- 3 HS đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc nhóm và thi đọc.
- Thực hành theo nhóm (Một nhóm một câu hỏi)
-. Đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất.
- Chàng kị sĩ, nàng công chúa được nặn từ bột, màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp. Chú bé Đất cu Chắt tự nặn lấy từ đất sét, là một hòn đất mộc mạc có hình người.
- ý 1: Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt
- Cả lớp.
- Vào nắp cái tráp hỏng.
- Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa.
- ý 2: Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột.
- Chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê.
- Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến chái bếp gặp trời mưa, chú ngấm nước và bị rét. Chú bèn chui vào bếp sưởi ấm.Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau nóng rát chân tay chú lùi lại. Chú gặp ông Hòn Rấm.
- Ông chê chú nhát.
- Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát.
- Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.
- HS thảo luận:
- ý kiến 2 đúng.
- Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn hữu ích.
- Vượt qua được thử thách, khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi.
- Lửa thử vàng gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng dũng cảm.
- ý 3: Chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung.
* HS chuyển về nhóm mới chia sẻ các câu hỏi đã tìm hiểu và thảo luận ND của bài.
- Ý nghĩa: Ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
Tuần 14 Thứ hai, ngày 14 tháng 11 năm 2011 Tập đọc Tiết 27: Chú đất nung I. Mục tiêu: - Biết đọc đoạn văn với giọng kể chậm rãi, biết đọc giọng phù hợp với câu chuyện. - Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người mạnh khỏe, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong sách. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài : Văn hay chữ tốt. ? CBQ quyết chí luyện viết chữ như thế nào? ? Nêu ý nghĩa của câu chuyện? - GV cùng HS nx, ghi điểm. - 2 HS nối tiếp đọc, và trả lời câu hỏi nội dung. B. Bài mới: * Giới thiệu bài và chủ điểm. 1. Hoạt động 1: Luyện đọc. - Đọc toàn bài. - 1 HS khá, lớp theo dõi và chia đoạn bài. - Chia đoạn: - Đọc bài trong nhóm 3. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. ? Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau như thế nào? ? ý chính đoạn 1? - Đọc thầm đoạn 2, trả lời; ? Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu? ? Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào? ? ý đoạn 2? - Đọc thầm đoạn còn lại, trả lời: ? Vì sao chú bé Đất lại ra đi? ? Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? ? Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại? ? Vì sao chú bé quyết định trở thành Đất Nung? ? Theo em 2 ý kiến trên ý kiến nào đúng? Vì sao? ? Chi tiết " nung trong lửa" tượng trưng cho điều gì? ? ý đoạn 3? ? Câu chuyện nói lên điều gì? - Y/C về nhóm mảnh ghép 3. Hoạt động 3: Thi đọc - Nêu giọng đọc. đoạn: Ông Hòn Rấm cười bảo:...hết bài. - Đọc - Đọc phân vai toàn truyện: - Nhận xét ghi điểm. C. Củng cố, dặn dò: - NX tiết học. - VN luyện đọc cho tốt, chuẩn bị phần 2 của truyện. - 3 đoạn: +Đ1:Từ đầu...đi chăn trâu. + Đ2: tiếp...lọ thuỷ tinh. + Đ3 : còn lại. - 3 HS đọc lần một tìm giọng đọc, báo cáo. - 3 HS đọc lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc nhóm và thi đọc. - Thực hành theo nhóm (Một nhóm một câu hỏi) -... Đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất. - Chàng kị sĩ, nàng công chúa được nặn từ bột, màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp. Chú bé Đất cu Chắt tự nặn lấy từ đất sét, là một hòn đất mộc mạc có hình người. - ý 1: Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt - Cả lớp. - Vào nắp cái tráp hỏng. - Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa. - ý 2: Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột. - Chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê. - Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến chái bếp gặp trời mưa, chú ngấm nước và bị rét. Chú bèn chui vào bếp sưởi ấm.Lúc đầu thấy khoan khoái, lúc sau nóng rát chân tay chú lùi lại. Chú gặp ông hòn Rấm. - Ông chê chú nhát. - Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát. - Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích. - HS thảo luận: - ý kiến 2 đúng. - Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn hữu ích. - Vượt qua được thử thách, khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi. - Lửa thử vàng gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng dũng cảm... - ý 3: Chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung. * HS chuyển về nhóm mới chia sẻ các câu hỏi đã tìm hiểu và thảo luận ND của bài. - ý nghĩa: Ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. - 2 HS nêu. - Các nhóm thi đọc. - 4 vai: dẫn truyện, chú bé Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm. Toán Tiết 66: chia một tổng cho một số I. Mục tiêu: - Biết chia một tổng cho một số. - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt đông của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập 2c (75). - Gv chấm một số bài. - Yêu cầu hs trình bày miệng bài 1. - 2 HS lên bảng làm, lớp đổi chéo vở kiểm tra. 45 x 12 + 8 = 540 + 8 = 548 45 x ( 12 + 8 ) = 45 x 20 = 900. - GV cùng HS nx, chữa bài, ghi điểm. B. Giới thiệu bài mới: 1. Hoạt động 1: Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số. - Tính giá trị 2 biểu thức: ( 35 + 21 ) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7. - 2 HS lên bảng tính, lớp tính nháp, đổi chéo kiểm tra nháp. ( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8. ? So sánh giá trị của hai biểu thức? ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7. ? Nhận xét gì về các số hạng của tổng với số chia? - Các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia. ? Khi chia một tổng cho một số ta làm như thế nào? - HS phát biểu. - GV nx, chốt đúng, ghi bảng. - Nhiều HS nhắc lại. * Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau. 2.Hoạt động 2: Thực hành(HS làm từng bài vào vở và chia sẻ trong nhóm) Bài 1. - HS đọc yêu cầu. ? Nêu 2 cách tính? - C1: Tính theo thứ tự thực hiện các phép tính. - C2: Vận dụng tính chất 1 tổng chia cho 1 số. - HS tự làm bài, chữa bài. - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở BT. C1: ( 15 + 35 ) : 5 = 50 : 5 = 10 C2: ( 15 + 35 ) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 Bài 2. ( cách làm giống như bài 1) - Hs làm bài vào vở BT và chữa bài. ? Nêu cách chia một hiệu cho một số? - HS phát biểu thành lời ( không yc học thuộc) * Khi chia một hiệu cho một số, nếu số bị trừ và số trừ đều chia hết cho số chia thì ta có thể lấy số bị trừ và số trừ chia cho số chia, rồi lấy các kết quả trừ đi cho nhau. 3 Hoạt động nối tiếp: - Chia sẻ kết quả các bài tập - VN học thuộc bài, chuẩn bị bài sau. - Đọc, tóm tắt, phân tích bài toán. - Đại diện các nhóm báo cáo. Khoa học ( Dạy chiều) Tiết 27: Một số cách làm sạch nước I. Mục tiêu: - Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi, - Biết đun sôi nước trước khi uống. - Phải biết diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. II. Đồ dùng dạy học. - 6 phiếu học tập cho hoạt động 3. - Các dụng cụ lọc nước đơn giản. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Hoạt động 1: Tìm hiểu 1 số cách làm sạch nước. ? Kể ra 1 số cách làm sạch nước mà 1. Lọc nước. gia đình và địa phương bạn đã sử dụng. 2. Khử trùng nước. 3.Đun sôi. ? Nêu tác dụng của từng cách. - Học sinh tự nêu theo ý kiến của mình. -> Giáo viên kết luận. 2.Hoạt động 2: Thực hành lọc nước. - Chuẩn bị đồ dùng lọc nước đơn giản. - GV hướng dẫn các thao tác. - Thực hành theo nhóm. - Trình bày 3 P nước đã được lọc. - Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm và kết quả thảo luận. -> Giáo viên kết luận nguyên tắc chung của lọc nước. 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch. - Làm việc theo nhóm. - Đọc các thông tin trong SGK ( 57) và trả lời vào phiếu học tập. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo yêu cầu của phiếu học tập. - Trình bày. -> 1 số học sinh lên trình bày. - Đánh số thứ tự vào dây chuyền sản xuất nước sạch. 4.Hoạt động 4: Thảo luận về sự cần thiết Phương pháp đun sôi nước uống. - Trả lời các câu hỏi. ? Nước được làm sạch bằng cách nêu trên đã uống ngay được chưa tại sao. -> Chưa uống được vì mới loại được các chất không tan trong nước, chưa loại được vi khuẩn và chất độc. ? Muốn uống được nước chúng ta phải làm gì? Tại sao. -> Phải đun sôi nước để diệt các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc. C. Củng cố dặn dò. - Đọc phần ghi nhớ -> 1,2 học sinh đọc. - Nhận xét chung tiết học. - Ôn và chuẩn bị bài sau. Thứ ba, ngày 15 tháng 11 năm 2011 Toán Tiết 67: Chia cho số có một chữ số I. Mục tiêu: - Thực hiện được chính xác phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( chia hết, chia có dư). II. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt đông của trò A. Kiểm tra bài cũ: ? Muốn chia một tổng cho ( một hiệu ) cho một số ta làm ntn? - 2 HS trả lời, lấy vd minh hoạ. - GV cùng HS nx chung. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Trường hợp chia hết. - Phép chia: 128 472 : 6 - HS đọc phép chia. ? Để thực hiện phép chia làm như thế nào? - Đặt tính. - Chia theo thứ tự từ phải sang trái. ? Yêu cầu HS làm: - 1 HS lên bảng, lớp làm nháp. ? Nêu cách thực hiện phép chia? - Mỗi lần chia đều tính theo 3 bước: chia, nhân, trừ nhẩm. 128 472 : 6 = 21 412 128 472 6 08 21412 24 07 12 0 2. Hoạt động 2: Trường hợp chia có dư: ( cách làm tương tự ). * Lưu ý: Trong phép chia có dư số dư bé hơn số dư. - Cách viết: 230 859 : 5 = 46 171(dư4 ). 3. Hoạt động 3: Thực hành: Bài 1. Đặt tính rồi tính. - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở mỗi câu 1 phép tính. - HS làm vở và chia sẻ trong nhóm từng bài tập. a. 278157 3 b. 158735 3 08 92719 08 52911 27 05 03 05 0 2 Bài 2. - HS làm vở Bài giải Số lít xăng ở mỗi bể là: 128 610 : 6 = 21 435 ( l ) Đáp số : 21 435 l xăng. Bài 3 4. Củng cố, dặn dò. - Chia sẻ kết quả các bài tập - NX tiết học. Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Bài giải Thực hiện phép chia ta có: 187 250 : 8 = 23 406 ( dư 2 ) Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất 23 406 hộp và còn thừa 2 áo. Đáp số : 23 406 hộp và còn thừa 2 áo. - Đại diện các nhóm nêu. Chính tả ( nghe viết ) Tiết 14: Chiếc áo búp bê I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng bài văn ngắn. - Làm đúng BT2a, BT3a. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ viết bài tập 2a chưa điền. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt đông của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Gv đọc để hs viết: - 2 HS lên bảng, lớp viết vở nháp. lỏng lẻo, nóng nảy, nợ nần, tiềm năng. - GV nx chung. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe- viết - 1, 2 HS đọc bài viết. ? Nội dung đoạn văn? - Tả chiếc áo búp bê xinh xắn, bạn nhỏ may áo cho búp bê với biết bao tình cảm yêu thương. - Tìm từ dễ viết sai? - GV tổ chức cho cả lớp viết. - HS đọc thầm và tìm: Ly, Khánh, phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu,... - 1 HS lên bảng viết từ khó, lớp viết vở nháp. - GV lưu ý cách trình bày. - GV đọc - HS viết. - GV đọc toàn bài. - HS soát lỗi. - GV chấm 1 số bài, nhận xét. - HS đổi chéo vở soát lỗi. 2. Hoạt động 2: Bài tập. Bài tập: 2a. - GV treo bảng phụ? - HS đọc thầm và tự làm bài vào vở BT. - Chữa bài: - HS lần lượt chữa điền từng câu: - Thứ tự điền: xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, xinh nhỉ, sợ. Bài 3a. - Chuẩn bị cá nhân - Thi đua giữa các nhóm: -Thi tiếp sức; VD: sâu, sung sướng, sáng,... - GV cùng HS nx, bình chọn nhóm có kết quả tốt. 2. Hoạt động nối tiếp: - NX tiết học. - VN viết lại từ ... ng nói chuyện cho anh học bài được không? Lịch sử ( Dạy chiều) Tiết 14: nhà trần thành lập I. Mục tiêu: - Biết rằng sau nhà Lí là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt: - Đến cuối thế kỉ XII nhà Lí ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lí Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. + Nhà Trần vãn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt. - HS khá, giỏi: biết được những việc của nhà Trần nhằm củng cố xây dựng đất nước: chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất. II. Đồ dùng dạy học. - Phiếu học tập cho hs. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ. ? Tường thuật lại cuộc chiến đấu bảo vệ phòng tuyến trên bờ phía Nam sông Như Nguyệt của quân ta? ? Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai? B. Bài mới. 1. Hoạt động 1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. * Mục tiêu: - Hs biết được hoàn cảnh ra đời của Nhà Trần. * Cách tiến hành: ? Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII ntn? - Nhà Lý suy yếu, nội bộ triều đình lục đục, đồi sống nhân dân khổ cực. Giặc ngoại xâm lăm le xâm lược nước ta. Vua Lý phải dựa vào thế lực của nhà Trần để giữ ngai vàng. - Gv phát phiếu cho hs. - Nội dung phiếu: - Vua Lý Hệu Tông không có con trai nên truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng. ... - Cá nhân làm phiếu, trình bày theo phiếu Điền dấu x sau chính sách được nhà Trần thực hiện. - Đứng đầu nhà nước là vua. X - Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. X - Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. X - Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin. X - Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. X - Trai tráng mạnh khoẻ được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. X Kết luận: Những chính sách trên về tổ chức được nhà Trần thành lập. 3. Hoạt động 3: Các mối quan hệ dưới thời nhà Trần. * Mục tiêu: Hs thấy được mối quan hệ giữa vua với quan, vua với dân. * Cách tiến hành:? Những sự việc nào trong bài chứng tỏ giữa vua với quan, vua với dân dưới thời Trần chưa có cách biệt quá xa? * Kết luận: Giữa vua với quan và vua với dân dưới thời Trần có mối quan hệ gần gũi thân thiết. 4. Củng cố, dặn dò. - Đọc phần ghi nhớ của bài. - NX tiết học. - VN học thuộc bài chuẩn bị bài Nhà Trần và việc đắp đê. - Vua Trần cho đặt chuông lớn ở thềm cung điện ... Trong các buổi yến tiệc, có lúc vua và các quan nắm tay nhau ca hát vui vẻ. Thứ sáu, ngày 18 tháng 11 năm 2011 Toán Tiết 70: Chia một tích cho một số I. Mục tiêu: Giúp HS: - Thực hiện chính xác phép chia một số cho một tích. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt đông của trò A, Kiểm tra bài cũ: ? Tính giá trị biểu thức bằng các cách khác nhau: 60 : ( 2 x 5 ) = 100 : ( 4 x 25 ) = - 2 HS lên bảng, lớp làm vào nháp. ? Phát biểu qui tắc chia một số cho một tích? - 1,2 HS nêu. - GV cùng lớp nx, chữa bài. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Tính và so sánh giá trị của 3 biểu thức ( trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia). ? Tính giá trị của 3 biểu thức: ( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3 ) = ( 9 : 3 ) x 15 = - 3 Hs lên bảng, lớp làm nháp. = 135 : 3 = 45 = 9 x 5 = 45 = 3 x 15 = 45 ? So sánh giá trị của ba biểu thức trên? - Bằng nhau ? ( 9 x 15 ) : 3 = ( 9 x 15 ) : 3 = 9 x ( 15 : 3) = ( 9 : 3) x 15 ? Kết luận: ( trong trường hợp cả 2 thừa số đều chia hết cho số chia). -...ta có thể lấy một thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia. 2. Hoạt động 2: Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức ( trường hợp có 1 thừa số không chia hết cho số chia). ? Tính gía trị của 2 biểu thức sau: ( 7 x 15 ) : 3 = 7 x ( 15 : 3 ) = - 2 HS lên bảng, lớp làm nháp. = 105 : 3 = 35 = 7 x 5 = 35 ? So sánh 2 giá trị ? - Bằng nhau. ? Vì sao không tính ( 7 : 3 ) x 15 ? - Vì 7 không chia hết cho 3. - Kết luận: ( trường hợp có 1 thừa số không chia hết cho số chia). - Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7. Kết luận chung: * Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết ), rồi nhân kết quả với thừa số kia. 3. Hoạt động 3: Thực hành: Bài 1. Tính bằng hai cách. - HS làm cá nhân trong nhóm và chia sẻ a. C1: ( 8 x 23 ) : 4 = 184 : 4 = 46 C2: (8 x 23) : 4=8 : 4 x 23=2 x 23= 46. C1: ( 15 x 24 ) : 6 = 360 : 6 = 60 C2: (15 x 24):6=15x(24:6)=15x 4 = 60. Bài 2. Nêu cách thuận tiện nhất? - Thực hiện phép chia 36 : 9, rồi nhân 25 x 4. C. Củng cố, dặn dò: - Chia sẻ kết quả các bài tập - VN học thuộc qui tắc, Làm BT 3 ( Các cách giải khác ) (25 x 36) : 9 = 25x(36 : 9) = 25 x 4 = 100. Tập làm văn Tiết 28: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật I. Mục tiêu: - Hiểu được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài ( ND ghi nhớ). - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường ( mục III). II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ cái cối xay, cái trống trường ( TBDH ). III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt đông của trò A. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là miêu tả? - 2 HS trả lời. ? Nói một vài câu tả một hình ảnh mà em thích trong đoạn thơ Mưa? - 1, 2 HS nêu. - GV cùng HS nx, ghi điểm. B. Bài mới: * Giới thiệu bài 1. Hoạt động 1: Phần nhận xét. Bài 1. Đọc bài văn Cái cối tân... - HS đọc... - GV treo tranh và giải thích: áo cối: vòng bọc ngoài của thân cối. - HS đọc thầm trả lời các câu hỏi sgk. a. Bài văn tả ... - tả cái cối xay gạo bằng tre. b. Mở bài: - Câu đầu: Giới thiệu cái cối, (đồ vật được miêu tả). Kết bài: - Đoạn cuối: Nêu kết thúc của bài (Tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn nhỏ). c. So sánh kiểu mở bài, kết bài đã học? - Giống kiểu mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện. d. Phần thân bài tả cái cối theo trình tự? - Gv nói thêm về biện pháp tu từ nhân hoá, so sánh trong bài. - Tả hình dáng theo trình tự bộ phận: lớn đến nhỏ, ngoài vào trong, chính đến phụ. Cái vành - cái áo; hai cái tai - lỗ tai; hàm răng cối - dăm cối; cần cối - đầu cần - cái chốt - dây thừng buộc cần. - Tả công dụng cái cối: xay lúa, tiếng cối làn vui cả xóm. Bài 2. Khi tả đồ vật ta cần tả ntn? - Tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật. 2.Hoạt động 2: Phần ghi nhớ. - 3, 4 HS đọc. 3. Hoạt động 3: Phần luyện tập: - Đọc nội dung bài tập - 2 HS đọc nối tiếp phần thân bài tả cái trống và phần câu hỏi. - Gv dán nội dung bài: - HS trả lời, - GV gạch chân: a. Câu văn tả bao quát cái trống: Anh chàng trống này tròn như cái chum.... trước phòng bảo vệ. b. Tên các bộ phận của cái trống được miêu tả: - Mình trống - Ngang lưng trống - Hai đầu trống c. Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của trống: - Hình dáng:Tròn như cái chum, mình được ghép bằng ...ở hai đầu, ngang lưng ...nom rất hùng dũng, hai đầu bịt kín bằng da trâu thuộc kĩ căng rất phẳng. - Âm thanh: Tùng!...Cắc, tùng!,... d. Viết thêm phần mở bài, thân bài, để trở thành bài văn hoàn chỉnh. - HS làm bài vào nháp. - Chú ý: Mở bài trực tiếp, gián tiếp, kết bài mở rộng hay không mở rộng.Khi viết cần liền mạch với thân bài. - HS trình bày miệng. Lớp nx. - Gv khen hs có bài làm tốt. 5. Củng cố, dặn dò. - NX tiết học. - VN viết hoàn chỉnh bài vào vở ( cả phần thân bài ). Địa lý Tiết 14: hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng bắc bộ I. Mục tiêu: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ: + Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. + Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm. + Nhận xét nhiệt độ ở Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1,2,3 nhiệt độ dưới 20 độ , từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh. - HS khá, giỏi: GiảI thích được vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ ( vựa lúa lớn thứ hai của cả nước): đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa. Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. II. Đồ dùng dạy học. - Bản đồ nông nghiệp VN. - Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi ở ĐBBB ( sưu tầm). III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt đông của trò A. Kiểm tra bài cũ. ? Trình bày những hiểu biết của mình về nhà ở và làng xóm của người dân ĐBBB? - 1,2 Hs trả lời. ? Nêu tên 1 số lễ hội ở ĐBBB và cho biết lễ hội đó được tổ chức vào mùa nào, để làm gì? - 1, 2 Hs trả lời. - Gv cùng hs nx, ghi điểm. B. Bài mới. 1. Hoạt động 1: Vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. * Mục tiêu: - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động trồng trọt và chăn nuôi của người dân ở ĐBBB. - Các công việc cần phải làm trong quá trình sx lúa gạo. * Cách tiến hành: ? ĐBBB có những thuận lợi khó khăn nào để trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của đất nước? - HS qs tranh ảnh, đọc sgk: - Đất phù sa màu mỡ. - Nguồn nước dồi dào. - Người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa nước. ? Em có nx gì về công việc sx lúa gạo của người dân ĐBBB? ? Nêu tên các cây trồng, vật nuôi khác ở ĐBBB? ? Vì sao nơi đây nuôi nhiều lợn gà vịt ? * Kết luận:- Nhờ có đất đai phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nhiệm trong sản xuất nên ĐBBB đã trở thành vựa lúa lớn thứ 2 của cả nước. - Ngoài lúa gạo người dân ĐBBB còn trồng nhiều ngô khoai, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc, gia cầm, tôm, cá. Đây là nơi nuôi nhiều gà, vịt nhất nước ta. 2. Hoạt động 2: Vùng trồng nhiều rau xứ lạnh. * Mục tiêu: Vùng ĐBBB là nơi trồng nhiều rau xứ lạnh. - Vất vả nhiều công đoạn. - Ngô, khoai, cây ăn quả, gia súc, gia cầm, nuôi và đánh bất cá, tôm, lợn, gà, vịt. - Có sẵn nguồn thức ăn và sản phẩm phụ của lúa gạo. * Cách tiến hành: ? Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi và khó khăn gì cho sx nông nghiệp? Thuận lợi: Trồng thêm cây vụ đông: Ngô, khoai tây, su hào, bắp cải, ... -Khó khăn: Rét quá cây lúa và 1 số cây bị chết. ? Kể tên các loại rau xứ lạnh trồng ở ĐBBB? - Bắp cải, hoa lơ. - Xà lách, cà rốt,... ? Nguồn rau xứ lạnh mang lại gía trị kt gì? - Làm cho nguồn thực phẩm thêm phong phú, mang lại giá trị kt cao. - Tuy nhiên gió mùa đông bắc làm cho cây trồng bị chết, cần có những biện pháp bảo vệ cây trồng vật nuôi... C. Củng cố, dặn dò. - Đọc phần bài học. - NX tiết học. - VN học thuộc bài, cbị bài tuần 15. - Vài HS
Tài liệu đính kèm: