.

? Em hãy đặt tên khác cho truyện?

- Đại diện các nhóm chia sẻ nội dung chính.

3. Hoạt động 3: Thi đọc

? Nêu cách đọc:

 

doc 23 trang Người đăng phuonght2k2 Ngày đăng 07/03/2022 Lượt xem 296Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án điện tử Lớp 4 - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13
Thứ hai, ngày 7 tháng 11 năm 2011
Tập đọc
Tiết 25: người tìm đường lên các vì sao
I. Mục tiêu: 
	- Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Xi -ôn - cốp-xki); biết đọc giọng phù hợp với câu chuyện.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôn –cốp –xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên tới các vì sao.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh ảnh về kinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc bài vẽ trứng, nêu ý nghĩa bài?
- 2 HS đọc.
- GV cùng lớp nx, ghi điểm.
B, Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
1. Hoạt động 1: Luyện đọc:
- 1 HS khá đọc cả bài, chia đoạn:
- 1 HS đọc bài- lớp theo dõi đọc thầm.
- 4 đoạn: - Đ1: 4 dòng; Đ2: 7 dòng tiếp.
 - Đ3: 6 dòng tiếp; Đ4: còn lại.
- Đọc nhóm 4, tìm giọng đọc, đọc trong nhóm.
- Tổ chức các nhóm thi đọc.
- 2 nhóm đọc thi.
2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài:
- Hs làm việc theo nhóm mảnh ghép.
- Cử nhóm trưởng điều khiển lần lượt trả lời, trao đổi, 4 câu hỏi sgk.
? Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
- Mơ ước được bay lên bầu trời.
? Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào?
- Ông sống kham khổ để dành dụm tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm...
? Nguyên nhân chính giúp ông thành công?
- Ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước.
- Gv giới thiệu về Xi-ôn-cốp-xki:...
? Em hãy đặt tên khác cho truyện?
- Đại diện các nhóm chia sẻ nội dung chính.
- Lần lượt nhiều hs đặt:VD: Người
 chinh phục các và sao; Từ mơ ước bay lên bầu trời; Ông tổ của nghành vũ trụ...
- HS chia sẻ
3. Hoạt động 3: Thi đọc
? Nêu cách đọc:
- Toàn bài giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi khâm phục. Nhấn giọng những từ ngữ nói về ý chí, nghị lực, khao khát hiểu biết của Xi-ôn-cốp-xki: nhảy qua, gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân đọc, cặp đọc.
- GV cùng HS nx, khen HS đọc tốt.
 C. Củng cố, dặn dò:
? Nội dung câu chuyện?
? Em học được gì qua cách làm việc của Xi-ôn cốp-xki? 
- NX tiết học. Vn học bài, chuẩn bị bài sau.
- Vài HS
 Toán
Tiết 61: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 chính xác.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
? Muốn nhân với số có 2 chữ số ta làm thế nào? Lấy ví dụ minh hoạ?
- 1 số HS nêu, lớp làm ví dụ vào nháp.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
B. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
1. Hoạt động 1: Nhân nhẩm trường hợp tổng hai hai chữ số bé hơn 10.
- Đặt tính và tính: 27 x 11
? Nhận xét kết quả 297 và 27 ?
1 HS lên bảng tính, cả lớp làm nháp.
kq: 297
- Số xen giữa hai chữ số của 27 là tổng của 2 và 7.
? Vận dụng tính: 23 x 11
- HS tính và nêu miệng kq: 253.
2. Hoạt động 2: Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10.
? Nhân nhẩm: 48 x 11
? Cả lớp đặt tính và tính?
? Cách nhân nhẩm :
- HS nhẩm theo cách trên ta thấy tổng 
4 + 8 không phải là số có 1 chữ số mà là số có 2 chữ số.
- kq : 528
 4 + 8 = 12. Viết 2 xen giữa 2 chữ số của 48, được 428. Thêm 1 vào 4 của 428, được 528.
* Chú ý : Trường hợp tổng hai chữ số bằng 10 làm giống hệt như trên.
3. Hoạt động 3: Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm:
- HS tự tính nhẩm và nêu miệng kết quả:
 a. 374; b. 1045; c. 902.
- HS làm cá nhân và chia sẻ trong nhóm
Bài giải
Số học sinh của khối lớp Bốn có là:
 11 x 17 = 187 ( học sinh )
Số học sinh của khối lớp Năm có là:
 11 x15 = 165 ( học sinh )
Số học sinh của cả khối lớp có là:
 187 + 165 = 352 ( học sinh )
 Đáp số: 352 học sinh.
Bài 3: 
 C. Củng cố, dặn dò:
- Chia sẻ kết quả bài 3 và cách nhẩm
- Nx tiết học. Vn chuẩnbị bài 62.
- 2 Hs
 Khoa học ( Dạy chiều)
Tiết 25: Nước bị ô nhiễm
I. Mục tiêu:
	 - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm:
 + Nước sạch: Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người.
 + Nước bị ô nhiễm: Có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe.
II. Đồ dùng dạy học.
	- HS chuẩn bị các loại nước.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc mục bạn cần thiết?
- GV nx chung, ghi điểm.
B. Bài mới.
* Giới thiệu bài:
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên.
* Mục tiêu: - Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm.
-Giải thích tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức thảo luận nhóm 5.
- Tiến hành thí nghiệm chứng minh chai nước sông, chai nước giếng.
? Vì sao nước sông đục hơn nước giếng?
- Hs làm thí nghiệm, báo cáo kết quả.
* Kết luận: Nước sông ao, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi thường bị lẫn nhiều đất, cát, đặc biệt nước sông có nhiều phù sa nên chúng chứa nhiều vẩn đục.
2. Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch.
* Mục tiêu: nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm.
* Cách tiến hành:
 - Tổ chức thảo luận nhóm.
- 1,2 hs nêu, lớp nx.
- HS đọc sgk, làm theo mục quan sát và thực hành.
- Chai nước đục hơn là chai nước sông.
- Vì nó chứa nhiều chất không tan. 
- Hoàn thành bảng, báo cáo kết quả.
Tiêu chuẩn đánh giá
Nước bị ô nhiễm
Nước sạch
1 Màu
Có màu, vẩn đục
Không màu, trong suốt
2 Mùi
Mùi hôi
Không mùi
3 Vị
Không vị
4 Vi sinh vật
Nhiều quá mức cho phép
Không có hoặc ít không đủ để gây hại
5. Các chất hoà tan
Có chất hoà tan, có hại cho sức khoẻ
Không hoặc có các chất khoáng có lợi và tỉ lệ thích hợp.
* Kết luận: Mục bạn cần biết.
C. Củng cố, dặn dò.
? Đọc mục bạn cần biết?
- NX tiết học.
Thứ ba, ngày 8 tháng 11 năm 2011
Toán
Tiết 62: Nhân với số có ba chữ số
I Mục tiêu:
	- Biết cách nhân với số có 3 chữ số. Tính được giá trị của biểu thức.
	- HS thực hiện một cách chính xác nhanh.
 II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
? Nhân nhẩm: 56 x 11; 33 x 11; 
49 x 11;
- 1 số HS nêu kết quả. Lớp nx.
- Nêu cách nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11?
- 2 HS nêu.
- GV nx chung, đánh gía.
2. Hoạt động 2: Bài mới.
* Giới thiệu bài:
a. VD: 164 x 123 =
- HS tính nháp, 1 hs lên bảng.
b. HD đặt tính:
164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3 )
 = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
 = 16 400 + 1640 + 492
 = 20 172
- Tích riêng thứ nhất:
 492
- Tích riêng thứ hai:
328
- Tích riêng thứ ba:
164
+ Lưu ý: tích riêng thứ hai lùi sang trái 1 cột so với tích riêng thứ nhất,...
- Nghe, vài HS nhắc lại
3. Hoạt động 3: Thực hành.
- Hs làm bài và chia sẻ trong nhóm
Bài 1. Đặt tính rồi tính.
- Kq: 248 x 321 = 79 608
 1163 x 125 = 145 375
 3 124 x 213 = 665 412
Bài 3. 
4. Hoạt động nối tiếp:
- Chia sẻ các bài tập trước lớp
- NX tiết học. VN xem bài 63.	
 - HS làm bài
Bài giải
Diện tích hình vuông là:
125 x 125 = 15 625 ( m2)
Đáp số: 15 625 m2.
Chính tả (nghe – viết )
Tiết 13: Người tìm đường lên các vì sao
I. Mục tiêu:
	- Nghe viết đúng, tương đối đẹp bài CT; trình bày đúng đoạn văn.
 - Làm đúng BT2a, BT3a.
II. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Viết: Châu báu, trâu bò, chân thành, vườn tược.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: HD viết chính tả.
- 1 HS lên bảng viết – dưới lớp viết vở nháp.
- 1 HS đọc đoạn viết.
? Đoạn văn viết về ai?
- Xi-ôn-cốp-xki nhà bác học người Nga.
? Em biết gì về nhà bác học?
- Là nhà bác học vĩ đại...
? Viết từ khó:
- HS tìm và viết vở nháp. 
- Nêu cách trình bày bài viết.
- Đọc bài cho HS viết.
- HS nêu 
- HS viết.
- Đọc soát lỗi
- HS đổi vở soát lỗi.
- Thu chấm bài, nx.
2. Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 2 a.
- 2 HS đọc nội dung bài.
- Cả lớp làm bài tập vào vở, nêu miệng.
+ Bắt đầu bằng l: lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lập lờ,
+ nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, non nớt, lộ liễu, nõn nà, nông nổi, 
- GV cùng lớp chữa bài.
Bài 3 a.
- Hs đọc yêu cầu bài, trao đổi theo cặp:
- HS nêu kết quả:
- Lần lượt HS nêu, lớp trao đổi, nx:
nản chí (nản lòng); lí tưởng.
- GV cùng HS nx , chốt đúng:
3. Hoạt động nối tiếp:
- NX giờ học. Viết lại các chữ viết sai ở nhà
- Nghe
 Kể chuyện
Tiết 13: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
	 - Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện đúng tinh thần kiên trì vượt khó.
 - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
? Kể lại câu chuyện mà em đã nghe đã đọc về người có nghị lực?
- 2 hs kể.
- Lớp trao đổi, nx.
- Gv nx, ghi điểm.
B. Bài mới:
* Giới thiệu bài: 
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài
Đề bài: Kể một câu chuyện em được chứng kiến hoặc trực tiếp tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó.
- HS xác định từ ngữ quan trọng.
- Đọc các gợi ý 1,2,3?
- 3 HS nối tiếp đọc, lớp theo dõi.
? Nói tên câu chuyện mình chọn kể?
- HS nói.
* GV nhắc HS : Lập nhanh dàn ý câu chuyện trước khi kể.
+ Dùng từ xưng hô - tôi.
- HS chuẩn bị dàn ý vào nháp.
- GV khen HS chuẩn bị dàn ý tốt.
2. Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Kể chuyện trong nhóm.
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe.
- Thi kể trước lớp: 
- Cả lớp bình chọn câu chuyện hay nhất.
- Tiếp nối nhau kể.
- Cùng các bạn trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
3. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò:
- NX tiết học.
- Xem trước nội dung bài kể chuyện Búp bê của ai?
- Nghe
 Đạo đức
Tiết 13: Hiếu thảo với ông bà cha mẹ ( tiết 2)
I. Mục tiêu: 
	 - HS hiểu được: Con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà, cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
 - Biết thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ bằng một số việc làm cụ thể trong cuộc sống hàng ngày ở gia đình.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc phần ghi nhớ của bài?
B . Bài mới.
1. Hoạt động 1. Đánh giá việc làm đúng sai.
- 2 HS đọc.
- HS làm việc theo nhóm đôi
? QS tranh sgk đặt tên cho tranh?
- VD: Tranh 1: Cậu bé chưa ngoan.
- Hành động của cậu bé chưa ngoan vì cậu bé chưa hiếu thảo và quan tâm tới ông bà cha mẹ.
- Tranh 2. Một tấm gương tốt.
Cô bé biết chăm sóc bà khi bà ốm, động viên bà. Việc làm của cô bé chúng ta học tập.
? Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà cha mẹ?
-  ...  đó, ông dồn sức luyện viết chữ sao cho đẹp.
- CBQ dồn sức làm gì?
- CBQ dồn sức luyện chữ để làm gì?
- Từ khi nào CBQ dồn sức luyện viết chữ?
Bài 3. Đọc yêu cầu
- Mỗi hs tự đặt 1 câu hỏi để tự hỏi mình.
- Gv cùng hs nx, bình chọn hs đặt câu hỏi tốt. 
C. Củng cố, dặn dò.
- Đọc ghi nhớ.
- NX tiết học, BTVN: Viết lại vào vở BT 2,3 .
- Lần lượt hs đặt câu hỏi.
- 2 HS
Thứ sáu, ngày 11 tháng 11 năm 2011
Toán
Tiết 65: luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, diện tích dm2 , m2 , cm2 .
 - Thực hiện chính xác được nhân với số có hai, ba chữ số.
 - Vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh.
II. Chuẩn bị:
 - Phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính:
- GV cùng HS nx, chữa bài, ghi điểm.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
x
 237 
 24 
 948
 474
 5688
- Nếu a = 15 m và b = 10 thì S = a x b = 15 x 10 = 150 m2. 
B. Giới thiệu bài luyện tập:
- HS làm bài và chia sẻ trong nhóm
1. Hoạt động 1: 
Bài 1 : 
- Làm dòng đầu của 3 câu: a,b,c.
a, 10 kg = 1 yến 100 kg = 1 tạ
b, 1000 kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn
c, 100 cm2 = 1 dm2 100 dm2 = 1 m2
2. Hoạt động 2:
Bài 2: Tính
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
 x
 268 
 235 
 1340 
 804 
 536 
 62980
3. Hoạt động 3: 
Bài 3. 
- Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Làm bài vào vở BT, 3 HS lên bảng.
- Gv chấm 1 số bài.
a. 2x39x5 = (2 x 5) x 39 = 10 x 39 = 390
b. 302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4)
 = 302 x 20 = 302 x 2 x 10 
 = 604 x 10 = 6040
c.769 x 85 - 769 x 75 = 769 x (85 - 75)
 = 769 x 10 = 7690.
 C,. Củng cố, dặn dò. 
- Chia sẻ bài tập trước lớp.
Vn chuẩn bị bài sau.
 - Vài HS
 Tập làm văn
Tiết 26: ôn tập văn kể chuyện
I. Mục tiêu:
	- Biết được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện ( nội dung, nhân vật, cốt truyện); kể được câu chuyện theo đề tài cho trước; Hiểu được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Bảng phụ ghi tóm tắt 1 số kiến thức về văn kể chuyện.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 1 số hs viết lại bài văn chưa đạt yêu cầu của tiết TLV trước.
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn ôn tập.
* Giới thiệu bài: Ôn tập những kiến thức đã học về văn kể chuyện.
Bài 1. 
- 1,2 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- HS làm miệng
? Đề nào thuộc loại văn kể chuyện.
- HS suy nghĩ trả lời.
- Đề 2 : thuộc loại văn kể chuyện.
? Vì sao?
- Vì đây là kể lại một câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa...nhân vật này là tấm gương rèn luyện thân thể. Nghị lực và quyết tâm của nhân vật đáng được ca ngợi, noi theo.
Bài 2, 3. Đọc yêu cầu.
- 2,3 HS đọc.
- Nói về đề tài câu chuyện mình chọn kể.
- Lần lượt hs nói.
- Viết dàn ý câu chuyện chọn kể.
- HS viết nhanh vào nháp.
- Thực hành KC, trao đổi về câu chuyện vừa kể.
- Trao đổi từng cặp theo từng bàn.
- Kể chuyện trước lớp:
- Trao đổi cùng hs về câu chuyện hs vừa
 kể. ( Hỏi HS khác cùng trao đổi ).
- Gv cùng hs nhận xét chung, ghi điểm.
- Gv treo bảng phụ đã chuẩn bị.
- 1 số hs đọc.
Văn kể chuyện
- Kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật.
- Mỗi câu chuyện cần nói lên 1 điều có ý nghĩa.
Nhân vật
- Là người hay các con vậ, đồ vật, cây cối... được nhân hoá.
- Hành động, lời nói, suy nghĩ... của nhân vật nói lên tính cách nhân vật.
- Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận của nhân vật.
Cốt truyện
- Thường có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc.
- Có 2 kiểu mở bài: ( trực tiếp hay gián tiếp). Có 2 kiểu kết bài: ( mở rộng và không mở rộng )
3. Hoạt động nối tiếp: 
 - NX tiết học.
 - BTVN : Viết lại tóm tắt những kiến thức về văn kể chuyện để ghi nhớ.
 Địa lý
Tiết 13: người dân ở đồng bằng bắc bộ
I. Mục tiêu: 
 - ĐBBB là nơi dân cư tập trung đông nhất cả nước, người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là người kinh.
 - Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở ĐBBB:
 + Nhà thường được xây dựng chắc chắn, sung quanh có sân , vườn , ao,..
 + Trang phục truyền thống của người nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc vàchít khăn mỏ quạ.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh ảnh về nhà ở truyền thống và ở hiện nay, cảnh làng quê, trang phục lễ hội của người dân ĐBBB ( gv, hs sưu tầm).
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu hình dạng, diện tích sự hình thành, đặc điểm địa hình của ĐBBB ?
- 3 HS lên bảng trả lời. Lớp nx.
- GV nx chung, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Chủ nhân của đồng bằng.
* Mục tiêu: - Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là người Kinh, đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất.
- Nêu đặc điểm về nhà ở và làng của người Kinh ở ĐBBB.
* Cách tiến hành:- Đọc thầm sgk, qs tranh ảnh trả lời:
- Cả lớp.
? ĐBBB là nơi đông dân hay thưa dân?
- Là vùng có dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước.
? Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là dân tộc nào?
- Dân tộc Kinh.
? Làng của người Kinh ở ĐBBB có đặc điểm gì?
- Làng của người Kinh có nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau.
? Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh?
- Nhà có cửa chính quay về hướng Nam được xây dựng kiên cố, chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao...
? Làng Việt cổ có đặc điểm gì?
-...thường có luỹ tre xanh bao bọc. Mỗi làng có 1 ngôi đình thờ Thành Hoàng...
? Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người Kinh có thay đổi ntn?
- ...có nhiều thay đổi, làng có nhiều nhà hơn trước, nhiều nhà xây có mái bằng hoặc cao tầng, nền lát gạch hoa. Các đồ dùng trong nhà tiện nghi hơn: có tủ lạnh, tivi, quạt điện,...
* Kết luận: Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là người Kinh. Đây là vùng có dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta. Làng ở ĐBBB có nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau.
2. Hoạt động 2: Lễ hội.
* Mục tiêu: Kể tên một số hoạt động trong lễ hội.
* Cách tiến hành: Thảo luận nhóm.
- Dựa vào tranh, ảnh sưu tầm, sgk, kênh 
chữ và vốn hiểu biết thảo luận:
? Người dân thường tổ chức lễ hội vào mùa nào? Nhằm mục đích gì?
- Mùa xuân và mùa thu để cầu cho một năm mới mạnh khoẻ, mùa màng bội thu,...
? Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên một số hoạt động mà em biết?
- Tổ chức tế lễ và các hoạt động vui chơi, giải trí.
? Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của
 người dân ĐBBB ?
- Hội Lim, hội chùa Hương, Hội Gióng,..
- Trình bày:
- Lần lượt từng nhóm trao đổi nội dung.
- Nhóm khác nx, trao đổi.
- Gv kết luận chung. 
* Kết luận: Người dân ở ĐBBB thường mặc các trang phục truyền thống trong lễ hội. Hội Chùa Hương, Hội Lim, Hội Gióng ,... là những lễ hội nổi tiếng ở ĐBBB.
3. Hoạt động nối tiếp.
- Đọc phần ghi nhớ sgk/ 102.
- Vn học thuộc bài.Xem bài Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBBB.
- 2 Hs
Kĩ thuật
Tiết 13: Thêu móc xích hình quả cam ( tiết 1 )
I. Mục tiêu:
	- Hs biết cách sang mẫu thêu lên vải và vận dụng kt thêu móc xích để thêu hình quả cam.
	- Thêu được hình quả cam = bằng mẫu thêu móc xích.
	- Yêu thích sản phẩm làm ra.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu thêu, vải, giấy than, mẫu vẽ.
	- Len, chỉ, kim, khung thêu.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
2. Bài mới.
* Hoạt động 1: HD quan sát mẫu và nhận xét.
- Giới thiệu mẫu thêu hình quả cam.
- Hs qs
? Quả cam hình gì?
- tròn
? Màu sắc?
- Xanh, vàng...
? Hình quả cam được thêu bằng mũi thêu nào?
- Móc xích.
? Gồm mấy phần? Phần nào?
- 3 phần: quả, cuống, lá.
* Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật
+ In mẫu thêu lên vải.
- Dùng giấy than.
+ Thêu móc xích;
- Căng vải trên khung thêu.
- Gv làm mẫu
- Hs quan sát.
* Hoạt động 2: Thực hành thêu
3. Củng cố dặn dò
- HD chuẩn bị giờ sau
- Cả lớp thực hành vẽ sang mẫu thêu, căng vải lên khung.
Lịch sử ( Dạy chiều)
Tiết 13: Cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lược lần 2 (1075 – 1077)
I. Mục tiêu:
	 - Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt.
 + Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt.
 + Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công.
 + Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh vào doanh trại giặc.
 + Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy.
 + Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi.
 - HS khá, giỏi nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống. Biết nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến: trí thông minh, lòng dũng cảm của nhân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt.
II. Đồ dùng.
	- Lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt.
	- Phiếu học tập.
	- Tìm tư liệu liên quan đế trận chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt.
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu sự khác nhau giữa chùa và đình thời Lý?
B. Bài mới.
1. Hoạt động 1: Lý Thường Kiệt chủ động tấn công quân xâm lược Tống.
- HS đọc sgk từ đầu...rút về nước.
? Khi biết quân Tống đang xúc tiến việc xl nước ta lần thứ 2 LTK có chủ trương gì?
- Chủ trương : Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc.? 
? Ông dã thực hiện chủ trương đó như thế nào? 
- Cuối năm 1075 LTK chia thành 2 cánh quân bất ngờ đánh vào nơi tập trung quân Lương của nhà Tống ở Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu rồi rút về nước.
? Việc đó có tác dụng gì?
- ...Không phải để xâm lược mà để phá tan âm mưu của nhà Tống.
2. Hoạt động 2: Trận chiến trên sông Như Nguyệt.
? LTK đã làm gì để chuẩn bị chiến đấu với giặc?
- XD phòng tuyến sông Như Nguyệt.
? Thời gian nào?
- cuối năm 1076.
? Lực lượng quân Tống do ai chỉ huy?
- 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu, do Quách Quỳ chỉ huy.
? Trận chiến diễn ra ở đâu? Vị trí quân giặc, quân ta?
- Diễn ra trên phòng tuyến sông Như Nguyệt, quân giặc ở phía bắc của sông, quân ta ở phía nam.
? Kể lại trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Như Nguyệt?
- Hs kể.
3 Hoạt động 3: Kết quả và nguyên nhân.
- Quân Tống chết quá nửa, phải rút về nước. Nền độc lập của nước Đại Việt được giữ vững.
? Trình bày kết quả?
? Vì sao nd ta giành được chiến thắng vẻ vang đó? 
C. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học.
- Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. 
3. Dặn dò.
	- Nx tiết học, Vn tập thêu.
- Nhân dân ta có lòng nồng nàn yêu nước, đoàn kết chống giặc ngoại xâm...

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13 mai.doc